Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Tiết 16, Bài 16: Tế bào nhân thực (Tiết 3)

 

1/ Kiến thức:

- Mô tả được cấu trúc hệ thống màng trong tế bào. Giải thích được cấu trúc màng phù hợp với chức năng của nó.

- Mô tả cấu trúc & chức năng của lưới nội chất, bộ máy Golgi, lizôxôm, không bào.

- Giải thích được mối liên quan giữa các hệ thống màng trong tế bào thông qua 1 VD cụ thể.

- Thấy rõ sự thống nhất giữa cấu trúc & chức năng của lưới nội chất, bộ máy Golgi, lizôxôm, không bào.

2/ Kĩ năng:

- Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề.

- Phát triển tư duy cho HS.

- Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong đời sống.

- Thấy được sự thống nhất giữa cấu tạo & chức năng của các bào quan.

3/ Thái độ:

- Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống.

- Hình thành lòng say mê yêu thích môn học.

1/ GV:

a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm.

b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo.

 - Tranh ảnh có liên quan.

2/ HS: - Đọc bài trước ở nhà. Xem lại kiến thức cũ về cấu trúc, thành phần cấu tạo lưới nội chất, bộ máy Golgi (lớp 6).

 

 

1/ Ổn định lớp– Kiểm diện (1).

2/ Kiểm tra bài cũ(4) : So sánh cấu trúc & chức năng của ti thể & lục lạp.

