1. Kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm thường biến.
- Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến với đột biến về 2 phương diện: khả năng di truyền và sự biểu hiện thành kiểu hình.
- Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt.
- Trình bày được ảnh hưởng của môi trường sống với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng để ứng dụng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết một số dạng thường biến.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, ứng dụng khoa học vào thực tiễn, đời sống.
5 trang |
Chia sẻ: nhuquynh2112 | Lượt xem: 1894 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 9 - Tiết 27-28, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/11/2013
Ngày giảng: 18/11/2013
TIẾT 27 THƯỜNG BIẾN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được khái niệm thường biến.
- Phân biệt sự khác nhau giữa thường biến với đột biến về 2 phương diện: khả năng di truyền và sự biểu hiện thành kiểu hình.
- Trình bày được khái niệm mức phản ứng và ý nghĩa của nó trong chăn nuôi và trồng trọt.
- Trình bày được ảnh hưởng của môi trường sống với tính trạng số lượng và mức phản ứng của chúng để ứng dụng trong việc nâng cao năng suất vật nuôi và cây trồng.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết một số dạng thường biến.
3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, ứng dụng khoa học vào thực tiễn, đời sống.
II. Chuẩn bị
- Tranh phóng to hình 25 SGK.
- Một số tranh ảnh mẫu vật sưu tầm khác về thường biến.
III. Hoạt động dạy - học
1. Tổ chức: 9A
2. Kiểm tra bài cũ
- Thể đa bội là gì? Cho VD? Có thể nhận biết các thể đa bội bằng mắt thường thông qua những dấu hiệu nào? ứng dụng các đặc điểm của chúng trong chọn giống cây trồng như thế nào?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS quan sát tranh ảnh mẫu vật các đối tượng và:
+ Nhận biết thường biến dưới ảnh hưởng của ngoại cảnh.
+ Nêu các nhân tố tác động gây thường biến.
- GV chốt đáp án đúng.
- HS quan sát kĩ tranh ảnh mẫu vật: cây rau dừa nước, củ su hào ...
Thảo luận nhóm và ghi vào bảng báo cáo thu hoạch.
- Đại diện nhóm trình bày.
Nhận biết 1 số thường biến
Đối tượng
Điều kiện môi trường
Kiểu hình tương ứng
Kiểu gen
Nhân tố tác động
1. Cây rau dừa nước
- Trên cạn
- Ven bờ
- Trên mặt nước
- Thân, lá nhỏ
- Thân, lá lớn hơn
- Thân, lá lớn hơn, rễ biến đổi thành phao
Không đổi
Độ ẩm
2. Củ su hào
- Chăm sóc đúng kĩ thuật
- Chăm sóc không đúng kĩ thuật.
- Củ to
- Củ nhỏ
Không đổi
Kĩ thuật chăm sóc
- Từ đối tượng trên yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Qua các VD trên, kiểu hình thay đổi hay kiểu gen thay đổi? Nguyên nhân nào làm thay đổi? Sự thay đổi này diễn ra trong đời sống cá thể hay trong quá trình phát triển lịch sử?
- Thường biến là gì?
- Thường biến khác đột biến ở điểm nào?
- HS nêu được:
+ Kiểu gen không thay đổi, kiểu hình thay đổi dưới tác động trực tiếp của môi trường. Sự thay đổi này xảy ra trong đời sống cá thể.
- HS rút ra định nghĩa.
Kết luận
- Thường biến là những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
Phân biệt thường biến và đột biến
Thường biến
Đột biến
+ Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi kiểu gen nên không di truyền được.
+ Phát sinh đồng loạt theo cùng 1 hướng tương ứng với điều kiện môi trường, có ý nghĩa thích nghi nên có lợi cho bản thân sinh vật.
+ Là những biến đổi trong vật chất di truyền (NST, ADN) nên di truyền được.
+ Xuất hiện với tần số thấp, ngẫu nhiên, cá biệt, thường có hại cho bản thân sinh vật.
Hoạt động 2 Mối quan hệ giưa kiểu gen, môi trường và kiểu hình
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Sự biểu hiện ra kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc những yếu tố nào?
- Nhận xét mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình?
- Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của môi trường?
- Những tính trạng nào chịu ảnh hưởng của kiểu gen?
- Tính dễ biến dị của các tính trạng số lượng liên quan đến năng suất có lợi và hại gì trong sản suất?
- Từ những VD ở mục 1 và thông tin ở mục 2, HS nêu được:
+ Kiểu hình của 1 kiểu gen phụ thuộc vào kiểu gen và môi trường.
+ HS rút ra kết luận.
+ Đúng quy trình sẽ làm năng suất tăng.
+ Sai quy trình " năng suất giảm.
Kết luận - Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
+ Các tính trạng chất lượngphụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen.
+ Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng nhiều vào môi trường.
Hoạt động 3 Mức phản ứng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc VD SGK và trả lời câu hỏi:
- Sự khác nhau giữa năng suất bình quân và năng suất tối đa của giống lúa DR2 do đâu?
- Giới hạn năng suất do giống hay kĩ thuật trồng trọt quy định?
- Mức phản ứng là gì?
- GV nói thêm: tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng, tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp.
- HS đọc kĩ VD SGK, vận dụng kiến thức mục 2 và nêu được:
+ Do kĩ thuật chăm sóc.
+ Do kiểu gen quy định.
- HS tự rút ra kết luận.
Kết luận
- Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ 1 gen hay nhóm gen) trước môi trường khác nhau.
- Mức phản ứng do kiểu gen quy định.
4. Củng cố
Câu 1: Phân biệt thường biến và đột biến?
