Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Duy Huy

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Phân biệt được vật sống và vật không sống qua nhận biết dấu hiệu từ một số đối tượng.

- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống: Trao đổi chất, lớn lên, vận động, sinh sản, cảm ứng.

- Nêu được các nhiệm vụ của sinh học nói chung và cảu thực vật nói riêng.

2. Kĩ năng:

- Rèn kĩ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.

3. Thái độ:

- Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.

* CHUẨN KIẾN THỨC – KĨ NĂNG:

- Mức 1: Đạt chuẩn kiến thức – kĩ năng.(6A1,2,3,4)

- Mức 2: Trên chuẩn ở mức thấp. (6A5)

II CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống.

- Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận.

- Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiên cá nhân

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC:

- Tranh ảnh về một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ 2.1 SGK.

III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:

1. Ổn định tổ chức:

- Kiểm tra sĩ số.

- Làm quen với học sinh.

- Chia nhóm học sinh.

 

doc248 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 6 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Duy Huy, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Các ngành tảo () Giới TV () Ngành rêu TV bậc cao (..) (..) Ngành dương xỉ () () Ngành hạt trần (...) (.) Ngành hạt kín - Gọi đại diện 2-3 HS lên bảng hoàn thành, HS khác NX, bổ sung. - GV hoàn thiện kíên thức. ? Nêu rõ sự tiến hoá từ thấp đến cao của các ngành thực vật trên? - HS nêu được: + Tảo là TV bậc thấp chưa có rễ, thân, lá. + Rêu đã có thân, lá, rễ giả, chưa có mạch dẫn. + quyết: đã có +Hạt trần: cơ quan sinh dưỡng đa dạng, sinh sản bằng nón chưa có hoa, quả. + Hạt kín: sinh sản bằng hoa quả, hạt nằm trong quả. Các ngành thực vật - Đặc điểm của các ngành TV + Tảo +Rêu + Quyết + Hạt trần- hạt kín. III.Tổng kết vai trò của TV trong tự nhiên và đời sống con người, ĐTV. - Hs nêu khái quát + Có ích: trong tự nhiên: giữ ổn định lượng khí CO2 và O2® đảm bảo sự hoạt động bình thường của các SV. .Điều hoà khí hậu, giảm ô nhiễm môI trường bảo vệ đấ, giữ nước. . Trong đời sống: thực vật làm thức ăn, nơi ở cho nhiều động vật.Cung cấp lương thực thực phẩm, gỗ củi, thuốc. + Có hại? Giáo viên chốt kiến thức: Trong tự nhiên Trong đời sống con người. IV.Vi khuẩn –Nấm- Địa y. ?Phân biệt đặc điểm cấu tạo, lối sống của nấm, vi khuẩn, địa y.Phân biệt vi khuẩn hoại sinh, kí sinh. HS thảo luận phân biệt đặc điểm về cấu tạo lối sống của nấm, vi khuẩn, địa y.Phân biệt vi khuẩn hoại sinh, kí sinh. - Đặc điểm cấu tạo. - Lối sống ( dinh dưỡng) - Vai trò. 4.Củng cố – dặn dò: - Yêu cầu HS học thuộc nội dung bài theo dàn ý đã ghi , giờ sau kiểm tra học kì. _______________________________________________________ TUẦN 34-35 TIẾT 68-69-70 Ngày soạn:3/04/2009 Ngày dạy:4/04/2009 BÀI 53: THAM QUAN THIÊN NHIÊN I. Mục tiêu 1.Kiến thức. - Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính. - Quan sát dặc điểm hình thái để nhận biết đại diện của một số ngành thức vật chính. - Củng cố và mở rộng kiến thức về tính đa dạng và thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể. 2.Kĩ năng. - Rèn luyện kĩ năng quan sát, thực hành. - Kĩ năng làm việc độc lập theo nhóm. 3.Thái độ hành vi - Có lòng yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối. II. Chuẩn bị 1.GV: chuẩn bị địa điểm. - Dự kiến phân công nhóm, nhóm trưởng. 