I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
 - Phân biệt được các thành phần của máu.
 - Trình bày được chức năng củaa huyết tương & hồng cầu .
 - Phân biệt được máu , nước mô & bạch huyết .
 - Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể .
2. Kĩ năng: 
 - Kĩ năng thu thập thông tin , quan sát tranh hình để phát hiện kiến thức ; khái quát tổng hợp kiến thức ; hoạt động nhóm .
 - KNS: Lắng nghe tích cực; hợp tác; tìm kiếm và xử lí thông tin.
 - Tự tin trình bày ý kiến trước nhóm.
3. Thái độ: 
 - Có ý thức gữa gìn, bảo vệ cơ thể tránh mất máu.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: - Tranh vẽ 13.1 , 13.2 sgk ; máu lợn đông tự nhiên ; phiếu học tập
 H/s: - Mỗi nhóm chuẩn bị một ít tiết gà hoặc tiết lợn đông ; đọc trước bài 13 ; vở bài tập.
III. Phương pháp:
 - Thảo luận nhóm; Trực quan.
IV. Tổ chức dạy học :
1. ổn định tổ chức (1p)
 Sĩ số: .
2. Khởi động ( 2p).
 
              
            
                
                
                
                
            
 
                                            
                                
            
                       
            
                 5 trang
5 trang | 
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 587 | Lượt tải: 0 
              
