1. Một phi công vũ trụ đang làm việc trong một khoang kín của tàu vũ trụ.
Anh ta không biết là anh ta có chuyển động cùng với tàu vũ trụ trên quỹ đạo không.
Cảm giác của anh ta có đúng không? Tại sao?
2. Một người đang thả cho thuyền của mình trôi trên sông. Anh ta phát hiện
thấy có một cái bè gỗ trôi sát thuyền mình và đã quyết định chèo thuyền để tách
khỏi bè gỗ. Hỏi trong trường hợp này chèo thuyền tiến lên phía trước hay giữ cho
thuyền lùi lại phía sau (cùng một khoảng cách so với bè gỗ) có lợi hơn? Vì sao?
3. Từ tâm một cái đĩa đang quay người ta búng một viên bi lăn theo lòng
màng đặt trên một bán kính của đĩa. Hỏi quỹ đạo của viên bi đối với đĩa và đối với
Trái Đất có hình gì?
4. Hai em bé đứng ở hai đầu của một toa tàu đang chuyển động, cùng ném
bóng về phía nhau. Coi động tác ném của cả hai đều giống nhau và tàu hoả chuyển
động thẳng đều. Hỏi em bé nào bắt được bóng trước: Em đứng đầu toa hay cuối
toa?
5. Đặt một viên gạch lên trên mặt một tờ giấy rồi cho chúng rơi tự do. Hỏi
trong quá trình rơi viên gạch có “đè” lên tờ giấy không? Câu trả lời sẽ như thế nào
nếu cho chúng rơi trong không khí?
6. Để các tia nước từ các bánh xe đạp không thể bắn vào người đi xe, phía
trên bánh xe người ta gắn những cái chắn bùn. Khi đó phải gắn những cái chắn bùn
như thế nào?
7. Quan sát những tia lửa đỏ (Thực chất là những hạt bụi đá mài) bắn ra khi
mài một vật kim loại trên một đá mài quay tròn, hình ảnh đó cho ta liên tưởng đến
đại lượng vật lý nào của chuyển động tròn?
196 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 391 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ôn thi đại học môn Vật Lý - Nguyễn Quang Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng nhìn thấy như
tia hồng ngoại, tử ngoại Với kính lọc sắc hồng ngoại, nó cho tất cả các tia nhìn
thấy đi qua và cản tia hồng ngoại lại. Đó là “kính chống nóng” vì tia hồng ngoại có
tác dụng nhiệt rất mạnh. Những công nhân ở lò luyện kim, lò nấu thủy tinh thường
dùng loại kính này.
491. Vì ánh sáng phát ra từ phần lõi (ứng với quang phổ liên tục) bao giờ
cũng phải đi qua lớp khí quyển có nhiệt độ thấp hơn để ra ngoài, do đó ta thu được
quang phổ hấp thụ của lớp khí quyển đó.
492. Áo đỏ hấp thụ tốt các màu lam, chàm, tím. Chúng là những màu tác
dụng mạnh lên phim ảnh. Do đó có thể coi như áo đỏ hấp thụ mọi thứ ánh sáng nói
chung, nghĩa là áo đỏ cũng có tác dụng như áo đen. Chings vì vậy khi chụp ảnh
(phim đen trắng), áo đỏ sẽ trở thành áo đen.
493. Nước đường có chiết suất lớn hơn so với nước tinh khiết. Ánh sáng
truyền trong nước tinh khiết khi gặp nước đường thì khúc xạ và phản xạ, làm cho
ta thấy được mặt phân cách giữa nước đường và nước tinh khiết. Khi nước đường
chưa tan xong, trong cốc có những vân dung dịch đặc ở trong môi trường dung
dịch loãng. Sau khi hai dung dịch đã hỗn hợp trở thành một dung dịch đồng chất,
ta không trông thấy những vân nước đường nữa.
