Giáo án Ôn tập Toán, Tiếng Việt Tuần 25 Chiều

- Nghe viết chính xác đoạn “ Lần kia . đến hết” trong truyện “ Ba điều ước ”

- Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn d/ gi/ r; âc/ ât.

 II. đồ dùng dạy học:

- Bảng phụ kẻ bảng BT1, ghi nội dung BT2 ( như vở luyện TV tr.111 và 112)

 

doc6 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1055 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ôn tập Toán, Tiếng Việt Tuần 25 Chiều, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25 BUỔI CHIỀU Thứ hai ngày 3 thỏng 03 năm 2014 Tiết 2: ễn Tiếng Việt LT: Phân biệt d/ gi/ r; âc/ ât I.Mục đích, yêu cầu: - Nghe viết chính xác đoạn “ Lần kia ... đến hết” trong truyện “ Ba điều ước ” - Tiếp tục luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu và vần dễ lẫn d/ gi/ r; âc/ ât. II. đồ dùng dạy học: - Bảng phụ kẻ bảng BT1, ghi nội dung BT2 ( như vở luyện TV tr.111 và 112) IIi. Các hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài: 2. HD nghe viết: HD chuẩn bị: GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 2,3 HS đọc lại ? Đoạn văn có mấy câu? Những chữ nào được viết hoa? HS tự tìm và viết vào vở nháp các tiếng khó HD viết: GV đọc cho hs viết vào vở Buổi 2 Chấm, chữa: + GV chấm 1 số bài, nhận xét chung 3. HD làm bài tập: a.BT 1: Tìm mỗi loại 10 tiếng và ghi vào đúng cột: Tiếng có phụ âm đầu d Tiếng có phụ âm đầu gi Tiếng có phụ âm đầu r - 1 hs đọc yêu cầu Cho hs tự làm vào vở 3 HS lên thi làm bài Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn làm nhanh nhất, đúng nhất GV chốt HS chữa bài ( nếu sai ) b.BT 2: Điền vào chỗ trống: 1. dầu; rầu hay rầu: mỏ ......; ...... nghèo; ...... hoả; ...... rĩ; ...... sang; dãi ......; mặc ......; buồn ..... 2. dải; giải hay rải: ...... áo; ...... thoát; ...... rác; núi sông liền một ......; ...... đáp; ...... toán; đường ...... đá. 1 hs đọc yêu cầu Cả lớp làm vở 2 hs lên bảng điền Cả lớp nhận xét, GV chốt 4. Củng cố dặn dò: Tiết 3: Ôn tập Toán ôn tập nhân chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số I. Mục tiêu:- Củng cố cho HS kĩ năng nhân chia số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. - Vận dụng làm đúng các bài tập thực hành có liên quan - HS ghi nhớ kiến thức II.Các bài tập luyện tập Bài tập 1: Đặt tính rồi tính : a,1309 x 6 b, 2317 x 4 c, 1317 x 5 d, 1409 x 5 1624 : 4 3025 : 5 3527 : 7 4075 : 4 Bài 2:Tìm y,biết: a, y +1234 = 3129 b, y x 2 = 6170 c, y x7 = 2457 Bài 3: Một đội công nhân phải sửa một đoạn đường dài 1203m. Đội đã sửa được 1/3 đoạn đường đó. Hỏi đội còn phải sửa bao nhiêu mét đường nữa? Bài 4: Một sân vận động hình chữ nhật có chiều rộng 108 m. Chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi sân vận động đó. Củng cố dặn dũ Thứ ba ngày 4 tháng 03 năm 2014 Tiết 1: Ôn tập Toán ÔN:Bài toán liên quan đến rút về đơn vị I/ Mục tiêu: Giúp HS : - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. II/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Thực hành : BT1,2,3 VBT. - HS đọc yêu cầu bài tập. GV hướng dẫn thêm. - HS làm bài vào vở. * Chữa bài : - Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. Giải: 1 bàn có