Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Tiết 2, Bài 2: Giới thiệu các giới sinh vật

 

1/ Kiến thức:

- HS nêu được KN giới và các đơn vị phân loại nhỏ hơn giới.

- Trình bày được hệ thống phân loại 5 giới.

- Nêu được đặc điểm chính của từng giới: đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, các đại diện.

- Biết được cách đặt tên loài SV theo tiếng Latinh.

- Hiểu được sự đa dạng SV.

2/ Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp vấn đề.

- Phát triển tư duy cho HS.

3/ Thái độ:

- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về thế giới sống và nguồn gốc của SV.

- Có ý thức bảo tồn đa dạng SV.

1/ GV:

a/ Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

b/ Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.

 - Tranh ảnh có liên quan.

2/ HS: SGK, đọc bài 2, xem lại các kiến thức về phân loại SV.

 

 

 

1/ Ổn định lớp– Kiểm diện (1).

2/ Kiểm tra bài cũ(4) : Sắp xếp các bậc tổ chức sống từ thấp đến cao. Tại sao tế bào là đơn vị sống cơ bản?

3/ Tiến trình bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Tiết 2, Bài 2: Giới thiệu các giới sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 2: GIỚI THIỆU CÁC GIỚI SINH VẬT TUẦN:1 TIẾT:2 NGÀY SOẠN:30/08/2007 I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: HS nêu được KN giới và các đơn vị phân loại nhỏ hơn giới. Trình bày được hệ thống phân loại 5 giới. Nêu được đặc điểm chính của từng giới: đặc điểm cấu tạo, dinh dưỡng, các đại diện. Biết được cách đặt tên loài SV theo tiếng Latinh. Hiểu được sự đa dạng SV. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp vấn đề. Phát triển tư duy cho HS. 3/ Thái độ: Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về thế giới sống và nguồn gốc của SV. Có ý thức bảo tồn đa dạng SV. II. CHUẨN BỊ: 1/ GV: a/ Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm. b/ Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo. - Tranh ảnh có liên quan. 2/ HS : SGK, đọc bài 2, xem lại các kiến thức về phân loại SV. III. NỘI DUNG &TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’). 2 / Kiểm tra bài cũ (4’) : Sắp xếp các bậc tổ chức sống từ thấp đến cao. Tại sao tế bào là đơn vị sống cơ bản? 3/ Tiến trình bài mới : NỘI DUNG (1) HĐGV (2) HĐHS (3) HĐ 1 : TÌM HIỂU KN VỀ GIỚI & HỆ THỐNG PHÂN LOẠI 5 GIỚI (10 ‘) I. KN giới & hệ thống phân loại 5 giới 1) KN giới - Giới là đơn vị phân loại SV lớn nhất bao gồm các ngành SV có chung những đặc điểm chung nhất định. Hệ thống phân loại 5 giới Gồm có : Giới Khởi sinh (Monera) Giới Nguyên sinh (Protista) Giới Nấm (Fungi) Giới Thực vật (Flantae) Giới Động vật (Animalia) Giới Khởi sinh (Monera) Đại diện : Vi khuẩn. Cấu tạo : SV đơn bào, tế bào nhân sơ, kích thước nhỏ. Sinh sản nhanh. Phương thức ddưỡng : Sống tự dưỡng (quang hợp), kí sinh, hoại sinh. Giới Nguyên sinh (Protista) Đại diện : Tảo, nấm nhầy, ĐV nguyên sinh. Cấu tạo : SV đơn bào hoặc đa bào, tế bào nhân thực. Phương thức ddưỡng : Sống tự dưỡng (tảo, một số ĐV nguyên sinh), dị dưỡng (ĐV nguyên sinh), hoại sinh (nấm nhầy). Giới Nấm (Fungi) Đại diện : Nấm men, nấm đảm, nấm sợi. Cấu tạo : SV đơn bào (nấm men) hoặc đa bào (nấm sợi), tế bào nhân thực. Phương thức ddưỡng : Sống dị dưỡng. Giới Thực vật (Flantae) Đại diện :Rêu, quyết, Hạt trần, Hạt kín. Cấu tạo : SV đa bào, tế bào nhân thực. Phương thức ddưỡng : Sống tự dưỡng. Sống cố định, khả năng cảm ứng chậm. Giới Động vật (Animalia) Đại diện :ĐV không xương sống (6 ngành), ĐV có xương sống (1 ngành). Cấu tạo : SV đa bào, tế bào nhân thực. Phương thức ddưỡng : Sống dị dưỡng. Sống cố định, khả