2.HS - Ôn tập kiến thức rễ, thân, lá. - Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm. + Dụng cụ đào đất, + Panh, kính lúp. + Túi ni lông trắng + Nhãn ghi tên cây. + Kéo cắt cây. + Kẹp ép tiêu bản. - Kẻ sẵn bảng theo mẫu SGK/173. II. Các hoạt động buổi tham quan. I.Hoạt động 1: quan sát ngoài thiên nhiên - GV nêu các yêu cầu hoạt động: theo nhóm - Nội dung quan sát + Quan sát hình thái của thực vật, nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật. + Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm. + Thu thập mẫu vật. - Ghi chép ngoài thiên nhiên: GV chỉ dẫn các yêu cầu về nội dung phải ghi chép - Cách thực hiện a.Quan sát hình thái một số thực vật. - Quan sát: rễ, thân, lá, hoa, quả. - Quan sát hình thái của các cây sống ở các môi trường: nước, cạn tìm đặc điểm thích nghi. - Lấy mẫu cho vào túi nilông: gồm các bộ phận: + Hoa hoặc quả + Cành nhỏ ( đối với cây). + Cây nhỏ. ® Buộc nhãn tên cây tránh nhầm lẫn.( GV nhắc nhở HS chỉ lấy mẫu ở cây mọc dại ) b.Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm - Xác định tên 1 số cây quen thuộc - Vị trí phân loại: tới lớp: đối với TV hạt kín. Tới ngành: đối với ngành rêu, dương xỉ, hạt trần c.Ghi chép : - Ghi chép ngay các điều quan sát được - Thống kê vào bảng kẻ sẵn. II. Hoạt động 2: quan sát nội dung tự chọn 1.Hs có trể tiến hành quan sát một trong 3 nội dung - Quan sát biến dạng của rễ, thân, lá. - quan sát mối quan hệ giữa TV với TV, giữa TV với ĐV. - Nhận xét về sự phân bố của TV trong khu vực tham quan 2.Cách thực hiện - GV phân công các nhóm lựa chọn 1 nội dung quan sát. - Ví dụ: nội dung b cần quan sát những vấn đề sau: + Hiện tượng cây mọc trên cây: rêu, lưỡi mèo, tai chuột. + Hiện tượng cây bóp cổ: cây xi, cây đề.mọc trên thân gỗ to. + Quan sát TV sống kí sinh: tầm gửi, tơ hồng. + Quan sát hoa tự thụ phấn nhờ sâu bọ. ® Rút ra nhận xét về mối quan hệ TV với TV với ĐV. III. Hoạt động 3 : thảo luận toàn lớp - Khi còn khoảng 30' ® GV tập trung lớp. - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả quan sát được® nhóm khác bổ sung - GV giải đáp các thắc mắc của HS - Nhận xét đánh giá các nhóm® tuyên dương các nhóm tích cực - Yêu cầu HS viết báo cáo thu hoạch theo mẫu SGK/173. IV.Bài tập về nhà. - Hoàn thiện báo cáo thu hoạch - Tập làm mẫu cây khô + Dùng mẫu thu hái được để làm mẫu cây khô. + Cách làm: theo hướng dẫn SGK. TUẦN 34 TIẾT 67 Ngày soạn: 09/05/09 Ngày kiểm tra:11/05/09 MA TRẬN VÀ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM 2008-2009 MÔN: SINH 6 I-MA TRẬN Mức độ Nội dung Biết Hiểu Vận Dụng Tổng Chương VI-VII. Hoa và sinh sản hữu tính; Quả và hạt Câu 1 2đ 1 Câu 2đ Chương VIII. Các nhóm thực vật Câu 2 3đ 1 Câu 3đ Chương IX. Vai trò của thực vật Câu 3 3đ 1 Câu 3đ Chương X. Vi khuẩn, nấm, địa y Câu IV 2đ 1 Câu 2đ Tổng 2 Câu 5đ 1 Câu 3đ 1 Câu 2đ 4 Câu 10đ II. ĐỀ KIỂM TRA Câu 1 (2đ): Thụ phấn là gì? Hãy kể tên 2 loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ, 2 loại quả thịt, 2 loại quả khô? Câu 2 (3đ): Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo của rêu và tảo? Qua đó cho biết loài nào tiến hoá hơn? Câu 3 (3đ): Vai trò của thực vật trong tự nhiên và trong đời sống con người? Câu 4 (2đ): Tại sao thức ăn bị ôi thiu? Muốn giữ cho thức ăn khỏi bị thiu thì phải làm thế nào? III. ĐÁP ÁN Câu 1: - Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ .(0.5d) - HS nêu đúng được 2 loại hoa thụ phấn nhờ sâu bọ, 2 loại quả thịt, 2 loại quả khô .( 1.5d) Câu 2: So sánh tảo với rêu - Giống nhau: Đều là thực vật ( 0.5d) - Khác nhau:(1d) Tảo Rêu + Cơ thể có dạng đơn bào hay đa bào + Cơ thể chưa phân hoấ thành rễ, thân, lá + Sống ở nước + Có dạng đa bào + Cơ thể đã phân hoá thành thân, lá thật, có rễ giả + Sống cạn, nơi ẩm ướt Qua so sánh à Rêu tiến hoá hơn tảo (0.5d) Câu 3: - Vai trò của thực vật trong tự nhiên (2đ): + Thực vật góp phần điều hoà khí hậu: giúp ổn định lượng khí oxi và cacbonic trong không khí, làm giảm ô nhiễm môi trường (1đ) + Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước: giúp giữ đất, chống sói mòn, hạn chế lũ lụt, hạn hán, góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm trong đất (1đ) - Vai trò của thực vật trong đời sống con người (1đ): + Thực