số cốc là: 48 : 8 = 6( cốc) 3 bàn có số cốc là: 3 x 6 = 18(cốc) Đáp số: 18 cốc. - Bài 2 : Gọi 1 HS lên bảng chữa bài ( cách làm tương tự bài 1 ) Giải: 1 hộp có số cái bánh là: 30 : 6 = 5( cái) 4 hộp có số cái bánh là: 5 x 4 = 20 (cái) Đáp số: 20 cái. - Bài 3 : Tổ chức trò chơi : Thi xếp hình nhanh. C/Củng cố, dặn dò: Thứ 5 ngày 6 tháng 03 năm 2014 Tiết 1: Ôn tập Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: - Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, tính chu vi hình chữ nhật. II/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập: BT 1, 2, 3, 4 VBT. - HS đọc yêu cầu BT, GV giải thích, hướng dẫn thêm. - HS làm BT vào vỡ BT, GV theo dõi, chấm bài. * Chữa bài: a- Bài 1- 1 HS nêu tóm tắt bài toán. 3 lò có: 9345 viên gạch . 1 lò có :.... ? viên gạch. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. Giải: Một lò có số viên gạch là: 9345 : 3 = 3115(viên) Đáp số: 3115 viên gạch. b- Bài 2: Củng cố giải bài toán 2 phép tính. - 1 HS nêu tóm tắt bài toán. 5 thùng có : 1020 gói mì. 8 thùng có ..........gói mì? - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Gọi 1 HS lên bảng giải ,cả lớp làm vào vở- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. Giải: Một thùng có số gói là: 1020 : 5 = 204 (gói) 8 thùng có số gói là: 204 x 8 =1525(quyển) Đáp số : 1632 gói. c- Bài 3: HS nhìn vào tóm tắt lập đề toán. 3 xe : 5640 viên gạch 2 xe : ....viên gạch? - Gọi 1- 2 HS đọc đề toán. - 1 HS đọc bài giải. d- Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu bài. Tính giá trị biểu thức. a) 3620 : 4 x 3 = b) 2070 : 6 x 8 = = = - Gọi 2 HS lên bảng làm bài .GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. C/ Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Tiết 2: Ôn Luyện từ và câu ÔN:Nhân hoá- Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi: Vì sao? I/ Mục tiêu: - Tiếp tục luyện tập về Nhân hoá. Bài tập yêu cầu xác định các sự vật và con vật được nhân hóa và cái hay của cách tả bằng nhân hóa. - Luyện câu có bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao?Tức là cần tìm bộ phận có từ vì đi trước. - Cần trả lời được các câu hỏi có từ Vì sao? II/ Đồ dùng dạy học: - 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng giải bài tập 1. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập : a-Bài tập 1: - Một HS đọc lại yêu cầu BT.Các vật trong bài Ngày hội rừng xanh đã được tả bằng các từngữ như thế nào? Cách tả đó có hay không? - Lớp đọc thầm bài thơ, trao đổi nhóm để TLCH? + Tìm những sự vật và con vật được tả trong đoạn thơ. + Các con vật, sự vật được tả bằng những từ ngữ nào? + Cách tả và gọi như vậy có hay không? - GV dán lên bảng lớp 4 tờ phiếu khổ to, mời 4 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức, mỗi nhóm gồm 5 em. HS thứ 5 trình bày miệng toàn bộ bảng kết quả và trả lời câu hỏi 3. Gợi ý: - Các sự vật và con vật được tả như người. Các sự vật và con vật Từ ngữ tả vật như người Chim gõ kiến Gà rừng Tre, trúc Khe suối Cây Công Khướu Kì nhông Nấm Cọn nước Nổi mõ Gọi vòng quanh Thổi nhạc sáo Gẩy nhạc đàn Rủ nhau thay áo ,khoác bao màu tươi non Dẫn đầu đội múa lĩnh xướng dân ca diễn ảo