Học vần :
Bài : UÔI - ƯƠI
I.Yêu cầu :
Kiến thức :
-Đọc được : uôi, ươi , nải chuối , múi bưởi ; từ và câu ứng dụng.
-Viết được : uôi, ươi , nải chuối , múi bưởi
- Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề : Chuối , bưởi , vú sữa .
Kĩ năng :
-Rèn cho học sinh kĩ năng đọc , viết thành thạo , luyện nói thành câu
Thái độ :
Giáo dục các em tính cần cù , chịu khó trong học tập
II.Chuẩn bị :
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Vật mẫu: nải chuối, múi bưởi, vú sữa
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói
III.Các hoạt động dạy học :
26 trang |
Chia sẻ: maiphuongtl | Lượt xem: 1082 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án sáng lớp 1 tuần 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thức :
-Kể được các hoạt động , trò chơi mà em thích .
-Biết tư thế ngồi học , đi đứng có lợi cho sức khỏe
Kĩ năng :
-Rèn cho học sinh luôn biết hoạt động và nghỉ ngơi đúng cách
Thái độ :
-Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày.
Ghi chú : Nêu được tác dụng của một số hoạt động trong các hình vẽ SGK
II.Chuẩn bị :
-Các hình ở bài 9 phóng to.
-Câu hỏi thảo luận.
-Kịch bản do GV thiết kế .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC : Hỏi tên bài cũ :
a) Muốn cơ thể khoẻ mạnh, mau lớn chúng ta phải ăn uống như thế nào?
b) Kể tên những thức ăn em thường ăn uống hàng ngày?
GV nhận xét cho điểm.
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Cho học sinh khởi động bằng trò chơi “Máy bay đến, máy bay đi”.
GV hướng dẫn cách chơi vừa nói vừa làm mẫu. GV hô: Máy bay đến người chơi phải ngồi xuống.
GV hô: Máy bay đi người chơi phải đứng lên, ai làm sai bị thua.
Qua đó GV giới thiệu bài và ghi tựa bài.
Hoạt động 1 :
Hoạt động nhóm:
Bước 1:
GV chia nhóm học sinh theo tổ và nêu câu hỏi:
Hằng ngày các em chơi trò gì?
GV ghi tên các trò chơi lên bảng.
Theo các em, hoạt động nào có lợi, hoạt động nào có hại cho sức khoẻ?
Bước 2:
Kiểm tra kết qủa hoạt động.
Các em nên chơi những trò chơi nào có lợi cho sức khoẻ?
GV nhắc các em giữ an toàn trong khi chơi.
Hoạt động 2:
Làm việc với SGK:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động:
GV cho học sinh quan sát các mô hình 20, 21 SGK theo từng nhóm 4 em, mỗi nhóm 1 hình. GV nêu câu hỏi:
Bạn nhỏ đang làm gì?
Nêu tác dụng của việc làm đó?
Bước 2 : Kiểm tra kết qủa hoạt động:
GV gọi 1 số học sinh phát biểu.
Chốt ý: Khi làm việc nhiều và tiến hành quá sức chúng ta cần nghỉ ngơi nhưng nếu nghỉ không đúng lúc, không đúng cách sẽ có hại cho sức khoẻ, vậy thế nào là nghỉ ngơi hợp lý?
4.Củng cố :
Hỏi tên bài :
Nêu câu hỏi để học sinh khắc sâu kiến thức.
Chúng ta nên nghỉ ngơi khi nào?
GV cho học sinh chơi từ 3 đến 5 phút ngoài sân.
Nhận xét - Tuyên dương.
5.Dăn dò:
Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ.
HS trả lời nội dung câu hỏi.
Học sinh khác nhận xét.
Quan sát
Toàn lớp thực hiện.
HS nêu lại tựa bài học.
Học sinh trao đổi và phát biểu.
Đá bóng, nhảy dây, đá cầu, đi bơi…đều làm cho cơ thể khỏe mạnh
Liên hệ thực tế trả lời
Nêu lại các trò chơi có lợi cho sức khoẻ.
Thành lập nhóm 4 , thảo luận
Học sinh nhìn tranh trả lời câu hỏi.
Học sinh nêu, vài em nhắc lại.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nêu tên bài.
Nghỉ ngơi đúng lúc đúng chỗ.
