Giáo án Sinh học Lớp 11 - Chương trình cả năm - Bản đẹp 2 cột

I. MỤC TIÊU

Học sinh : Mô tả cấu tạo của rễ thích nghi với chức năng hấp thụ nước và các ion khoáng.

- Phân biệt được cơ chế hấp thụ nước và các ion khoáng ở rễ cây.

- Trình bày được mối tương tác giữa môi trường và rễ trong quá trình hấp thụ nước và các ion khoáng.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC

- Tranh vẽ hình 1.1, 1.2, 1.3 sách giáo khoa. Có thể sử dụng thêm hình vẽ cấu tạo chi tiết của lông hút rễ.

- Máy chiếu qua đầu nếu dùng bảng trong.

III. TIẾN HÀNH TỔ CHỨC DẠY HỌC

1. Kiểm tra bài cũ

Không kiểm tra, giới thiệu chương trình Sinh học 11

2. Bài mới

 

 

doc110 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 709 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 11 - Chương trình cả năm - Bản đẹp 2 cột, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hần kinh - Sự thay đổi nhiệt độ, ánh sáng, thức ăn. - Thiếu ăn, suy dinh dưỡng. - Các chất kích thích (người nghiện thuốc lá, rượu) - HTK và môi trường có ảnh hưởng như thế nào đến quá trình sản sinh trứng? - TK căng thẳng ảnh hưởng đến hệ nội tiết, dẫn đến rối loạn trong quá trình sinh trứng. - Sự hiện diện của con đực hoặc cái - Nhiệt độ, thức ăn * Tất cả các yếu tố đó đều tác động lên HTK, HTK tác động lên hệ nội tiết mà ảnh hưởng đến quá trình sản sinh trứng. - HTK tác động lê tinh hoàn thông qua tuyến yên. - Môi trường gây ảnh hưởng lên hoạt động của tinh hoàn thông qua HTK và hệ nội tiết. Ví dụ : II. CƠ CHẾ ĐIỀU HOÀ SINH TRỨNG 1. Vai trò của hoomôn - Các hoomôn sinh dục như FSH, LH của tuyến yên, ơstrôgen và progestêron của buồng trứng và một số hoomôn của vùng dưới đồi có vai trò chủ yếu trong quá trình phát triển, chín và rụng trứng ở buồng trứng. 2. Vai trò của hệ thần kinh và môi trường - HTK và các yếu tố môi trường ẩnh hưởng lên quá trình sản sinh trứng thông qua hệ nội tiết. - TK căng thẳng ảnh hưởng đến hệ nội tiết, dẫn đến rối loạn trong quá trình sinh trứng. - Sự hiện diện của con đực hoặc cái - Nhiệt độ, thức ăn. * Tất cả các yếu tố đó đều tác động lên HTK, HTK tác đọng lên hệ nội tiết mà ảnh hưởng đến quá trình sản sinh trứng IV. CỦNG CỐ - Cho HS đọc phần đóng khung ở cuối bài trong SGK. - Tại sao quá trình trứng lại diễn ra theo mùa? * Câu hỏi trắc nghiệm : Chọn câu trả lời đúng 1. Hoomôn kích thích ống sinh tinh sản xuất tinh trùng là A.LH B.FSH C.Ơstrogen D.Progetron 2. Hoomôn kich thích nang trứng chín và rụng trứng duy trì thể vàng là A. Ơstrogen B. FSH C.Testosteron D.LH V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Chuẩn bị các câu hỏi sách giáo khoa Bài 47 : ĐIỀU KHIỂN SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT VÀ SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI I. MỤC TIÊU Học sinh : - Trình bày được một số biện pháp làm tăng sinh sản ở động vật - Kể tên các biện pháp tránh thai và nêu cơ chế tác động của chúng II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bảng 47 SGK (các biện pháp tránh thai) - Một số dụng cụ tránh thai, và một số thuốc tranh thai. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ - Các hoomôn FSH, LH được sản xuất ra ở đâu và vai trò của chúng trong quá trình sản sinh tinh trùng? - Cho ví dụ về vai trò của hệ thần kinh và môi trường sống đến quá trình sản sinh trứng. 