thuật, thay đổi hoài màu da mang ô đi hội, tới suối , nhìn say mê,nói “ơ kìa…” đang chơi trò đu quay b- Bài tập 2: - HS đọc lại yêu cầu bài .Tìm bộ phận trả lời câu hỏi vì sao trong các câu sau, học sinh làm BT vào vở. - Mời 1 HS lên làm bài trên bảng lớp ( gạch dưới bộ phận TLCH vì sao? trong từng câu văn viết trên bảng). a) Ơ miền bắc,về mùa đông, trời giá lạnh vì có gió đông bác thổi về. b) Bạn Tuấn được điểm giỏi vì học thuộc bài và trả lời đúng câu hỏi. c) Đội bóng đó thắng vì có nhiều cầu thủ giỏi. d) Hôm nay chúng em đến muộn vì đường bị tắc nghẽn. - Gợi ý: a) Ơ miền bắc,về mùa đông, trời giá lạnh vì có gió đông bác thổi về. b) Bạn Tuấn được điểm giỏi vì học thuộc bài và trả lời đúng câu hỏi. c) Đội bóng đó thắng vì có nhiều cầu thủ giỏi. d) Hôm nay chúng em đến muộn vì đường bị tắc nghẽn. c- Bài tập 3. - Cho HS đọc yêu cầu bài .Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn để trả lời các câu hỏi sau. a) Vì sao Hai Bà Trưng kéo quân về thành Luy Lâu hỏi tội kẻ thù? b) Vì sao Lê Lợi phải đóng giả làm Lê Lai? c) Vì sao nhân dân ta lập đền thờ Trần Quốc Thái? d) Vì sao những đám rừng tràm ở miền Nam nước ta bị xám đi? ( vì chất độc hóa học của Mĩ, vì muốn cứu Lê Lai khỏi bị giặc bắt, vì Trần Quốc Thái có công truyền dạy nghề thêu, vì quân giặc rất tàn ác với nhân dân ta và giết cả chồng Trưng Trắc) - Gợi ý: a) Vì sao Hai Bà Trưng kéo quân về thành Luy Lâu hỏi tội kẻ thù vì quân giặc rất tàn ác với nhân dân ta và giết cả chồng Trưng Trắc. b) Vì sao Lê Lợi phải đóng giả làm Lê Lai vì muốn cứu Lê Lai khỏi bị giặc bắt. c) Vì sao nhân dân ta lập đền thờ Trần Quốc Thái vì Trần Quốc Thái có công truyền dạy nghề thêu. d) Vì sao những đám rừng tràm ở miền Nam nước ta bị xám đi vì chất độc hóa học của Mĩ. 3/ Củng cố, dặn dò: Thứ 6/7/3/2014 Tiết 2: Ôn Tập làm văn Nghe kể : Người bán quạt may mắn I/ Mục tiêu: - Cho HS ôn lại. Nghe - kể lại được câu chuyện : người bán quạt may mắn. Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng, tự nhiên. II/ Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ truyện, 1 chiếc quạt giấy. III/ Hoạt động dạy và học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nghe kể chuyện : a- Học sinh chuẩn bị : - HS đọc lại yêu cầu bài tập và câu hỏi gợi ý . - HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK. b- GV kể chuyện. - GV kể chuyện lần 1- nêu câu hỏi : + Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì ? + Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì ? + Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt ? - GV kể chuyện lần thứ 2. c- HS thực hành kể chuyện và tìm hiểu câu chuyện. - Chia HS theo nhóm, tập kể lại câu chuyện - Đại diện các nhóm thi kể. - GV cùng HS nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. Hỏi : + Qua câu chuyện, em biết gì về Vương Hi Chi ? + Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này ? * Kết luận : Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - còn có tên gọi là nhà thư pháp Nước Trung Hoa cổ có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. C/Củng cố, dặn dò: TỔ TRƯỞNG BGH

File đính kèm:

  • doctuan 25 lop 3 chieu Thinh.doc