I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết được chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình: đồng hoá, dị hoá là hai hoạt động cơ bản của sự sống
- Trình bày được mối quan hệ giữa trao chất với chyển hoá vật chất và năng lượng
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức từ sơ đồ, kỹ năng thảo luận nhóm.
3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn sức khoẻ, hoàn thiện thế giới quan duy vật: vật chất có thể biến đổi từ dạng này sang dạng khác.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Tranh: Sơ đồ chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào
Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận.
2.Học sinh: Dụng cụ học tập, tập ghi bài, SGK sinh 8
Kiến thức cũ cần ôn: trao đổi chất
III.Phương pháp: hỏi đáp - tìm tòi, quan sát, hoạt động nhóm nhỏ
IV.Tiến trình
1.Ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số học sinh và vệ sinh lớp học (1)
2.Kiểm tra bài cũ: (4)
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 598 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Sinh học 8 - Tiết 37: Chuyển hóa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : CHUYỂN HOÁ
Tiết : 37
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết được chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình: đồng hoá, dị hoá là hai hoạt động cơ bản của sự sống
- Trình bày được mối quan hệ giữa trao chất với chyển hoá vật chất và năng lượng
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích, tổng hợp kiến thức từ sơ đồ, kỹ năng thảo luận nhóm.
3.Thái độ: Có ý thức giữ gìn sức khoẻ, hoàn thiện thế giới quan duy vật: vật chất có thể biến đổi từ dạng này sang dạng khác.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên: Tranh: Sơ đồ chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào
Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận.
2.Học sinh: Dụng cụ học tập, tập ghi bài, SGK sinh 8
Kiến thức cũ cần ôn: trao đổi chất
III.Phương pháp: hỏi đáp - tìm tòi, quan sát, hoạt động nhóm nhỏ
IV.Tiến trình
1.Ổn định tổ chức : kiểm tra sĩ số học sinh và vệ sinh lớp học (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Câu hỏi
Trả lời
Điểm
Câu1: Phân biệt trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào?
Câu2: Mối quan hệ về trao đổi chất ở hai cấp độ này?
Câu1: Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể là sự trao đổi chất giữa hệ tiêu hoá , hô hấp bài tiết với môi trường ngoài. Cơ thể lấy thức ăn, muối khoáng, ôxi từ môi trường, thải khí cacbonic và chất thải
- Trao đổi chất ở cấp độ tế bào là sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trương trong. Máu cung cấp cho tế bào chất dinh dưỡng và ôxi, tế bào thải vào máu khí cacbonic và sản phẩm bài tiết
Câu2: Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp chất dinh dưỡng và ôxi cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, khí cacbonic thải ra môi trường. Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất.
6
4
3.Giảng bài mới: (35’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung bài học
*Mở bài: Từ các chất dinh , nước, ôxi do máu và nước mô mang đến, làm thế nào để tế bào tổng hợp nên các chất xây dựng tế bào đồng thời tạo ra năng lượng, giải phóng cacbonic? Năng lượng tạo ra đúng bằng năng lượng lấy vào không?
HĐ1:Tìm hiểu chuyển hoá vật chất và năng lượng (20’)
MT: Biết được chuyển hoá vật chất và năng lượng trong tế bào gồm hai quá trình: đồng hoá, dị hoá là hai hoạt động cơ bản của sự sống
GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK mục I/102
GV: treo tranh sơ đồ chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào hướng dẫn HS quan sát ( chú ý chất vào ra khỏi tế bào, so sánh 2 quá trình đồng hoá và dị hoá)
GV: yêu cầu HS chia nhóm thảo luận thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi (4’)
? Quan sát sơ đồ chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào, hãy cho biết sự chuyển hoá vật chất và năng lượng ở tế bào gồm những quá trình nào?( Chuyển hoá vật chất và năng lượng gồm hai quá trình: đồng hoá, dị hoá)
? Phân biệt trao đổi chất ở tế bào với sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?( Phân biệt: Trao đổi vật chất và năng lượng là hiện tượng trao đổi các chất. Chuyển hoá vật chất và năng lượng là quá trình biến đổi vật chất và năng lượng)
? Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng vào những hoạt động nào?( Năng lượng giải phóng ở tế bào được sử dụng co cơ sinh công, sinh nhiệt, hoạt động sinh lý)
HS: nghiên cứu thông tin, quan sát tranh, chia nhóm thảo luận trả lời 3 câu hỏi. Đại diện nhóm phát biểu, nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV: yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu thông tin cuối mục I trang102 SGK và trả lời câu hỏi :
? Thế nào là đồng hoá, dị hoá?