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Đặt vấn đề : Tại sao cần tăng sinh sản ở động vật, nhưng cần giảm sinh đẻ ở người? GV cần giới thiệu để HS thấy được ở nhiều nước trong đó có việt nam, nhu cầu lương thực, thực phẩm của người dân chưa đáp ứng đủ. Mặt khác, tăng dân số nhanh cũng gây áp lực lên nhiều mặt của đời sống, trong đó có việc cung cấp lương thực thực phẩm. Vì vậy một mặt cần nâng cao nâng suất chăn nuôi, cây trồng, mặt khác cần phải giảm dân số. * Hoạt động 1 - Hãy cho biét một số kinh nghiệm làm tăng sinh sản trong chăn nuôi? HS có thể đưa ra một số kinh nghiệm ở địa phương như tạo điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng tốt. GV cho HS đọc mục I Phát phiếu học tập Phiếu học tập Tên biện pháp tăng sinh sản ở động vật Tác dụng – giải thích Biện pháp làm thay đổi số con Sử dụng hoomôn hoặc chất kích thích tổng hợp Thay đổi yếu tố môi trường Nuôi cấy phôi Thụ tinh phân tạo Biện pháp điều khiển giới tính Sử dụng hoomôn Tách tinh trùng Chiếu tia tử ngoại Thay đổi chế độ ăn Xác định sớm giới tính phôi (thể Bar) - Hiện nay có những biện pháp nào làm tăng sinh sản ở động vật? - Tại sao sử dụng hoomôn có thể làm tăng sinh sản ở động vật? - Ý nghĩa của việc nuôi cấy phôi? HS trả lời bằng cách điền các thông tin thích hợp vào phiếu học tập Sau đó GV cho sửa chữa, hoàn chỉnh. - Vì sao cần điều khiển giới tính ở vật nuôi? - Cơ chế của việc xác định giới tính ở động vật? I. CÁC BIỆN PHÁP LÀM TĂNG SINH SẢN Ở ĐỘNG VẬT 1. Các biện pháp làm thay đổi số con a. Sử dụng hoomôn hoặc chất kích thích tổng hợp b. Thay đổi các yếu tố môi trường c. Nuôi cấy phôi d. Thụ tinh nhân tạo 2. Các biện pháp điều khiển giới tính - Sử dụng hoomôn - Tách tinh trùng - Chiếu tia tử ngoại - Thay đổi chế độ ăn II. SINH ĐẺ CÓ KẾ HOẠCH Ở NGƯỜI * Hoạt động 2 - Chủ trương của Nhà nước ta hiện nay một cặp vợ chồng nên có bao nhiêu con? Tuổi bao nhiêu thì mới sinh con? Khoảng cách giữa các lần sinh con là bao nhiêu? Từ sự trả lời của HS -> khái niệm SĐCKH - Vì sao phải sử dụng các biện pháp tránh thai? - Hãy điền tên các biện pháp tránh thai và cơ chế tác dụng của chúng giúp phụ nữ tránh thai vào bảng 47 SGK? GV cho HS điền trong 5 phút sau đó gọi một HS trình bày 1. Sinh đẻ có kế hoạch là gì ? SĐCKH là điều chỉnh về số con, thời điểm sinh con và khoảng cách sinh con cho phù hợp 2. Các biện pháp tránh thai : + Bao cao su + Dụng cụ tử cung + Thuốc tránh thai + Triệt sản nam và nữ + Tính vòng kinh + Xuất tinh ngoài âm đạo IV. CỦNG CỐ - Tại sao không nên lạm dụng biện pháp nạo hút thai? - Tại sao nữ dưới 19 tuổi không nên dũng thuốc tránh thai? * Câu hỏi trắc nghiệm : Chọn câu trả lời đúng Một trong những biện pháp thường được sử dụng để điều khiển giới tính ở vật nuôi là A. Cho giao phối tự do B. Chọn lọc trứng C. Tách tinh trùng D. Cho giao phối gần Đáp án đúng : C V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học bài theo các câu hỏi 1, 2, 3 sách giáo khoa. Bài 48 : ÔN TẬP CHƯƠNG II VÀ IV I. MỤC TIÊU Học sinh : - Phân biệt và trình bày được mối liên quan giữa sinh trường và phát triển những điểm giống và khác nhau trong quá trình trưởng, phát triển của thực vật và động vật. Ý nghĩa của sinh trưởng phát triển đối với sự duy trì và phát triển của