Giáo án ôn tập hè Ngữ Văn 6 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2010-2011 - Đào Linh Lam

A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được :

1. Kiến thức:

- Hiểu :Sâu hơn , kỹ hơn nội dung các văn bản.

 2. Kĩ năng:

- Rèn cách đọc các văn bản: Phát âm chuẩn ,đọc lưu loát,đúng nhịp điệu ,diễn cảm

- Tóm tắt được các truyện : Bài học đường đời đầu tiên, Sông nước Cà Mau, bức tranh của em gái tôi, vượt thác .

 3. Thái độ:

 - Yêu thích văn học Việt Nam.

B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện:

- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.

- Học sinh: Ôn tập kiến thức về các văn bản văn học hiện đại VN.

C. Tổ chức các hoạt động dạy - học:

* Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(Lồng trong bài)

* Hoạt động 2: Giới thiệu bài

* Hoạt động 3: Bài mới.

 

doc22 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 364 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án ôn tập hè Ngữ Văn 6 - Tiết 1 đến 14 - Năm học 2010-2011 - Đào Linh Lam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u hiện tư tưởng tình cảm sâu sắc. - Đối với miêu tả sự vật, sự việc: so sánh tạo hình ảnh cụ thể, sinh động. - Đối với việc thể hiện tư tưởng , tình cảm người viết : Tạo lối nói hàm súc. 2.Nhân hoá: - Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật bằng những từ ngữ vốn dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho thế giới loài vật,cây cối, đồ vật trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ ,tình cảm của con người. *Ví dụ: Trâu ơi, ta bảo trâu này. - Có 3 kiểu nhân hoá: +Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật. +Dùng những từ vốn chỉ hoạt động tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật. +Trò chuyện,xưng hô với vật như đối với người. +Tác dụng của phép nhân hóa: Làm cho lời thơ,lời văn có tính biểu cảm cao. II. Luyện tập. Bài 1: trang 43 Tìm phép so sánh - Dượng Hương Thư như pho tượng đồng đúc hiệp sĩ của Tây Sơn ® miêu tả cụ thể sinh động vẻ đẹp con người lao động rắn chắc, khoẻ mạnh gân guốc và đầy hào hùng, dũng mãnh trước thiên nhiên.Bài 2: Viết đoạn văn Sử dụng phép so sánh Và phép nhân hóa. Bài 2 Tìm và phân tích loại phép so sánh a) Việt Nam đất nước ta ơi Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn. b) Ta đi tới trên đường ta bước tiếp Rắn như thép, vững như đồng Đội ngũ ta trùng trùng điệp điệp Cao như núi, dài như sông Chí ta lớn như biển đông trước mặt c) Đất nước Của những người con gái con trai Đẹp như hoa hồng cứng hơn sắt thép * Phân tích tác dụng của phép so sánh a) Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn So sánh không ngang bằng b) Rắn như thép ngang bằng Vững như đồng Đội ngũ cao như núi, dài như sông ® ngang bằng c) Đẹp như hoa hồng ® ngang bằng Cứng hơn sắt thép ® không ngang bằng D. Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp: - Về nhà nắm chắc kiến thức về so sánh, nhân hóa. - Chuẩn bị bài ẩn dụ, hoán dụ. Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 9,10: ÔN TẬP VỀ CÁC BIỆN PHÁP TU TỪ( tiếp theo) A. Mục tiêu bài học Qua bài này Hs cần đạt được: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về phép ẩn dụ, hoán dụ, các kiểu ẩn dụ, hoán dụ - Tác dụng của phép ẩn dụ, hoán dụ 2. Kĩ năng. - Nhận biết và phân tích được giá trị của phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ 3. Thái độ: - Có ý thức vận dụng phép ẩn dụ, hoán dụ trong khi nói và viết, đặc biệt trong các bài viết văn. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài. - Học sinh: Ôn tập C. Tổ chức các hoạt động của giáo viên và học sinh. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(Lồng trong bài) * Hoạt động 2: Giới thiệu bài * Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Ẩn dụ là gì. ? Nêu các kiểu ẩn dụ. ? Thế nào là hoán dụ. ? Lấy ví dụ. ? Có những kiểu hoán dụ nào. ? So sánh ẩn dụ và hoán dụ. ? Tìm các ẩn dụ? Nêu lên nét tương đồng giữa các sự vật ,hiện tượng được so sánh ngầm vói nhau ? ? Phân tích gí trị của phép tu từ hoán dụ trong câu thơ sau Học sinh thi tìm nhanh phép nhân hoá I. Hệ thống kiến thức cơ bản. 1. Ẩn dụ. - Ân dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó. - Tác dụng: làm cho câu văn, câu thơ có tính hàm xúc, tăng tính gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt .*Ví dụ: Người Cha mái tóc bạc. - Có 4 kiểu ẩn dụ : + ẩn dụ hình thức, ( dựa trên sự tương đồng với nhau về hình thức) + ẩn dụ cách thức, ( dựa trên sự tương đồng với nhau về cách thức, hành động) + ẩn dụ phẩm chất, ( dựa trên sự tương đồng với nhau về phẩm chất) + ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. ( dựa trên sự tương đồng với nhau về cảm giác) 2. Hoán dụ: - Hoán dụ là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. *Ví dụ: Áo chàm đưa buổi phân li. Cầm tay nhau biết nói gì hôm nay. - Các kiểu hoán dụ thường gặp: +Lấy một bộ phận để gọi toàn thể. +Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. +Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật. +Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. 3. So sánh sự giống nhau, khác nhau giữa Ẩn dụ và hoán dụ: - Giống nhau: Đều gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên của sự vật, hiện tượng khác - Khác nhau: + Gữa hai sự vật, hiện tượng trong phép ẩn dụ có quan hệ tương đồng. +Gữa hai sự vật, hiện tượng trong phép hoán dụ có quan hệ gần gũi (tương cận II. Luyện tập. Bài 1: Tìm phép ẩn dụ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. -Ăn quả :Thừa hưởng thành quả của tiền nhân, của cách mạng - Ăn quả: (nghĩa đen ) có sự tương đồng với thành quả (nghĩa bóng) . Bài 2: Hãy chỉ ra phép nhân hoá trong bài "Mưa" củ TĐK. Nêu tác dụng của những phép nhân hoá ấy. + Ông trời/mặc áo giáp đen/ ra trận + Muôn nghìn cây mía/ múa gươm + Kiến/ hành quân đầy đường + Cỏ gà rung tai/ nghe + Bụi tre tần ngần/ gỡ tóc + Hàng bưởi đu đưa bế lũ con đầu tròn trọc lốc + Sấm ghé xuống sân khanh khách cười + Cây dừa sải tay bơi + Ngọn mồng tơi nhảy múa + Cây lá hả hê * Tác dụng: Sự vật trở lên gần gũi sinh động. D. Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp: - Học và nắm chắc khái niệm, các kiểu và tác dụng của ẩn dụ, hoán dụ. - Ôn tập về các thành phần chính của câu. Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 11,12: ÔN TẬP CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU A. Mục tiêu bài học: Học xong bài này HS cần đạt được : 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức về các TPC của câu 2. Kĩ năng: - Luyện tập sử dụng các TPC trong câu 3. Thái độ: - Biết sử dụng câu hợp lí khi nói cũng như khi viết. B. Chuẩn bị về phương pháp, phương tiện: - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài. - Học sinh: Ôn tập kiến thức về C. Tổ chức các hoạt động dạy - học: * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(Lồng trong bài) * Hoạt động 2: Giới thiệu bài * Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Học sinh nhắc lại kiến thức cơ bản. Giáo viên chốt lại kiến thức Học sinh đọc bài 1 trang 94 HS trao đổi nhóm 4. Trình bày kết quả Học sinh làm việc cá nhân Giáo viên chấm, chữa Học sinh thảo luận nhóm 2. Trình bày kết quả . Lớp nhận xét sửa chữa bổ sung. Giáo viên chốt lại I. Hệ thống kiến thức cơ bản 1. Các TPC: Chủ ngữ - vị ngữ là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được