494. Cái thìa nhỏ đó có tác dụng như một gương cầu lõm. Bác sỹ có thể quan
sát mặt ngoài của răng nhưng không thể quan sát mặt trong của răng được, dùng
gương cầu lõm nói trên đưa vào miệng bệnh nhân bác sỹ có thể nhìn thấy ảnh của
mặt trong của răng qua gương cầu, làm cho việc khám bệnh đạt hiệu quả hơn.
495. Đó là sự sắp xếp theo khoảng cách từ gần đến xa của các hành tinh trong
hệ Mặt Trời: Thuỷ tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hoả tinh,...
496. Mầu đen. Vì mặt trăng không có khí quyển.
497. Về nguyên tắc, nói như vậy là chính xác. Cacbon trong khí cacbonic của
khí quyển có chứa C14 phóng xạ. Thực vật hấp thụ khí cacbonic trong khí quyển
để chuyển hóa thành hiđrô cacbon. Động vật lại ăn thực vật, nên cơ thể của bật kỳ
sinh vật nào cũng chứa cacbon C14 và đều là nguồn phóng xạ β − . Tuy vậy trong
1012 nguyên tử cacbon mới có một nguyên tử C14. Nên mỗi người, mỗi con vật
CLXXVIII
thậm chí cả một cánh rừng cũng chỉ là một nguồn phóng xạ rất yếu, không thể gây
ảnh hưởng nào đáng kể đối với môi trường xung quanh.
498. hạt nơtrinô eν và phản hạt của nó.
499. Đó là do chu kỳ tự quay của Mặt Trăng đúng bằng chu kỳ Mặt Trăng
chuyển động quanh Trái Đất và quay cùng chiều với nhau.
500. Vì Trái Đất tự quay quang trục, mọi phần trên Trái Đất đều quay theo
một đường tròn. Nhưng hai cực của nó quay theo đường tròn nhỏ, ở xích đạo lại
quay theo đường tròn lớn. Trong quá trình quay quanh trục, mọi phần của Trái Đất
đều chịu tác dụng của lực quán tính ly tâm và đều có xu hướng văng ra ngoài. Mặt
khác lực ly tâm tỷ lệ thuận với khoảng cách từ chỗ đó đến trục Trái Đất, nghĩa là
chỗ nào trên vỏ Trái Đất càng xa trục thì lực ly tâm càng lớn. Bởi vậy phần vỏ Trái
Đất ở gần đường xích đạo chịu lực ly tâm nhiều hơn phần ở địa cực. Do đó trong
quá trình hình thành Trái Đất, do chịu tác động khác nhau của lực ly tâm mà
“bụng” Trái Đất phình to ra, còn hai cực thì dẹt. Bán kính ở đường xích đạo lớn
hơn bán kính hai cực khoảng 21,395 km.
501. Khi nhiệt lượng Q truyền qua thìa, năng lượng của thìa tăng thêm một
lượng:
ΔE = Q. Theo thuyết tương đối, năng lượng thông thường gần như không đổi,
như vậy năng lượng nghỉ tăng làm khối lượng của thìa cũng tăng theo. ΔE cỡ vài
Jun, c2 cỡ 1017( m2/s2 ), do đó độ tăng khối lượng Δm là rất nhỏ, khó nhận thấy
được.
502. Chỉ cần dùng một tấm phim ảnh, một tấm kim loại dày và một tấm bìa
cáctông là đủ. Các tia α , β , γ đều tác dụng lên phim ảnh, tuy nhiên chúng cũng có
những điểm khác nhau: Tia γ có thể xuyên qua tấm kim loại dày vài mm, tia β có
thể xuyên qua tấm bìa dày, tia α chỉ xuyên qua được tờ giấy đen bọc phim. Do đó,
muốn xem chất có phóng xạ γ , ta đặt nó gần phim, nhưng ngăn cách với phim
bằng một tấm kim loại dày vài mm, nều phim bị tác dụng thì chắc chắn có tia γ .