loài. - Kể được tên các hoomôn ảnh hưởng lên sinh trưởng và phát triển của thực vật và động vật. - Phân biệt sinh trưởng với phát triển qua biến thái hoàn toàn, biến thái không hoàn toàn và không qua biến thái. - Phân biệt được các hình thức sinh sản ở thực vật và động vật, rút ra được điểm giống nhau và khác nhau trong sinh sản giữa thực vật và động vật, cũng như hiểu được vai trò quan trọng của sinh sản đối với sự tồn tịa và phát triển liên tục của loài. - Kể được tên hoomôn điều hoà sinh sản ở thực vật và động vật. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bảng 47 SGK (các biện pháp tránh thai) - Một số dụng cụ tránh thai, và một số thuốc tranh thai. III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC 1. Kiểm tra bài cũ Thế nào là sinh đẻ có kế hoạch ? Hãy nêu các biện pháp tránh thai. 2. Bài mới * Mở bài : Các em đã học các chương về sinh trưởng, phát triển và sinh sản ở thực vật và ở động vật. Bài hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các kiến thức chủ yếu đã học thuộc các chương trên. A. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN : 1. Sinh trưởng : - Khái niệm sinh trưởng - Đặc trưng sinh trưởng của thực vật, động vật. * Học sinh thực hiện lệnh mục I.1 SGK - Phân biệt những điểm giống nhau và khác nhau giữa chúng - Các hoomôn thực vatạ và ứng dụng của chúng? - Những điểm giống nhau và khác nhau của hoomôn thực vật và động vật? 2. Phát triển : Là quá trình bao gồm sinh trưởng, phân hoá tế bào và phát sinh hình thái (hình thành các mô, cơ quan khác nhau trong chu trình sống của cá thể). * Học sinh thực hiện lệnh mục I.2 sách giáo khoa * Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát sơ đồ sau để phân biệt các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở TV. Dùng phiếu học tập sau để giúp học sinh so sánh sự sinh trưởng và phát triển giữa thực vật và động vật. Phiếu học tập Tiêu chí so sánh Thực vật Động vật Biểu hiện của sinh trưởng Phần lớn vô hạn (trừ TV ngắn ngày) Phần lớn là hữu hạn Cơ chế của sinh trưởng Phân chia và lớn lên của các TB ở mô phân sinh Phân chia và lớn lên của các TB ở mọi bộ phận cơ thể Biểu hiện của phát triển Gián đoạn Liên tục Cơ chế của phát triển Sinh trưởng phân chia và phân hoá các TB nhưng quy trình đơn giản hơn Sinh trưởng phân chiavà phân hoá TB nhưng quy trình phức tạp hơn Điều hoà sinh trưởng Phi to hormome là chất điều hoà sinh trưởng của thực vật bao gồm 2 loại : nhóm kích thích sinh trưởng và nhóm kìm hãm sinh trưởng Điều hoà sinh trưởng được thực hiện bởi hormome sinh trưởng (HGH) và hormome tirôxin. Điều hoà phát triển Phitocrom là sắc tố enzym có tác dụng điều hoà sự tác động đến sự ra hoa, nảy mầm, tổng hợp sắc tố - Đối với loại phát triển biến thái được điều hoà bởi hormome biến thái và lột xác Ecđixơn và Juvenin. - Đối với loại phát triển không qua biến thái được điều hoà bởi các hormome sinh dục. B. SINH SẢN Học sinh hiểu được khái niệm về sinh sản và các hình thức sinh sản ở thực vật và ở động vật. Lưu ý về những điểm giống nhau và khác nhau trong sinh sản ở thực vật và động vật. Vai trò của hiện tượng sinh sản đối với sự phát triển của loài. Các hình thức sinh sản (vô tính, hữu tính) có cơ sở tế bào học là giống nhau.

File đính kèm:

  • docgiao an sinh hoc 11 co ban.doc