Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010

I. CÁC GIỚI SINH VẬT:

1. Khái niệm về giới sinh vật:

a. Khái niệm:

- Là đơn vị phân loại lớn nhất.

- Gồm những sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.

b. Lược sử phân chia sinh giới:

- Thế kỉ 18: chia SV làm 2 giới- thực vật và động vật.

- Giai đoạn sau: 3 giới- TV, ĐV, vi sinh vật.

- Dựa vào đặc điểm cấu tạo: 4 giới- TV, ĐV, vi khuẩn, nấm.

- Năm 1969, Whitaker: 5 giới theo cấu tạo, trao đổi chất, sinh sản,.

2. Hệ thống năm giới sinh vật (Whitaker):

doc84 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 534 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 10 nâng cao - Chương trình cả năm - Năm học 2009-2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cơ hội 7.Rút kinh nghiệm giờ dạy: Tuần: 32 Tiết 47 Bài 45: virút gây bệnh - ứng dụng của virút Ngày soạn: 01/3/2010 1. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh phải nêu được tác hại của virút đối với vi sinh vật, thực vật và côn trùng. - Nêu được nguyên lý và ứng dụng thực tiễn của kỹ thuật di truyền có sử dụng phagơ. 2. Phương tiện dạy học: - Tranh vẽ hình 31 SGK và ảnh chụp 1 số bệnh do virút. - (Máy chiếu projector và giáo án điện tử kỹ thuật di truyền)) 3. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. 4. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu cấu tạo và 3 đặc điểm của virút? - Hãy trình bày chu trình nhân lên của virút? 5. Giảng bài mới: +Virút ký sinh trên VK (gọi phagơ-thể thực khuẩn) được ứng dụng nhiều trong kỹ thuật di truyền. *Trả lời câu lệnh trang121 -Do bị nhiễm phagơ.Pha gơ nhiễm vào tế bào và phá vỡ tế bàođ chết lắng xuống làm nước trong. + Thành tế bào thực vật dày và không có thụ thể nên đa số virút xâm nhiễm vào cây nhờ côn trùng(ăn lá, hút nhựa..) *Trả lời câu lệnh trang122 - Sốt xuất huyết do virút Dengue. Viêm não Nhật bản do virút Polio. Bệnh sốt rét do động vật nguyên sinh Plasmodium. Tranh hình 31 (kỹ thuật cấy gen dùng phagơ làm thể truyền) *Trả lời câu lệnh trang124 -Đa số các loại hoá chất bảo vệ thực vật đều gây hại ở mức độ khác nhau đối với sức khoẻ của con người và môi trường sống. I. Các virút kí sinh ở vi sinh vật, thực vật và côn trùng: 1)Virút ký sinh ở vi sinh vật(phagơ): - Khoảng 3000 loại virút sống ký sinh ở vi khuẩn, nấm men, nấm sợi. - Gây tác hại cho ngành công nghiệp vi sinh vật như sản xuất thuốc kháng sinh, mì chính, thuốc trừ sâu sinh học... 2)Virút ký sinh ở thực vật: - Khoảng 1000 loại virút gây bệnh cho thực vật nhiễm vào cây do côn trùng, nông cụ... - Cây bị nhiễm virút lá thường bị đốm vàng, nâu, xoăn, héo...rồi rụng. Thân còi cọc. 3)Virút ký sinh ở côn trùng: - Virút ký sinh và gây bệnh cho côn trùng đồng thời côn trùng đôi khi là ổ chứa virút để lây nhiễm sang các cơ thể khác(động vật) II. ứng dụng của virút trong thực tiễn: 1)Trong sản xuất các chế phẩm sinh học: - Dùng virút(phagơ) để làm thể truyền trong kỹ thuật cấy gen để sản xuất prôtêin, hooc môn, dược phẩm... 2)Trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ virút: - Sản xuất thuốc trừ sâu vi sinh chỉ gây hại cho 1 số sâu nhất định không gây độc cho người, động vật và côn trùng có ích. 6.Củng cố: - Câu hỏi và bài tập cuối bài. - Câu 1: Công nghiệp vi sinh sản xuất thuốc kháng sinh, vitamin, hooc môn, axit hữu cơ, thuốc trừ sâu sinh học...nếu bị nhiễm phagơ thì vi sinh vậểttong nồi lên men sẽ bị chếtđhuỷ bỏđthiệt hại k.tế - Câu 2: Vì màng tế bào thực vật rất dày và không có thụ thể cho virút bám vào nên chúng phải nhờ côn trùng hay qua vết trầy xước. - Câu 3: Trong kỹ thuật cấy gen dùng phagơ làm thể truyền tạo các chủng vi sinh vật cho năng suất cao sản xuất vacxin, intefêron... 