? Phân tích mối quan hệ giữa đồng hoá và dị hoá?
( Không có đồng hoá thì không có nguyên liệu cho dị hoá. Không có dị hoá thì không có năng lượng cho đồng hoá)
? Đồng hoá và dị hoá phụ thuộc vào những yếu tố nào?
(lứa tuổi, trạng thái ( lao động, nghỉ ngơi ))
HS: dựa vào kết quả trả lời trên và có thể tự rút ra được kết luận của bài.
HĐ2:Tìm hiểu về chuyển hoá cơ bản (10’)
MT :HS có thể biết được khái niệm và ý nghĩa của quá trình chuyển hoá cơ bản.
GV: đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời : Cơ thể ở trạng thái nghỉ ngơi có tiêu dùng năng lượng hay không? Vì sao?
(có, tiêu dùng năng lượng cho hoạt động của tim, hô hấp và duy trì thân nhiệt. Đó là năng lượng duy trì sự sống)
HS: độc lập trả lời câu hỏi, các HS khác bổ sung.
GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục II /103 và trả lời câu hỏi :Thế nào là chuyển hoá cơ bản? Ý nghĩa của chuyển hoá cơ bản là gì?
HS:nghiên cứu thông tin mục II SGK trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét bổ sung.
HĐ3 :Tìm hiểu quá trình điều hoà của sự chuyển hoá vật chất và năng lượng (5’)
MT: Biết được điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng bằng cơ chế thần kinh và thể dịch
GV: yêu cầu HS nghiên cứu thông tin mục III /103, thảo luận từng đôi trả lời câu hỏi :Có những hình thức nào điều hoà sự chuyển hoá vật chất và năng lượng?
HS: nghiên cứu thông tin mục III /103 SGK trả lời câu hỏi, các HS khác nhận xét bổ sung.
GV: giúp HS chốt lại kiến thức đúng.
I.CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
- Trao đổi chất là biểu hiện bên ngoài của quá trình chuyển hoá trong tế bào.
- Chuyển hoá vật chất và năng lượng là quá trình biến đổi vật chất và năng lượng gồm hai mặt.
- Đồng hoá là quá trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng của cơ the và tích luỹ năng lượng.
- Dị hoá là quá trình phân giải các chất phức tạp thành các sản phẩm đơn giản và giải phóng năng lượng.
- Đồng hoá và dị hoá phụ thuộc vào độ tuổi, giới tính và trạng thái cơ thể.
II.CHUYỂN HOÁ CƠ BẢN
- Chuyển hoá cơ bản là năng lượng tiêu dùng khi cơ thể ở trạng thái hoàn toàn nghỉ ngơi.
- Đơn vị: KJ /h /1Kg
* Ýù nghĩa: Căn cứ vào chuyển hoá cơ bản để xác định tình trạng sức khoẻ, trạng thái bệnh lí.
III.ĐIỀU HOÀ CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
- Cơ chế thần kinh: Ở não có các trung khu điều khiển sự trao đổi gluxit, lipit, nước, muối khoáng, nhiệt độ cơ thể.
- Cơ chế thể dịch: Các hoocmôn do tuyến nội tiết tiết ra đổ vào máu điều tiết quá trình chuyển hoá vật chất và năng lượng.
4. Củng cố và luyện tập:(3’)
Câu1: Chuyển hoá là gì? Chuyển hoá gồm các quá trình nào? (phần I )
Câu2: Vì sao nói chuyển hoá vật chất và năng lượng là đặc trưng cơ bản của sự sống?
(Mọi hoạt động của cơ thể đều cần năng lượng mà năng lượng được giải phóng từ chuyển hoá)
5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (2’)
* Bài cũ : Học bài trả lời 4 câu hỏi SGK /104
Vẽ sơ đồ hình 31.2 vào tập học
Đọc thêm mục: Em có biết /104 SGK
* Bài mới: Nghiên cứu trước nội dung bài “Thân nhiệt”
Dự đoán trả lời các câu hỏi thảo luận sgk/ 105, 106
Tìm hiểu vai trò của sự điều hoà thân nhiệt đối với cơ thể người.
V. Rút kinh nghiệm :
SGK
GV
HS
File đính kèm:
- Sinh 8Tiet 37.doc