3/ Tiến trình bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 676 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Tiết 16, Bài 16: Tế bào nhân thực (Tiết 3), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN:8 TIẾT:16 NGÀY SOẠN:15/10/2007 BÀI 16: TẾ BÀO NHÂN THỰC (t.t) I.MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Mô tả được cấu trúc hệ thống màng trong tế bào. Giải thích được cấu trúc màng phù hợp với chức năng của nó. Mô tả cấu trúc & chức năng của lưới nội chất, bộ máy Golgi, lizôxôm, không bào. Giải thích được mối liên quan giữa các hệ thống màng trong tế bào thông qua 1 VD cụ thể. Thấy rõ sự thống nhất giữa cấu trúc & chức năng của lưới nội chất, bộ máy Golgi, lizôxôm, không bào. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích - tổng hợp, so sánh vấn đề. Phát triển tư duy cho HS. Vận dụng vào thực tế giải thích các hiện tượng sinh học trong đời sống. Thấy được sự thống nhất giữa cấu tạo & chức năng của các bào quan. 3/ Thái độ: Hình thành quan điểm đúng đắn cho HS về sự sống. Hình thành lòng say mê yêu thích môn học. - II. CHUẨN BỊ: 1/ GV: a) Phương pháp: diễn giảng, hỏi đáp, thảo luận nhóm. b) Phương tiện: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo. - Tranh ảnh có liên quan. 2/ HS : - Đọc bài trước ở nhà. Xem lại kiến thức cũ về cấu trúc, thành phần cấu tạo lưới nội chất, bộ máy Golgi (lớp 6). III. NỘI DUNG &TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp – Kiểm diện (1’). 2 / Kiểm tra bài cũ (4’) : So sánh cấu trúc & chức năng của ti thể & lục lạp. 3/ Tiến trình bài mới : NỘI DUNG HĐGV HĐHS HĐ 1: Tìm hiểu cấu tạo & chức năng của lưới nội chất (10’). VII.Lưới nội chất: - Lưới nội chất là 1 hệ thống màng bên trong tb nhân thực, bao gồm các hệ thống các xoang dẹp & ống thông với nhau, chia tb chất thành các vùng cách biệt nhau. - Lưới nội chất gồm 2 loại : (Phiếu học tập 1) + Lưới nội chất có hạt. + Lưới nội chất không hạt. VIII. Bộ máy Golgi & lizôxôm 1/ Bộ máy Golgi: a/ Cấu trúc: - Gồm hệ thống túi màng dẹp, tách biệt nhau & xếp chồng lên nhau theo hình vòng cung. b/ Chức năng: - Gắn nhóm cacbohidrat vào prôtêin. - Là hệ thống phân phối của tb. -Tổng hợp hoocmon, tạo các túi có màng (túi tiết, túi lizôxôm. - Thu gom, bao gói, biến đổi & phân phối các sp tiết trong tb. - Ở tb TV, bộ máy Golgi là nơi tổng hợp nên pôlisaccarit. 2/ Lizôxôm a/ Cấu trúc: - Bào quan dạng túi, kích thước 0.25 – 0.6 m. - Chỉ có 1 lớp màng bao bọc, chứa nhiều enzim thuỷ phân. - Được hình thành từ bộ máy Golgi. b/ Chức năng: - Phân huỷ các tb & bào quan già, tb tổn thương. - Góp phần tiêu hoá nội bào (ở ĐV) IX. Không bào 1/ Cấu trúc: - Được tạo ra từ lưới nội chất & bộ máy Golgi. - Chỉ có 1 lớp màng bao bọc, chứa nhiều c.h.c & ion khoáng tạo áp suất thẩm thấu của tb. - Ở tb TV, không bào lớn. Ở tb ĐV nguyên sinh, không bào tiêu hoá phát triển. 2/ Chức năng: - Không bào chứa các sắc tố thu hút côn trùng (tb cánh hoa). - Dự trữ dinh dưỡng. - Chứa các chất độc để tự vệ, chất thải. GV treo tranh tb nhân sơ & tb nhân thực. GV giới thiệu lưới nội chất chỉ có ở tb nhân thực. Cấu trúc của lưới nội chất. Có mấy loại lưới nội chất? Y/c HS đọc nội dung SGK trang 57 & quan sát 15.1 trả lời hoàn thành phiếu học tập. * Tại sao ở người tb bạch cầu có lưới nội chất hạt phát triển mạnh? Y/ c HS quan sát hình 16.1, 16.2 & đọc thông tin SGK mục 1 trang 58 để trả lời câu hỏi: Xác định vị trí bộ máy Golgi trong tb nhân thực? Trình bày cấu trúc & chức năng của bộ máy Golgi. Y/ c HS quan sát hình 16.1 & đọc nội dung 2 trang 58 để trả lời câu hỏi: Cấu trúc của lizôxôm. Chức năng của lizôxôm. Trả lời câu lệnh: Điều gì xảy ra khi lizôxôm bị vỡ ra? GV treo hình tb TV & tb ĐV.Y/ c HS cho biết ở loại tế bào nào có không bào lớn? Mô tả cấu trúc của không bào (gồm mấy lớp màng? Bên trong không bào có chứa những gì?). Chức năng. HS quan sát tranh & trả lời. - Hệ thống các xoang dẹp & ống thông với nhau. - Lưới nội chất gồm 2 loại : Lưới nội chất có hạt, lưới nội chất không hạt. Bạch cầu làm nhiệm vụ tiêu diệt mầm bệnh cần nhiều prô => lưới nội chất hạt phát triển mạnh. HS quan sát hình 16.1, 16.2 & đọc thông tin SGK mục 1 trang 58 để trả lời câu hỏi. HS quan sát hình 16.1 & đọc thông tin SGK mục 2 trang 58 để trả lời câu hỏi. Khi lizôxôm vỡ ra => các enzim thuỷ phân ra ngoài tb chất, làm cho tế bào bị phá huỷ. Ở tb TV. HS quan sát hình để trả lời. PHIẾU HỌC TẬP (1): So sánh cấu tạo, chức năng của lưới nội chất hạt & lưới nội chất không hạt. Lưới nội chất hạt Lưới nội chất không hạt Vị trí, cấu trúc - Nằm gần nhân. - Hệ thống xoang dẹp nối với màng nhân ở 1 đầu, còn đầu kia nối với lưới nội chất không hạt. - Có các hạt ribôxôm đính trên màng. - Nằm xa nhân. - Hệ thống xoang hình ống nối tiếp từ lưới nội chất hạt. - Bề mặt màng có nhiều enzim, không có ribôxôm. Chức năng Tổng hợp prôtêin để xuất bào, các prô màng, prô dự trữ, prô kháng thể. - Tổng hợp lipit, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc đối với cơ thể. 4/ Củng cố: (3’) Trả lời các câu hỏi SGK trang 59. 5/ Dặn dò:(1’) Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới. Ôn tập kiến thức về cấu trúc màng sinh chất.

File đính kèm:

  • docGAB16SH10NC.doc