Giáo án Sinh học Lớp 10 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: HS giải thích được tổ chức và nguyên tắc thứ bậc trong thế giới sống, đặc điểm chung của các cấp độ tổ chức sống.

2. Kĩ năng: Rèn luyện tư duy hệ thống và rèn luyện phương pháp tự học.

3. Giáo dục cho học sinh về cơ sở khoa học về các cấp độ tổ chức sống trong sinh giới.

II. Chuẩn bị:

Hình vẽ các cấp độ tổ chức của thế giới sống.

III. Phương pháp dạy học:

Vấn đáp + trực quan, hoạt động nhóm.

IV. Trọng tâm bài giảng:

Đặc điểm chung các cấp tổ chức sống.

 V. Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc:

1. æn định lớp:

2. Bài mới:

 

doc70 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 486 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Sinh học Lớp 10 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phát hiện kiến thức. - Phân tích, tổng hợp khái quát kiến thức. - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thức tế. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, tránh các bệnh do virut gây nên. II. Chuẩn bị: -GV:Tranh hình SGK phóng to. - HS: đọc trước bài mới. III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp + Trực quan. IV. Trọng tâm bài giảng Đặc điểm các loại virut kí sinh và ứng dụng trong thực tiễn. V. Tổ chức các hoạt động dạy và học: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Trình bày 5 giai đoạn nhân lên của VR trong tế bào? - HIV/AIDS nguy hiểm như thế nào đối với đời sống con người? Có những biện pháp nào ngăn chặn sự lây nhiễm HIV? Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu về các virut kí sinh trên vsv, thực vật, côn trùng:(20’) GV giảng giải về hoạt động của ngành công nghiệp VSV. -GV hỏi: +Con người đã lợi dụng VSV để sx những sản phẩm gì phụ vụ cho đời sống? +Điều gì sẽ xảy ra nếu VSV bị VR tấn công? -HS dựa vào kiến thức sgk và kiến thức đã học trả lời, yêu cầu nêu được: +Con người sx mì chính, thuốc kháng sinh +Nếu bị VR tấn công thì qt sx bị ngừng, ah tới đời sống. -GV dùng câu dẫn sgk để củng cố thêm kiến thức. I. Các VR kí sinh ở VSV, TV và côn trùng: 1. VR kí sinh ở VSV (phagơ): -Có khoảng 3000 loài. -VR kí sinh hầu hết ở VSV nhân sơ (xạ khuẩn, vi khuẩn,) hoặc VSV nhân chuẩn (nấm men, nấm sợi,..) -VR gây thiệt hại cho ngành công nghiệp vi sinh như sản xuất kháng sinh, sinh khối, thuốc trừ sâu sinh học, mì chính, -GV nêu vấn đề: +Tại sao VR gây bệnh cho TV không tự xâm nhập đượcvào trong tb? +VR xâm nhập vào tb như thế nào? -HS hoạt động nhóm, yêu cầu nêu được: +Thành tb TV dày và không có các thụ thể đặc hiệu để VR bám. +VR xâm nhập nhờ vết xây sát, côn trùng,.. -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. -GV hoàn chỉnh kiến thức -GV hỏi: Cây bị bệnh có những triệu chứng nào? Để phòng bệnh cho cây cần những biện pháp gì? -HS ng/cứu sgk, kết hợp với kiến thức kĩ thuật NN để trả lời câu hỏi. 2. VR kí sinh TV: - Có khoảng 1000 loài. -QT xâm nhập của VR vào TV: +VR không tự xâm nhập được vào TV. +Đa số VR xâm nhập vào tb TV nhờ côn trùng. +Một số VR xâm nhập qua vết xây sát, qua hạt phấn hoặc phấn hoa, giun ăn rễ hoặc nấm kí sinh. -Đặc điểm cây bị nhiễm VR: +Sau khi nhân lên trong tb, VR lan sang các tb khác qua cầu sinh chất. +Lá cây bị đốm vàng, đốm nâu, sọc hay vằn, lá xoăn, héo, vàng và rụng. +Thân bị lùn hoặc còi cọc. -Cách phòng bệnh do VSV: +Chọn giống cây sạch bệnh +Vệ sinh đồng ruộng. +Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh. GV nêu vấn đề: -VR gây bệnh cho côn trùng có những dạng nào và cách gây bệnh như thế nào? GV giúp HS phân biệt 2 dạng: +Nhóm chỉ kí sinh ở côn trùng +Nhóm kí sinh ở côn trùng sau đó mới nhiễm vào người và ĐV. GV dùng câu dẫn sgk để củng cố kiến