Thực hiện thường xuyên
Ngày soạn : 2/11/2009
Ngày dạy :Thứ sáu ngày 6 tháng 11 năm 2009
Môn : Tập viết
BÀI : XƯA KIA - MÙA DƯA - NGÀ VOI
Mục tiêu :
Kiến thức :
- Viết đúng các từ : xưa kia , mùa dưa , ngà voi với kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1 , tập 1
Kĩ năng :
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết nhanh , đúng , đẹp
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết đúng.
Thái độ :
-Giáo dục các em tính cẩn thận , chịu khó khi viết bài
Ghi chú : Học sinh khá ,giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một
II.Chuẩn bị :
-Bài viết mẫu ,vở viết, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Viết các từ sau : chú mèo , ngôi sao
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách giữa các tiếng cách nhau bao nhiêu ?
Lưu ý : nét nối giữa các con chữ
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
3.Thực hành :
Viết mỗi tiếng một dòng
Hướng dẫn tư thế ngồi viết ,cách cầm bút
Cho học sinh viết bài vào vở
Chấm bài , nhận xét
4.Củng cố :
Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
5.Dặn dò :
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước,
4 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Xưa kia, mùa dưa , ngàvoi
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 li là: k.g (kia, ngà , còn lại các chữ khác viết cao 2li )
Chữ d cao 4 li ( dưa )
Khoảng cách giữa các tiếng bằng 1 ô vở
Học sinh viết 1 số từ khó: xưa kia , nga voi
Thực hành bài viết.
2em đọc lại nội dung bài viết
Thực hành ở nhà
Môn : Tập viết
BÀI : ĐỒ CHƠI - TƯƠI CƯỜI - NHÀY HỘI - VUI VẺ
Mục tiêu :
Kiến thức :
- Viết đúng các từ : đồ chơi , tươi cười , ngày hội , vui vẻ với kiểu chữ viết thường , cỡ vừa theo vở Tập viết 1 , tập 1
Kĩ năng :
- Rèn cho học sinh kĩ năng viết nhanh , đúng , đẹp
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết đúng.
Thái độ :
-Giáo dục các em tính cẩn thận , chịu khó khi viết bài
Ghi chú : Học sinh khá ,giỏi viết đủ số dòng quy định trong vở Tập viết 1, tập một
II.Chuẩn bị :
-Bài viết mẫu ,vở tập viết, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Viết các từ sau :xưa kia , mùa dưa
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách giữa các tiếng cách nhau bao nhiêu ?
Lưu ý : nét nối giữa các con chữ
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
3.Thực hành :
Viết mỗi tiếng một dòng
Hướng dẫn tư thế ngồi viết ,cách cầm bút
Cho học sinh viết bài vào vở
Chấm bài , nhận xét
4.Củng cố :
Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết.
5.Dặn dò :
Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước,
2 học sinh lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
đồ chơi , tươi cười , ngày hội , vui vẻ
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 li là: h, y,g (trong từ ngày hội, chơi còn lại các chữ khác viết cao 2li )
Chữ đ cao 4 li ( đồ )
Chữ t cao 3 li ( tươi )
Khoảng cách giữa các tiếng bằng 1 ô vở
Học sinh viết 1 số từ khó: ngày hội , tươi cười
Thực hành bài viết.
2em đọc lại nội dung bài viết
Thực hành ở nhà
Toán :
BÀI : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3
I.Yêu cầu :
Kiến thức :
-Biết làm tính trừ trong phạm vi 3 ; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
Kĩ năng :
-Rèn kĩ năng thực hành thành thạo các phép trừ trong phạm vi 3
Thái độ :
-Giáo dục học sinh tính cẩn thận , chính xác khi làm bài
Ghi chú :bài tập cần làm bài 1, bài 2 , bài 3
II.Chuẩn bị :
-Nhóm vật mẫu có số lượng là 3, SGK, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
2.Bài mới :
GT bài ghi tựa bài học.
GT phép trừ 2 – 1 = 1 (có mô hình).
GV đính và hỏi :
Có mấy bông hoa?
Cô bớt mấy bông hoa?
Còn lại mấy bông hoa?
Vậy 2 bớt 1 còn 1. Bớt là bỏ đi, trừ đi…
GV chỉ vào dấu ( – ) trừ, đọc là : dấu trừ.
Gọi học sinh đọc dấu trừ .
Cho học sinh lấy đồ vật theo mô hình để cài phép tính trừ.
Thực hành 2 – 1 = 1 trên bảng cài.
GV nhận xét phép tính cài của học sinh.