7.Rút kinh nghiệm giờ dạy: Tuần: 33 Tiết 48 Bài 32: khái niệm về bệnh truyền nhiễm và miễn dịch Ngày soạn: 05/3/2010 1. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh phải nêu được khái niệm bệnh truyền nhiễm, cách lan truyền của các tác nhân gây bệnh để qua đó nâng cao ý thức phòng tránh, giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng. - Trình bày được khái niệm về miễn dịch. Phân biệt được miễn dịch không đặc hiệu và miễn dịch đặc hiệu, miễn dịch tế bào và miễn dịch thể dịch. 2. Phương tiện dạy học: - Tranh ảnh sưu tầm có liên quan đến bài học. 3. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. 4. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu vai trò của virút trong sản xuất các chế phẩm sinh học. cho ví dụ. 5. Giảng bài mới: *Em hiểu thế nào là bệnh truyền nhiễm? *Bệnh truyền nhiễm có thể lây truyền bằng các con đường nào? Cho ví dụ. +Bệnh truyền nhiễm muốn gây bệnh phải có đủ 3 điều kiện: độc lực đủ mạnh, đủ số lượng và con đường xâm nhập phải phù hợp. *Theo em các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virút là những bệnh nào? Tiến trình nhiễm bệnh gồm các giai đoạn: - Giai đoạn 1: (phơi nhiễm) cơ thể tiếp xúc với tác nhân gây bệnh. - Giai đoạn 2: ( ủ bệnh) tác nhân gây bệnh xâm nhập và phát triển trong cơ thể. - Giai đoạn 3: (ốm) biểu hiện các triệu chứng của bệnh. - Giai đoạn 4: Triệu chứng giảm dần và cơ thể bình phục. *Trả lời câu lệnh trang126 - Muốn phòng bệnh do virút cần tiêm phòng vacxin, kiểm soát vật trung giản truyền bệnh và giữ vệ sinh cá nhân và môi trường sống. *Trả lời câu lệnh trang127 - Chúng ta vẫn sống khoẻ mạnh không bị bệnh do cơ thể có nhiều hàng rào bảo vệ nên ngăn cản và tiêu diệt trước khi chúng phát triển mạnh trong cơ thể và hệ thống miễn dịch đặc hiệu có thời gian hình thành bảo vệ cơ thể. I. Bệnh truyền nhiễm: 1)Khái niệm: - Bệnh truyền nhiễm là bệnh có thẻ lây lan từ cá thể này sang cá thể khác. 2)Phương thức lây truyền: a.Truyền ngang: -Qua sol khí, đường tiêu hoá, tiếp xúc trực tiếp hoặc động vật cắn, côn trùng đốt. b.Truyền dọc:Truyễn từ mẹ sang thai nhi qua nhau thai, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ. 3)các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virút: a.Bệnh đường hô hấp 90% là do virút như viêm phổi, viêm phế quản, cảm lạnh, SARS. Virút xâm nhập qua không khí. b.Bệnh đường tiêu hoá virút xâm nhập qua miệng gây ra các bệnh như viêm gan, quai bị, tiêu chảy, viêm dạ dày-ruột... c.Bệnh hệ thần kinh virút vào bằng nhiều con đường rồi vào máu tới hệ thần kinh TƯ gây bệnh dại, bại liệt, viêm não... d.Bệnh đường sinh dục lây trực tiếp qua quan hệ tình dục gây nên các bệnh viêm gan B, HIV... e.Bệnh da như đậu mùa, sởi, mụn cơm... II.Miễn dịch: 1)Miễn dịch không đặc hiệu: - Là miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh.Đó là các hàng rào bảo vệ cơ thể:da... 2)Miễn dịch đặc hiệu: a.Miễn dịch thể dịch: - Khi có kháng nguyên lạ xâm nhập vào cơ thể sản xuất ra kháng thể đáp lại sự xâm nhập của kháng nguyên. b.Miễn dịch tế bào: - Khi có tế bào nhiễm(tế bào bị nhiễmVR,VK )tế bào Tđộc(TC) tiết ra prôtêin làm tan tế bào nhiễm 3)Phòng chống bệnh truyền nhiễm: - Tiêm chủng phòng bệnh, kiểm soát vật trung gian truyền bệnh và giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng. 6.Củng cố: - Câu hỏi và bài tập cuối bài. - Miễn dịch thể dịch là kết quả hợp tác giữa tế bào hỗ trợ(TH) tiết ra prôtêin(intơlơzin) kích thích tế bào limphoB biệt hoá thành tế bào Plasma sản xuất kháng thể là g -glôbulin(có dạng chữ Y) được hình thành để đáp ứng sự xâm nhập của kháng nguyên lạ. 7.Rút kinh nghiệm giờ dạy: nhắc học sinh về