Muốn xem một chất có phóng xạ β không ta thay tấm kim loại bằng tấm bìa dày
cỡ 2 mm. Nếu có tia β thì phim bị tác dụng mạnh hơn rõ rệt. Muốn xem một chất
CLXXIX
có phóng xạ α không ta bỏ tấm bìa đi, phim chỉ được bọc bằng một tờ giấy đen,
nếu thấy phim bị tác dụng mạnh hơn nữa thì ta khẳng định là có phóng xạ α .
503. Thực hiện phản ứng hạt nhân.
HAuHgHgn 11
198
79
199
80
198
80
1
0 +→→+
Do các nơtron ít khi phóng trúng vào hạt nhân thuỷ ngân nên lượng vàng thu
được ít không đáng kể. Vì hao phí năng lượng là rất lớn nên quá trình này không
có lợi về kinh tế.
504. Vận tốc ánh sáng trong chân không: c ≈ 3.108 (m/s). Hằng số Planck: h
= 6,62.10-34 (J.s)
505. Vận tốc ánh sáng trong chân không c và không độ tuyệt đối (0 K) là hai
trong số những giá trị giới hạn mà một vật có thể tiến tới nhưng không bao giờ đạt
được.
CLXXX
2. CÁC CÂU HỎI PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. B
2.C
3. C
4. B
5. C
6. D
7. B
8. C
9. A
10. D
11. C
12. D
13. D
14. B
15. C
16. C
17. C
18. C
19. B
20. C
CLXXXI
21.B
22. B
23. D
24. C
25. C
26. C
27. B
28. B
29. B
30. A
31. B
32. C
33. C
34. D
35. C
36. C
37. D
38. A
39. A
40. D
41. D
42. A
43. C
44. D
45. A
46. B
47. A
48. C
49. C
50. A
CLXXXII
51.A
52. C
53. A
54. B
55. C
56. C
57. B
58. D
59. B
60. C
61. D
62. C
63. B
64. D
65. B
66. C
67. C
68. C
69. D
70. C
71. D
72. B
73. C
74. D
75. B
76. D
77. B
78. A
79. B
80. A
CLXXXIII
81. D
82. D
83. B
84. C
85. B
86. C
87. A
88. B
89. A
90. D
91. C
92. B
93. A
94. D
95. D
96. C
97. C
98. C
99. D
100. C
101. C
102. B
103. D
104. D
105. C
106. B
107. D
108. A
109. C
110. B
CLXXXIV
111. D
112. A
113. C
114. D
115. A
116. B
117. D
118. D
119. C
120. B
121. A
122. A
123. D
124. B
125. C
126. C
127. B
128. D
129. B
130. D
131. A
132. A
132. C
133. D
134. C
135. A
136. A
137. B
138. B
139. A
CLXXXV
140. B
142. A
143. D
144. A
145. C
146. A
147. D
148. B
148. C
149. A
150. B
151. D
152. A
153. D
154. C
155. C
156. C
157. D
158. C
159. C
160. D
161. B
162. A
163. B
164. D
165. D
166. A
167. D
168. D
169. C
CLXXXVI
170. A
171. D
172. B
173. B
174. D
175. A
176. B
177. D
178. D
179. B
180. A
181. C
182. D
183. A
184. D
185. C
186. C
187. C
188. D
189. D
190. C
191. B
192. A
193. B
194. C
195. C
196. D
197. A
198. A
199. D
CLXXXVII
200. C
201. C
202. B
203. C
204. D
205. C
206. C
207. C
208. B
209. C
210. C
211. D
212. B
213. B
214. C
215. C
216. D
217. C
218. B
219. B
220. C
221. B
222. B
223. A
224. D
225. C
226. B
227. B
228. A
229. C
CLXXXVIII
230. B
231. C
232. C
233. D
234. B
235. D
236. C
237. C
238. A
239. D
240. C
241. D
242. A
243. A