           
            Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học Khối 8 - Tiết 13: Máu và môi trường trong cơ thể, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 28/9/2013
Ngày giảng: ..
Chương III: Tuần hoàn
Tiết 13: Máu và môi trường trong cơ thể
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
 - Phân biệt được các thành phần của máu.
 - Trình bày được chức năng củaa huyết tương & hồng cầu .
 - Phân biệt được máu , nước mô & bạch huyết .
 - Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể .
2. Kĩ năng: 
 - Kĩ năng thu thập thông tin , quan sát tranh hình để phát hiện kiến thức ; khái quát tổng hợp kiến thức ; hoạt động nhóm .
 - KNS: Lắng nghe tích cực; hợp tác; tìm kiếm và xử lí thông tin.
 - Tự tin trình bày ý kiến trước nhóm.
3. Thái độ: 
 - Có ý thức gữa gìn, bảo vệ cơ thể tránh mất máu.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: - Tranh vẽ 13.1 , 13.2 sgk ; máu lợn đông tự nhiên ; phiếu học tập
 H/s: - Mỗi nhóm chuẩn bị một ít tiết gà hoặc tiết lợn đông ; đọc trước bài 13 ; vở bài tập.
III. Phương pháp:
 - Thảo luận nhóm; Trực quan.
IV. Tổ chức dạy học :
1. ổn định tổ chức (1p)
	Sĩ số: ..
2. Khởi động ( 2p).
 * Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra 
 * Mở bài : Em đã thấy máu chảy trong trường hợp nào ? Theo em máu chảy ra từ đâu ? Máu có đặc điểm gì ? Để tìm hiểu về máu chúng ta nghiên cứu bài 13 sgk .
3. Các hoạt động: 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu máu ( 25 phút)
- Mục tiêu : Phân biệt được các thành phần của máu, trình bày được chức năng của huyết tương & hồng cầu .
- ĐDDH : Tranh vẽ 13.1 , máu lợn đông tự nhiên, phiếu học tập .
 Hoạt động của GV & HS
 Nội dung 
- GV hướng dẫn HS quan sát mẫu máu đã chuẩn bị ở nhà hoạt động cá nhân & trả lời các câu hỏi sau:
 + Máu có ở đâu trong cơ thể?
 + Máu gồm những thành phần nào? 
- Yêu cầu thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả (2 phút) ( Kĩ thuật: khăn trải bàn)
- ĐD nhóm báo cáo - nhóm khác bổ xung
- GV nhận xét & bổ xung .
 + Trong toàn bộ cơ thể 
 + Gồm 2 thành phần: Đặc màu sẫm
 Loãng màu vàng
- GV hướng dẫn học sinh đọc thông tin kết hợp quan sát hình 13.1 sgk tr.42 kết hợp cho học sinh quan sát mẫu máu có chất chống đông .
- Hướng dẫn học sinh nghiên cứu lệnh phần 1 tr.42 sgk dự kiến điền vào vở bài tập
- Y/c thảo luận nhóm bàn thống nhất kết quả (2 phút)
- GV treo phiếu học tập ĐD các nhóm lên điền kết quả nhóm khác bổ xung .
- GV nhận xét & đưa đáp án đúng .
 + Huyết tương 
 + Hồng cầu , tiểu cầu.
? Kết quả bài tập trên em hãy rút ra kết luận về thành phần cấu tạo của máu ?
- HS trả lời HS khác bổ xung .
- GV nhận xét & chốt kiến thức .
- GV thông tin: Người ta tách máu thành 2 phần bằng cách đưa ống nghiệm chứa máu & chất chống đông lên máy li tâm 3000 vòng/phút quay trong 300 .
 - Chất chống đông là dd xitrat natri 5% , dd chất chống đông cần phải được tráng đều một lớp ở mặt trong của cả ống nghiệm chứa máu & xơranh hút máu .
 - Phần đặc quánh ở bên dưới cũng thấy rõ 2 phần: phần trên giáp với huyết tương là lớp bạch cầu màu trắng đục , phần dưới mới là lớp hồng cầu màu đỏ & các tiểu cầu .
 - ở bảng chỉ có hồng cầu có màu gần giống màu thực của nó , còn bạch cầu & tiểu cầu có các màu khác nhau do được nhuộm bằng các loại thuốc nhuộm, khác nhau , bạch cầu ưa kiềm bắt màu xanh tím khi được nhuộm bằng thuốc nhuộm kiềm tính & chúng được đặt tên bạch cầu ưa kiềm ... khi chưa nhuộm các bạch cầu & tiểu cầu gần như trong suốt .
- GV hướng dẫn học sinh đọc thông tin kết hợp nghiên cứu bảng 13 & lệnh phần 2 sgk tr.43 dự kiến điền vào vở bài tập .
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm bàn thống nhất kết quả (2 phút)
- ĐD nhóm báo cáo - nhóm khác bổ xung .
- GV nhận xét & đưa đáp án đúng .
 + Không, máu sẽ đặc lại & sự lưu thông trong hệ mạch khó khăn hơn
 + Trong huyết tương có các chất dinh dưỡng, hoóc môm , kháng thể , muối khoáng , các chất thải - huyết tương tham gia vào việc vận chuyển các chất này trong cơ thể
 + Máu từ phổi về tim được mang nhiều oxi nên có màu đỏ tươi. Máu từ t/b về tim mang nhiều CO2 nên có màu đỏ thẫm .
? Qua phân tích trên em hãy rút ra kết luận chung nhất về chức năng của huyết tương & hồng cầu ?
- HS trả lời HS khác bổ xung .
- GV nhận xét & chốt kiến thức .
I. Máu :
 1. Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu .
- Máu gồm:
 + Huyết tương lỏng trong suốt, màu vàng chiếm 55%
 + Tế bào máu : đặc đỏ thẫm gồm hồng cầu , bạch cầu , tiểu cầu chiếm 45%
2. Tìm hiểu chức năng của huyết tương 
- Huyết tương có: các chất dinh dưỡng , hoócmôm , kháng thể , chất thải -> tham gia vận chuyển các chất trong cơ thể
- Hồng cầu: có Hb có khả năng kết hợp với O2 & CO2 để vận chuyển từ phổi về tim tới các tế bào và từ tế bào về phổi
Hoạt động 2 : Tìm hiểu môi trường trong cơ thể ( 12 phút)
- Mục tiêu : - Phân biệt được máu, nước mô & bạch huyết .
 - Trình bày được vai trò của môi trường trong cơ thể .
- ĐDDH : Hình 13.3 SGK
 Hoạt động của GV & HS
 Nội dung 
- GV hướng dẫn h/s đọc thông tin kết hợp quan sát hình 13.2 & nghiên cứu lệnh phần II tr. 43, 44 sgk .
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm bàn thống nhất kết quả (2 phút)
- ĐD nhóm báo cáo - nhóm khác bổ xung
- GV nhận xét & đưa đáp án đúng:
 + Các tế bào cơ, não ... do nằn ở các phần sâu trong cơ thể , không được liên hệ trực tiếp với môi trường ngoài nên không thể trực tiếp trao đổi chất với môi trường ngoài 
 + Sự trao đổi chất của các tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua môi trường trong ( yếu tố lỏng ở gian bào )
- GV đưa hình 13.2 lên bảng cho HS quan sát & giảng giải về môi trường trong & quan hệ của máu , nước mô & bạch huyết
 + Oxi , chất dinh dưỡng lấy vào từ cơ quan hô hấp & tiêu hoá theo máu -> nước mô -> tế bào .
 + Cacbonic , chất thải từ tế bào -> nước mô -> máu -> hệ bài tiết , hệ hô hấp -> ra ngoài
? Từ kết quả phân tích trên em cho biết thầnh phần & vai trò của môi trường trong ?
- HS trả lời HS khác bổ xung .
- GV nhận xét & chốt kiến thức .
II. Môi trường trong của cơ thể 
- Môi trường trong gồm: máu , nước mô & bạch huyết
- Môi trường trong giúp tế bào trao đổi chất với môi trường ngoài.
4. Kiểm tra, đánh giá ( 4 phút)
 Hãy đánh dấu vào câu trả lời đúng.
 1/ Máu gồm các thành phần cấu tạo
a) T/b máu: Hồng cầu , bạch cầu , tiểu cầu
b) Nguyên sinh chất , huyết tương
c) Prôtêin , lipit , muối khoáng
d) Huyết tương
e) Cả a , b , c , d
f) Chỉ a , d
 2/ Môi trường trong gồm
a) Máu , huyết tương
b) Bạch huyết , máu
c) Máu , nước mô , bạch huyết
d) Các t/b máu , chất dinh dưỡng
 3/ Vai trò của môi trường trong
a) Bao quanh t/b để bảo vệ t/b
b) Giúp t/b trao đổi chất với bên ngoài
c) Tạo môi trường lỏng để vận chuyển các chất
d) Giúp t/b thải các chất thừa tromg quá trình sống
 5. Hướng dẫn học bài ( 1 phút)
 - Học bài theo hệ thống câu hỏi sau:
? Máu gồm những thành phần cấu tạo nào? 
? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu? 
 - Nghiên cứu trước bài 14 sgk
 - BTVN: 3, 4 
+ Đọc mục em có biết tr.44 sgk
            File đính kèm:
 Sinh hoc 8.doc Sinh hoc 8.doc