Câu 2: Chọn câu trả lời đúng: Ngày nay trong nông nghiệp người ta đưa biện pháp kĩ thuật nào đặt lên hàng đầu?
a. Cung cấp nước, phân bón, cải tạo đồng ruộng.
b. Gieo trồng đúng thời vụ.
c. Phòng trừ sâu bệnh, chăm sóc đồng ruộng.
d. Giống tốt.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2.
- Làm câu 3 vào vở bài tập.
- Giải thích câu của ông cha ta: “Nhất nước, nhì phân, tam cần tứ giống”. Theo em câu nói này đúng hay sai?
(Câu nói này thời ông cha ta thì đúng, nhưng ngày nay không còn phù hợp)
Câu 3: Người ta vận dụng những hiểu biết về ảnh hưởng của môi trường với các tính trạng số lượng trong trường hợp tạo điều kiện thuận lợi nhất để đạt tới năng suất tối đa và hạn chế các điều iện ảnh hưởng xấu, làm giảm năng suất. Người ta vận dụng những hiểu biết về mức phản ứng để tăng năng suất vật nuôi, cây trồng theo 2 cách: áp dụng kĩ thuật chăn nuôi trồng trọt thích hợp hoặc cải tạo, thay giống cũ bằng giống mới có tiềm năng năng suất cao hơn.
--------&--------
Ngày soạn: 14/11/2013
Ngày giảng: 22/11/2013
TIẾT 28 THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT MỘT VÀI DẠNG ĐỘT BIẾN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh nhận biết 1 số đột biến hình thái ở thực vật và phân biệt sự sai khác về hình thái của thân, lá, hoa, quả, hạt giữa thể lưỡng bội và thể đa bội trên tranh, ảnh.
- Nhận biết được một số hiện tượng mất đoạn NST trên ảnh chụp hoặc trên tiêu bản hiển vi.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng quan sát, nhận biết.
3. Thái độ: giáo dục tính tích cực, say mê khoa học.
II. Chuẩn bị
- Tranh ảnh về các đột biến hình thái: thân, lá, bông, hạt ở lúa, hiện tượng bạch tạng ở lúa chuột và người.
- Tranh ảnh về các kiểu hình đột biến cấu trúc NST ở hành tây hoặc hành ta, về biến đổi số lượng NST ở hành tây, hành ta, dâu tây, dưa hấu...
- 2 tiêu bản về bộ NST bình thường và bộ NST có hiện tượng mất đoạn ở hành tây hoặc hành ta.
+ Bộ NST lưỡng bội (2n), tam bội (3n), tứ bội (4n).
III. Hoạt động dạy - học
1. Tổ chức: 9A
2. Kiểm tra
- Thường biến là gì? Cho ví dụ minh họa
- Thế nào là mức phản ứng? cho vi dụ
3. Bài mới
- GV nêu yêu cầu của bài thực hành.
- Phát dụng cụ cho các nhóm (mỗi nhóm 11-12 HS).
Hoạt động 1 Nhận biết các đột biến gen gây ra biến đổi hình thái
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hướng dẫn HS quan sát tranh ảnh đối chiếu dạng gốc và dạng đột biến, nhận biết các dạng đột biến gen.
- HS quan sát kĩ các tranh, ảnh chụp. So sánh với các đặc điểm hình thái của dạng gốc và dạng đột biến, ghi nhận xét vào bảng.
Đối tượng quan sát
Dạng gốc
Dạng đột biến
1. Lá lúa (màu sắc)
2. Lông chuột (màu sắc)
Hoạt động 2 Nhận biết các đột biến cấu trúc NST
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS nhận biết qua tranh về các kiểu đột biến cấu trúc NST.
- Yêu cầu HS nhận biết qua tiêu bản hiển vi về đột biến cấu trúc NST.
- GV kiểm tra trên tiêu bản, xác nhận kết quả của nhóm.
- HS quan sát tranh câm các dạng đột biến cấu trúc NST và phân biệt từng dạng.
- 1 HS lên chỉ tranh, gọi tên từng dạng đột biến.
- Các nhóm quan sát dưới kính hiển vi.
- lưu ý: quan sát ở bội giác bé rồi chuyển sang quan sát ở bội giác lớn.
- Vẽ lại hình đã quan sát được,
Hoạt động 3 Nhận biết một số kiểu đột biến số lượng NST
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát tranh: bộ NST người bình thường và của bệnh nhân Đao.
- GV hướng dẫn các nhóm quan sát tiêu bản hiển vi bộ NST ở người và bệnh nhân Đao (nếu có).
- So sánh ảnh chụp hiển vi bộ NST ở dưa hấu.
- So sánh hình thái thể đa bội với thể lưỡng bội.
- HS quan sát, chú ý số lượng NST ở cặp 21.
- Các nhóm sử dụng kính hiển vi, quan sát tiêu bản, đối chiếu với ảnh chụp và nhận biết cặp NST bị đột biến.
- HS quan sát, so sánh bộ NST ở thể lưỡng bội với thể đa bội.
- HS quan sát ghi nhận xét vào bảng theo mẫu.
Đối tượng quan sát
Đặc điểm hình thái
Thể lưỡng bội
Thể đa bội
1.
2.
3.
4.
4. Nhận xét - đánh giá
- GV nhận xét tinh thần, thái độ thực hành của các nhóm.
- Nhận xét chung kết quả giờ thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà
- Viết báo cáo thu hoạch theo mẫu bảng 26 SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh minh hoạ thường biến.
- Mang mẫu vật: mầm khoai lang mọc trong tối và ngoài ánh sáng. Thân cây dừa nước mọc ở mô đất cao và trải trên mặt nước.
Tổ duyệt
File đính kèm:
- tiet 27,28.doc