Gọi học sinh đọc phép tính vừa cài để GV ghi bảng phần nhận xét.
GT phép trừ 3 – 1 = 2 , 3 – 2 = 1 (tương tự).
Gọi học sinh đọc to phép tính .
GV đưa mô hình để Học sinh nắm mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
2 + 1 = 3 , 3 – 1 = 2
1 + 2 = 3 , 3 – 2 = 1
Qua 4 phép tính ta thấy được mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
Lấy kết quả trừ đi số này ta được số kia.
Gọi đọc bảng trừ trong phạm vi 3.
3.Hướng dẫn luyện tập :
Bài 1: Tính
Ghi kết quả vào phép tính
Nhận xét các phép tính ở cột 4
Bài 2: Tính
GV hướng dẫn học sinh làm theo cột dọc vừa nói vừa làm mẫu 1 bài.
2 3 3
1 2 1
1
Yêu cầu học sinh làm bảng con.
Bài 3:Viết phép tính thích hợp
GV cho học sinh QS tranh rồi nêu nội dung bài toán.
Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Điền phép tính vào ô vuông.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4. Củng cố:
Hỏi tên bài.
Trò chơi : Thành lập các phép tính.
Cách chơi: Với các số 1, 2, 3 và các dấu +, - các em thi nhau lập các phép tính đúng. Tổ chức theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 3 em.
Nhận xét, tuyên dương.
5.Dặn dò: Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài,
Đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 3
xem bài mới.
Nhận xét KTĐK giữa học kì I.
HS nhắc tựa.
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
2 bông hoa.
1 bông hoa.
Còn 1 bông hoa.
Học sinh nhắc lại : Có hai bông hoa bớt 1 bông hoa còn 1 bông hoa.
Học sinh đọc nhiều em.
2 – 1 = 1
Học sinh đọc 5 em.
3 – 1 = 2
3 – 2 = 1
Học sinh nêu: Cá nhân 2 em, nhóm, lớp đồng thanh.
Đọc lại 5 em.
Nghỉ giữa tiết.
Học sinh nêu YC bài tập.
Nối tiếp nêu kết quả rồi đọc lại các phép
2em nhận xét
Học sinh nêu YC bài tập.
Quan sát
Học sinh làm bảng con.
2
1
1
Học sinh nêu YC bài tập.
Có 3 con chim, bay đi 2 con. Hỏi còn lại mấy con chim?
Học sinh làm vở ô li.
3 - 2 = 1
Học sinh nêu tên bài.
Đại diện 2 nhóm chơi trò chơi.
Thực hiện ở nhà.
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
- Học sinh nắm được những ưu điểm, tồn tại của lớp, của mình trong tuần qua
- Có hướng phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm
- Nắm kế hoạch tuần tới để thực hiện
II. Tiến hành sinh hoạt
1.Ổn định tổ chức:Cả lớp hát bài: Cả nhà thương nhau
2.Nhận xét hoạt động trong tuần qua:
- GV nhận xét tình hình chung về các mặt: Trong tuần qua, tất cả các em đều rất cố gắng trong học tập cũng như các phong trào khác
- Đi học chuyên cần, đúng giờ
- Đồ dùng học tập đầy đủ
- Làm tốt phong trào giữ vở sạch, viết chữ đẹp
- Trang phục đúng quy định
- Ý thức xây dựng bài tốt: Hoài , Sang , Đức Anh , Khánh Du , Huyền My
* Tồn tại:
- Một số em còn nói chuyện riêng: Tài , An
- Xếp loại tổ như sau: Tổ 2 : hạng nhất,Tổ 1, Tổ 3: hạng nhì
3.Kế hoạch tuần tới:
- Thi đua học tốt, dành nhiều bông hoa điểm 10
- Duy trì sĩ số, xây dựng nề nếp lớp
- Đồ dùng học tập đầy đủ
- Trang phục sạch sẽ, đúng quy định
- Làm tốt phong trào giữ vở sạch, viết chữ đẹp
- Đi học đúng giờ
- Không ăn quà vặt
4.Tổ chức trò chơi:
- Cả lớp thực hiện trò chơi “con thỏ ”
- Hát tập thể bài “Cả nhà thương nhau”
5.Dặn dò:
- Khắc phục những tồn tại trong tuần qua
- Thực hiện tốt kế hoạch đề ra
File đính kèm:
- Giao an Sang lop 1 Tuan 9.doc