tự ôn để tiết sau ôn tập học kỳ Tuần:34 - 35 Tiết 49 - 50 :Thực hành và ôn tập phần vi sinh vật Ngày soạn: 01/4/2010 1. Mục tiêu bài dạy: - Học sinh phải nêu và khái quát hoá được các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật thấy được tính đa dạng về dinh dưỡng của chúng. - Nêu được tính đa dạng về chuyển hoá của vi sinh vật. Nhiều loại vi sinh vật có vài kiểu chuyển hoá vật chất cùng tồn tại trong tế bào. - Thấy được sự sinh trưởng rất nhanh chóng của vi sinh vật khi gặp điều kiện thuận lợi cũng như các tác nhân lý hoá ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi sinh vật. Con người chủ động điều khiển nó. - Nêu được sự sinh sản của vi khuẩn bằng các hình thức ngoại bào tử, bào tử đốt và nảy chồi. - Trình bày được 3 loại cấu trúc cơ bản của virút, sự xâm nhiễm của virút và hệ thống miễn dịch của cơ thể chống vi sinh vật. - Nêu được ví dụ minh hoạ từng khái niệm, những ví dụ rất phong phú trong đời sống minh hoạ cho bài học. 2. Phương tiện dạy học: - Các bảng sơ đồ ở sách giáo khoa 3. ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - chuẩn bị bài của học sinh. 4. Kiểm tra bài cũ: - Tình hình tự ôn tập của học sinh. 5. Giảng bài mới: I.Chuyển hoá vật chất và năng lượng; 1) Các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật: Năng lượng ánh sáng Chất hữu cơ 2 Kiểu dinh dưỡng 1 CO2 4 3 Năng lượng hoá học - 1 Quang tự dưỡng:vi khuẩn lam,vi tảo - 2 Quang dị dưỡng:vi khuẩn tía, lục - 3 Hoá tự dưỡng: vi khuẩn nitrat,lưu huỳnh - 4 Hoá dị dưỡng:vi khuẩn ký sinh,hoại sinh 2) Nhân tố sinh trưởng: - Phân biệt vi sinh vật nguyên dưỡng và khuyết dưỡng. 3)Hãy điền những ví dụ dại diện vào cột 4 trong bảng: Kiểu hô hấp hay lên men Chất nhận êlectron Sản phẩm khử Ví dụ nhóm vi sinh vật Hiếu khí O2 H2O Nấm, ĐVNS, vi tảo, vi khuẩn hiếu khí Kỵ khí NO3– NO2–,N2O,N2 Vi khuẩn đường ruột Pseudomonas, Baccillus SO42– H2S Vi sinh vật khử lưu huỳnh CO2 CH4 Vi sinh vật sinh mêtan Lên men Chất hữu cơ ví dụ -Axêtanđêhit -Axit piruvic -Êtanol - Axit lactic -Nấm men rượu - vi khuẩn lactic II. Sinh trưởng của vi sinh vật: 1)Đường cong sinh trưởng: - Giải thích các pha sinh trưởng của quần thể vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy không liên tục? 2)Độ pH và sinh trưởng của vi sinh vật: - pH trung tính: nhiều loại vi sinh vật ký sinh, họai sinh - pH hơi axit: Nấm men - pH axit: Vi khuẩn Lactic, vi khuẩn gây viêm dạ dày Helicobacter III. Sinh sản và sinh trưởng của vi sinh vật: - Các chất hữu cơ cacbon như đường có thể là nguồn dinh dưỡng cho vi khuẩn nhưng nếu nồng độ quá cao sẽ gây co nguyên sinh tế bào. IV. Virút: * Virút nằm ở ranh giới giữa cơ thể sống và vật không sống? - Đặc điểm vô sinh: không có cấu tạo tế bào, có thể biến thành dạng tinh thể, không có trao đổi chất riêng, cảm ứng... -Đặc điểm của cơ thể sống có tính di truyền đặc trưng, 1 số virút còn có enzim riêng, nhân lên trong cơ thể vật chủ phát triển... * Điền nội dung phù hợp vào bảng sau: STT Virút Loại axit nuclêic Vỏ Capsit có đối xứng Cóvỏ bọc ngoài vỏ capsit Vật chủ Phương thức lan truyền 1 HIV ARN1 mạch 2 phân tử Khối Có Người Qua máu.. 2 Virút khảm thuốc lá ARN 1 mạch Xoắn Không Cây thuốc lá Chủ yểu do ĐV chích đốt 3 Phagơ T2 ADN 2 mạch Hỗn hợp Không E.coli Qua nhiễm dịch phagơ 4 Virút cúm ARN 1 mạch Xoắn Có Người Chủ yếu qua sol khí * Hãy cho ví dụ minh hoạ từng loại miễn dịch (1), (2) Sức đề kháng của cơ thể Miễn dịch không đặc hiệu Miễn dịch đặc hiệu ( hàng rào sinh, hoá, lý học) ( đáp ứng miễn dịch) Miễn dịch thể dịch(1) Miễn dịch tế bào(2) 6.Rút kinh nghiệm giờ dạy: nhắc học sinh tiết sau kiểm tra học kỳ

File đính kèm:

  • docGiao an 10 nang cao-Giang.doc