vật cung cấp lương thực, thực phẩm, cây lấy gổ, cây làm thuốc, cây ăn quả + Một só cây thực vật có hại cho sức khoẻ con người: cần sa, thuốc phiện, thuốc láÒ gây nghiện, gây ung thư phổi, ảnh hưởng thần kinh Câu 4: - Thức ăn bị ôi thiu là do vi khuẩn hoại sinh làm hỏng thức ăn gây ôi thiu (1đ). - Muốn thức ăn không bị ôi thiu cần phải: ướp lạnh, phơi khô, ướp muối hoặc nấu chín (1đ). ---------------------------------------------------------------------------------- TIẾT 67 Ngày soạn /5/2009 Ngày kiểm tra: /5/2009 KIỂM TRA HỌC KÌ II I.Mục tiêu - Kiểm tra đánh giá việc tiếp thu kiến thức, ý thức học bài của Hs trong việc nắm bắt một số nội dung cơ bản về đặc điểm cấu tao, chức năng của các cơ quan sinh dưỡng của thực vật, phân biệt 1 số ngành TV, các loại quả, vai trò của thực vật, vi khuẩn với hình dạng, cấu tạo cách dinh dưỡng. - Đánh giá kĩ năng kháI quát, tổng hợp kiến thức, kĩ năng trình bày. II.Đề bài A.Phần I. trắc nghiệm Câu1 (2đ). Hãy chọnnhwngx mục tương ứng giữa cột A và B trong bảng dưới đây. Cột A 1.Bảo vệ và góp phần phân tán hạt. 2.Hấp thu nước và muối khoáng cho cây. 3.Nảy mầm thành cây con. 4.Vận chuyển nước và muối khoáng. 5.Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt, tạo quả. 6.Thu nhận ánh sáng để quang hợp, trao đổi khí với môI trường. Cột B a. lông hút b.Hoa c.Lá d.(quả ) hoa. e.Quả. f.Mạch gỗ và mạch rây. Trả lời: 1-; 2-; 3-; 4-; 5-; 6- Câu2.(1đ). khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng. 1.Nhóm gồm toàn cây hạt kín là: a.Cây mít, cây rêu, cây ớt. b.Cây đào, cây cao su, cây dương xỉ. c.cây hoa hồng, cây cảI, cây dừa. d.Cây thông, cây lúa, cây rau bợ. 2.Nhóm gồm toàn quả thịt a.Quả cà chua, quả ớt, quả chanh. c.Quả đào, quả dừa, quả ổi. b.Quả mận, quả chò, quả táo. d.quả hồng, quả cảI, quả đậu. II.Tự luận Câu1 (2,5đ) Nêu đặc điểm chung của thực vật hạt kín. Cây hạt kín tiến hoá hơn cây hạt trần ở những đặc điểm nào? Câu2 (2đ) tại sao nói “Rừng cây như một lá phổi xanh của con người” Câu3 (2,5đ) : Nêu đặc điểm hình dạng, cấu tạo của vi khuẩn? Cách dinh dưỡng của vi khuẩn ? thế nào là vi khuẩn kí sinh, hoại sinh? III.Đáp án biểu điểm I. Phần trắc nghiệm (3đ) Câu 1 (2đ) -Mỗi ý đúng 0,25đ 1e, 2a, 3b, 4f, 5d, 6c. Câu 2 (1đ) - Mỗi ý đúng 0,5đ 1c,2a. 2. Phần tự luận Câu1 (2,5đ) Đặc điểm chung của TV hạt kín - Cơ quan sinhh sưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn phát triển 0,5đ - Có hoa, quả, hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn nằm trong bầu) là 1 ưu thế của các cây hạt kín vì nó được bảo vệ tốt hơn. ) 0,5đ - Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau. 0,25đ - Môi trường sống đa dạng® là nhóm thực vật tiến hoá hơn cả 0,25đ. · Sự tiến hoá của cây hạt kín so với cây hạt trần - Có hoa, quả, hạt nằm trong quả được bảo vệ tốt hơn hạt trần chưa có hao quả, hạt nằm lộ ra ngoài (1đ.) - Môi trường sống đa dạng Câu 2 (2đ). Nói rừng cây như là 1 lá phổi xanh của co người vì: Nhờ quá trình quang hợp cây xanh hấp thụ khí CO2( khí độc) và nhả ra khí O2 cho con người hô hấp, ổn định lượng khí này trong không khí. (1đ) Rừng cây còn góp phần điều hoà khí hậu, ngăn bụi diệt khuẩn hạn chế ô nhiễm môi trường, làm sạch bầu không khí. (1đ) Câu 3 (2,5đ) - Vi khuẩn có nhiều hình dạng khác nhau: dấu phẩy, hình que, hình thoi, hình hạt(0,5đ) - Cấu tạo: là những cơ thể đơn bào, chưa có nhân hoàn chỉnh (0,5đ) - Đa số vi khuẩn di dưỡng, có 2 cách dị dưỡng + Những vi khuẩn sống bằng chất hữu cơ có sẵn trong xác động vật- thực vật đang phân huỷ® vi khuẩn hoại sinh (0,5đ) + Những vi khuẩn sống nhờ trên cơ thể sống khác® vi khuẩn kí sinh (0,5đ) + Một số ít có khả năng tự dưỡng (0,5đ). _________________________________________________________ _________________________________________________________________________

File đính kèm:

  • docGA SINH 6.doc
Giáo án liên quan