244. C
245. D
246. C
247. B
248. D
249. A
250. C
251. B
252.D
253. C
254. B
255. C
256. A
257. C
258. A
259. C
CLXXXIX
260. C
261. A
262. B
263. B
264. B
265. D
266. B
267. A
268. A
269. B
270. A
271. B
272. C
273. B
274. B
275. D
276. D
277. C
278. C
279. D
280. C
281. A
282. C
283. C
284. A
285. A
286. A
287. D
288. C
289. D
CXC
290. B
291. C
292. D
293. B
294. D
295. C
296. D
297. A
298. A
299. B
300. B
301. C
302. B
303. D
304. A
305. C
306. C
307. D
308. C
309. A
310. D
311. C
312. C
313. D
314. D
315. B
316. C
317. C
318. C
319. D
CXCI
320. D
321. A
322. C
323. D
324. D
325.C
326. A
327. B
328. D
329. B
330. C
331. C
332. B
333. A
334. A
335. D
336. C
337. B
338. B
339. B.
340. B
341. A
342. C
343. C
344. B
345. B
346. D
347. D
348. B
349. C
CXCII
350. C
351. B
352. C
353. B
354. A
355. B
356. D
357. B
358. C
359. A
360. B
361. B
362. C
363. B
364. C
365. B
366. C
367. D
368. A
369. D
370. A
371. C
372. A
373. B
374. C
375. A
376. D
377. C
378. B
379. A
CXCIII
380. D
381. A
382. C
383. D
384. B
385. C
386. D
387. C
388. A
389. A
390. C
391.C
392. B
393. B
394. C
395. A
396. A
397. C
398. D
399. C
400. A
401. D
402. D
403. D
404. D
405. D
406. C
407. B
408. B
409. A
CXCIV
CXCV
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] David Halliday, Robert Resnick, Jearl Walker – Fundamentals of physics
(Sixth Edition) - John Wiley & Sons, Inc, 2003.
[2] Cutnell and Johnson – Physics (7th Edition) - John Wiley & Sons, Inc,
2007.
[2] L.D.Landau, A.L.Kitaigorodxki - Vật lí đại chúng - NXB KHKT 2001.
[3] V.Langué - Những bài tập hay về thí nghiệm vật lí - NXB GD 2001.
[4] IA.I. Pêrenman - Cơ học vui - NXB GD 2001.
[5] IA.I. Pêrenman - Vật lí vui tập 1, 2 - NXBGD 2001.
[6] B.P.Riabikin - Những câu chuyện về điện - NXBGD - 2001.
[7] I.SH.SLOBODETSKY, V.A.ORLOV - Các bài thi học sinh giỏi vật lí toàn
Liên Xô, tập 1 - NXB GD 1986.
[8] ME. TUNCHINXKI - Những bài tập định tính về vật lí cấp ba tập 1, 2 -
NXB GD 1979.
[9] ME. TUNCHINXKI - Những bài toán nghịch lí và nguỵ biện vui về vật lí -
NXB VHTT 2001.
[10] Nguyễn Đức Minh, Ngô Quốc Quýnh - Hỏi đáp về những hiện tượng vật
lí tập 1, 2, 3, 4 - NXB KHKT 1976.
[11] Nguyễn Thượng Chung - Bài tập thí nghiệm vật lí THCS - NXB GD
2002.
[12] Đào Văn Phúc, Thế Trường, Vũ Thanh Khiết - Truyện kể về các nhà bác
học vật lí - NXBGD 2001.
[13] Phạm Viết Trinh - Thiên văn phổ thông - NXBGD 2001.
[14] Dương Trọng Bái (chủ biên) – Tuyển tập đề thi olimpic vật lý các nước
tập 1,2 – NXBGD 2006
[15] Hội vật lí Việt Nam - Vật lí và tuổi trẻ 2004 – 2009.
File đính kèm:
- On thi DH mon Vat ly.pdf