năng cảm ứng nhanh. HĐ 2 : TÌM HIỂU KN CÁC BẬC PHÂN LOẠI TRONG MỖI GIỚI – ĐA DẠNG SINH VẬT II. Các bậc phân loại trong mỗi giới  1/ Sắp xếp các bậc phân loại từ thấp đến cao : loài, chi (giống), họ, bộ, lớp, ngành, giới. 2/ Cách đặt tên Latinh cho loài SV gồm 2 phần : Tên chi, viết hoa chữ cái đầu tiên. Tên loài, viết thường. VD : Tên của loài người : Homo sapiens. Tên của loài hổ : Felis tigris. III. Đa dạng SV : Đa dạng loài : Người ta ước tính có khoảng 30 triệu loài SV(khoảng 1,8 triệu loài SV được mô tả). Đa dạng quần xã & đa dạng hệ sinh thái. Ngày nay, độ đa dạng SV ngày càng giảm sút vì : + Khai thác quá mức tài nguyên SV. + Ô nhiễm mt. * Giới là gì ? GV nói thêm : Linê chia SV ra làm 2 giới : Giới ĐV & TV. Đến TK XIX, chia SV ra 5 giới. GV sử dụng bảng phụ : «Sơ đồ  hệ thống phân loại 5 giới » & Bảng 2.1 - SGK/ trang 10.Y/c HS quan sát & trả lời các câu hỏi : Có những giới SV nào ? Các giới SV sắp xếp theo thứ tự ra sao ? Cơ sở nào sắp xếp theo thứ tự đó ? ( Có thể cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi). GV y/c HS đọc kĩ bảng 2.1 -SGK / trang10 để thảo luận nhóm & trả lời các câu hỏi về các đại diện, cấu tạo, phương thức ddưỡng của mỗi giới : VK sống ở đâu ? Có những hình thức dd nào ? Giới nguyên sinh gồm những SV nào ? Phương thức ddưỡng của giới nguyên sinh ? Kể tên các dạng nấm. Đặc điểm cấu tạo & phương thức ddưỡng. Giới Thực vật gồm có các ngành nào ? Đặc điểm cấu tạo & phương thức ddưỡng.Vai trò của giới TV.Giới ĐV gồm có các ngành nào ? Đặc điểm cấu tạo & phương thức ddưỡng.Vai trò của giới ĐV. *Nêu sự khác biệt cơ bản giữa giới ĐV & TV. * GV y/c quan sát bảng 2.2 / SGK trang 11 để biết vị trí loài người trong hệ thống phân loại & trả lời câu hỏi : Ngoài đơn vị phân loại là giới còn đơn vị phân loại nào thấp hơn ? Cách đặt tên loài theo tiếng Latinh gồm những phần nào ? Đa dạng SV thể hiện ở những điểm nào ? Tình hình đa dạng SV hiện nay ra sao ? NN đa dạng SV giảm sút. Cách khắc phục nguyên nhân đó. HS trả lời câu hỏi dựa vào kiến thức cũ đã học ở THCS. - HS quan sát và trả lời câu hỏi: Có 5 giới SV sắp xếp theo thứ tự : Giới Khởi sinh, Giới Nguyên sinh, Giới Nấm, Giới Thực vật, Giới Động vật.Cơ sở sắp xếp theo thứ tự trên:theo sự phức tạp dần cấu tạo cơ thể, theo chiều tiến hoá. -VK sống ở đất, nước, không khí,cơ thể SV khác. VK sống tự dưỡng, kí sinh, hoại sinh. - Giới nguyên sinh gồm :tảo, nấm nhầy, ĐV nguyên sinh. - HS dựa vào SGK để trả lời: Các dạng nấm:Nấm men, nấm sợi. HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi.Vai trò: Cung cấp TĂ cho giới ĐV, điều hoà khí hậu, chống xói mòn,lũ lụt, hạn hán, tăng lượng nước ngầm. Vai trò: Góp phần cân bằng hệ sinh thái, cung cấp TĂ, nguyên liệu cho con người. - Giới ĐV : Sống cố định, khả năng cảm ứng nhanh. - Giới TV: Sống cố định, khả năng cảm ứng chậm. -Loài, chi (giống), họ, bộ, lớp, ngành. - Cách đặt tên Latinh cho loài SV gồm 2 phần : + Tên chi, viết hoa chữ cái đầu tiên. + Tên loài, viết thường. - Đa dạng loài. - Đa dạng quần xã & đa dạng hệ sinh thái. HS dựa vào SGK trả lời. - Để bảo tồn sự đa dạng SV cần phải: Khai thác song song với nuôi trồng, bảo tồn những loài quí hiếm, chống ô nhiễm mt, Củng cố: (5’) Bằng bảng sau: Giới SV Đại diện Đ2 cấu tạo Phương thức dd Vai trò Giới Khởi sinh Giới Nguyên sinh Giới Nấm Giới Thực vật Giới Động vật Dặn dò(1’): Về nhà học bài.Trả lời các câu hỏi cuối bài SGK vào vở BT. Xem trước bài mới. Chuẩn bị các câu hỏi: Đặc điểm cấu tạo, phương thức sống của giới khởi sinh, giới nguyên sinh, giới nấm. VSV là gì?

File đính kèm:

  • docGAB2SH10NC.doc