thức cho HS. 3. VR kí sinh ở côn trùng: -Xâm nhập qua đường tiêu hóa. -VR xâm nhập vào tb ruột giữa hoặc theo dịch bạch huyết lan ra khắp cơ thể. -Gây bệnh cho côn trùng hoặc dùng côn trùng làm ổ chứa rồi thông qua côn trùng gây bệnh cho ĐV và người. Hoạt động 2: Tìm hiểu các ứng dụng của virut trong thực tiễn:(15’) -GV hỏi: Em hày cho biết ứng dụng của VR trong thực tế? -GV giảng giải và giới hạn 2 ứng dụng trong bài học. -GV hỏi: +SX chế phẩm sinh học dừa trên cơ sở nào? +Quy trình SX và vai trò của chế phẩm IFN? -HS ng/cứu sgk, hình 31 (GV treo trên bảng) thảo luận nhanh trong nhóm để trả lời, yêu cầu đạt được: +Cơ sở khoa học +4 bước của quy trình +Ý nghĩa của IFN. Lớp nhận xét, bổ sung -GV đánh giá , hoàn chỉnh kiến thức II. Ứng dụng của VR trong thực tiễn: 1. Trong sản xuất các chế phẩm sinh học: (VD như sản xuất interferon – IFN) * Cơ sở khoa học: -Phagơ có chứa đoạn gen không quan trọng có thể cắt bỏ mà không ah đến quá trình nhân lên. -Cắt bỏ gen của phagơ thay bằng gen mong muốn. -Dùng phagơ làm vật chuyển gen. * Quy trình: -Tách gen IFN ở người nhờ enzim. -Gắn gen IFN vào ADN của phagơ tậo nên phagơ tái tổ hợp. -Nhiễm phagơ tái tở hợp vào E. coli. -Nuôi E. coli nhiễm phagơ tái tổ hợp trong nồi lên men để tổng hợp IFN * Vai trò của IFN: sgk -GV hỏi: +Vì sao trong NN cần sử dụng thuốc trừ sâu từ VR? + Thuốc trừ sâu từ VR có ưu điểm như thế nào? -HS ng/cứu sgk, kiến thức thực tế trả lời câu hỏi, yêu cầu đạt được: +Độc hại của thuốc hóa học +Lợi ích của biện pháp phòng trừ sinh học. -GV đánh giá , hoàn chỉnh kiến thức 2. Trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ VR Tính ưu việt của thuốc trừ sâu từ VR: -VR có tính đặc hiệu cao, không gây độc cho người, ĐV và côn trùng có ích. -Dễ SX, hiệu quả trử sâu cao, giá thành hạ. Củng cố: (5’) Câu 1: Bộ gen của hầu hết virut kí sinh ở thực vật là: ARN mạch đơn.* Hai sợi ARN ADN xoắn kép. Plasmit Câu 2: Nhiều loại virut gây bệnh cho người và động vật đã được nghiên cứu để sản............. để phòng chống bệnh có hiệu quả. Điển vào chỗ trống (........) từ hoặc cụm từ nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa? inteferon. Thực bào Kháng thể Vacxin * Câu 3: Bệnh nào do virut gây nên lây lan qua đường tình dục ở người ? Viêm gan B, viêm gan C, AIDS.* Viêm não nhật bản, bệnh dại. Sởi, đau mắt đỏ. SARS, sốt Ebola. 5. Dặn dò: -Học bài theo câu hỏi SGK -Tìm hiểu bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm. VI. Rút kinh nghiệm: Tiết 33: BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH Ngày soạn: 27.04.2008 Ngày dạy:30.04.2008 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải: Nắm được các khái niệm cơ bản về bệnh truyền nhiễm, cách lan truyền của các tác nhân gây bệnh để qua đó nâng cao ý thức phòng tránh, giứ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng. Nắm được các khái niệm cơ bản về miễn dịch. Phân biệt được các lọai miễn dịch. 2. Kí năng: - Phát hiện kiến thức từ thông tin - Phân tích, tổng hợp khái quát kiến thức. - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thức tế bằng cơ sở khoa học. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, tránh các bệnh truyền nhiễm. II. Chuẩn bị: -GV: Hình 48 SGV phóng to PHT số 1: Tên bệnh VSV gây bệnh Phương thức lây truyền Cách phòng tránh PHT số 2: Miễn dịch không đặc hiệu Miễn dịch đặc hiệu Điều kiện để có miễn dịch Cơ chế tác động Tính đặc hiệu - HS: đọc trước nội dung bài học mới. III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp + Thảo luận nhóm. IV. Trọng tâm bài giảng: Đặc điểm của bệnh truyền nhiễm và khả nằn miễn dịch. V. Tổ chức các hoạt động dạy và học: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ:(5’) - VR xâm nhập và gây bệnh cho VSV, TV và côn trùng như thế nào? - Cần có những biện pháp gì để phòng tránh các bệnh do VR gây nên? Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu những vấn đề chung về bệng truyền nhiễm:(15’) - GV đưa vấn đề để hs thảo luận: +Hãy kể tên những bệnh truyền nhiễm mà em biết? +Bệnh truyền nhiễm là gì? Muốn gây bệnh truyền nhiễm phải có đk gì? + VN chúng ta vào mùa mưa, mùa khô thường bị những bệnh gì? Tác hại của những bệnh này? -HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến, yêu cầu nêu được: Khái niệm, tác nhân gây bệnh, các đk gây bệnh. GV yêu cầu HS hoàn thành PHT số 1. HS hoạt động nhóm, để hoàn thành PHT I. Bệnh truyền nhiễm: 1. Những vấn đề chung về bệnh truyền nhiễm: a) Khái niệm: -Bệnh truyền nhiễm là bệnh do VSV gây ra, có khả năng lây lan từ cá thể này sang cá thể khác. b) Tác nhân gây bệnh: Tác nhân gây bệnh: VK, nấm, VR, c) ĐK gây bệnh: +Độc lực +Số lượng đủ lớn +Con đường xâm nhập thích hợp 2. Các phương thức lây truyền và phòng tránh: Tên bệnh VSV gây bệnh Phương thức lây truyền Cách phòng tránh Tả, lị Vi khuẩn Qua ăn uống (tiêu hoá) Vệ sinh ăn uống HIV/AIDS VR HIV 3 cách: qua máu; quan hệ tình dục; mẹ sang con An toàn trong truyền máu và tình dục Cúm VR cúm Hô hấp Cách li nguồn bệnh Lao Vi khuẩn lao Hô hấp Cách li bệnh Vệ sinh môi trường Hoạt động 2: Nêu được khái niệm miễn dịch và phân biệt các loại miễn dịch:(20’) II. Miễn dịch: 1. Khái niệm: Miễn dịch là khả năng tự bảo vệ đặc biệt của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh khi chúng xâm nhập vào cơ thể. 2. Các loại miễn dịch: GV yêu cầu HS hoàn thành PHT số 2. HS hoạt động nhóm, để hoàn thành PHT Miễn dịch không đặc hiệu Miễn dịch đặc hiệu Điều kiện để có miễn dịch Là loại miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh, không đòi hỏi phải có tiếp xúc với kháng nguyên. Xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập Cơ chế tác động -Ngăn cản không cho VSV xâm nhập vào cơ thể (da, niêm mạc, nhung mao đường hô hấp, nước mắt,) -Tiêu diệt các VSV xâm nhập (thực bào, tiết dịch phá huỷ) -Hình thành kháng thể làm kháng nguyên không hoạt động được. -Tế bào T độc tiết prôtêin độc làm tan tế bào nhiễm, khiến VR không hoạt động được Tính đặc hiệu Không có tính đặc hiệu Có tính đặc hiệu GV yêu cầu HS phân biệt các loại miễn dịch đặc hiệu theo bảng sau. HS thảo luận nhanh để hoàn thành Miễn dịch thể dịch Miễn dịch tế bào Phương thức miễn dịch Cơ thể sản xuất ra kháng thể đặc hiệu Có sự tham gia của các tế bào T độc Cơ chế tác động Kháng nguyên phản ứng đặc hiệu với kháng thể kháng nguyên không hoạt động được Tế bào T độc tiết prôtêin độc làm tan tế bào nhiễm khiến VR không nhân lên được. Củng cố: (5’) Câu 1: Bệnh truyền nhiễm là gì ? A. Bệnh lây truyền từ thế hệ trước cho thế hệ sau. B. Bệnh do gen quy định và được truyền từ cá thể này sang cá thể khác. C. Bệnh bẩm sinh, cá thể mới sinh ra đã có. D. Bệnh lây truyền từ cá thể này sang cá thể khác. * Câu 2: Cơ thể tiếp xúc với tác nhân gây bệnh trong tiến trình nhiễm bệnh, được gọi là: A. giai đoạn 1: giai đoạn phơi nhiễm.* B. giai đoạn 2: giai đoạn ủ bệnh. C. giai đoạn 3: giai đoạn bệnh. D. giai đoạn 4: triệuchứng giảm dần, cơ thể bình phục. Câu 3: Bệnh tiêu chảy do virut gây nên lây truyền theo đường: A. hô hấp. B. tiêu hóa.* C. quan hệ tình dục. D. niệu. Câu 4: Miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh được gọi là: A. miễn dịch đặc hiệu. B. miễn dịch thể dịch. C. miễn dịch không đặc hiệu.* D. miễn dịch tế bào. 5. Dặn dò: -Học bài theo câu hỏi SGK -Tìm hiểu về bệnh truyền nhiễm ở địa phương. VI. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docGA sinh 10 co ban.doc