ý trọn vẹn. 2. Khi nói TPC bắt buộc phải có mặt là nói về mặt kết cấu NP của câu, tách rời hoàn cảnh nói năng cụ thể. Nếu đặt trong hoàn cảnh nói năng cụ thể thì có khi TPC có thể lược bỏ, còn TPP thì không Ví dụ:- Anh về hôm nào? - Tôi về hôm qua - Hôm qua (lược bỏ CN - VN) 2. Thành phần chủ ngữ a) Đặc điểm - Biểu thị sự vật - Trả lời câu hỏi: Ai? Con gì? Cái gì? b) Cấu tạo - Có thể là một từ, một cụm từ (đại từ, danh từ, cụm danh từ) Câu có thể là một hoặc nhiều chủ ngữ 3. Thành phần vị ngữ a) Đặc điểm - Có thể kết hợp các phó từ: đã, đang, sẽ, vẫn - Trả lời câu hỏi: làm sao? Như thế nào? b) Cấu tạo - Thường là một từ, một cụm (ĐT, TT, cụm ĐT, TT) - Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ. II. Luyện tập. Bài 1: (trang 94) + Tôi/đã trở thành CN(đại từ) - VN (cụm ĐT) + Những cái vuốt /cứ cứng dần CN- cụm DT VN -2 cụm TT +Đôi càng tôi /mẫm bóng CN - cụm DT VN - TT + Tôi /co cẳng.. CN - đại từ VN - 2 cụm ĐT + Những ngọn cỏ /gẫy rạp, y như CN - cụm DT VN - cụm ĐT Bài 2: (trang 94) a) Trong giờ kiểm tra, em đã cho bạn mượn bút b) Bạn ấy rất chăm chỉ c) Bà đỗ Trần là người huyện Đông Triều. * BT bổ sung Bài 1: Xác định CN - VN và nêu cấu tạo Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm. Cây hoa lan nở trắng muốt. Hoa dẻ từng chùm mảnh dẻ. Hoa móng rồng bụ bẫm thơm như mùi mít chín ở góc vườn ông Tuyên. Ong vàng, ong vò vẽ, ong mật đánh lộn nhau để hút mật ở hoa. Chúng đuổi cả bướm. Bướm hiền lành bỏ chỗ lao xao. Từng đàn rủ nhau lặng lẽ bay đi. + Giời/ chớm hè DT 1cụm ĐT + Cây cối/ um tùm 1 DT 1 TT + Cả làng / thơm 1 cụm DT 1 TT + Cây hoa lan / nở hoa trắng xoá 1 cụm DT TT + Hoa dẻ từng chùm / mảnh dẻ 1 cụm DT TT + Hoa móng rồng / thơm như 1 cụm DT 1cụm TT + Ong vàng, ong vò vẽ / đánh lộn nhau 3 DT 1 cụm ĐT + Chúng / đuổi cả bướm 1 đại từ 1 cụm ĐT D. Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp: - Về nhà ôn tập lại các kiến thức về Ngày soạn: Ngày dạy : Tiết 13,14: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU A. Mục tiêu bài học Qua bài này Hs cần đạt được: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững công dụng của các dấu câu: Chấm, chấm hỏi, chấm than, phẩy. 2. Kĩ năng. - Học sinh sử dụng dấu câu chính xác. 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng dấu câu khi tạo lập văn bản. B. Chuẩn bị - Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài. - Học sinh: Ôn tập C. Tổ chức các hoạt động của giáo viên và học sinh. * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.(Lồng trong bài) * Hoạt động 2: Giới thiệu bài * Hoạt động 3: Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ? Nêu công dụng của dấu chấm than. ? Dấu phẩy dùng để làm gì. ? Làm bt trong sgk. GV: Bảng phụ ? Điền dấu chấm vào đoạn văn sao cho phù hợp. ? Dùng dấu phẩy đặt vào chỗ thích hợp. ? So sánh nhận xét cách dùng dấu phẩy trong các câu sau: I. Hệ thống kiến thức cơ bản. 1. Dấu câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Dấu chấm câu TT - Dấu chấm hỏi câu nghi vấn - Dấu chấm than câu CK và câu cảm 2. Dấu phẩy - Ngăn cách các từ ngữ có cùng chức vụ ngữ pháp - Ngăn cách thành phần phụ với CN - VN - Ngăn cách giữa các vế trong câu - Ngăn cách thành phần chú thích II. Luyện tập. Bài 1 - 2- 3- 4- 5 Trang 152 Bài 1- 2- 3- 4 Trang 159 Bài 2 Điền dấu chấm thích hợp vào đoạn văn Mưa đã ngớt trời rạng dần mấy con chào mào từ hốc cây nào đó bay ra hót râm ran mưa tạnh phía đông một mảng trời trong vắt mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh Bài 3: Dùng dấu phẩy đặt vào chỗ thích hợp. Cây đa cổ thụ cành lá rậm xùm xoà đang quằn lên vật xuống. Trời mỗi lúc một tối lại. Vũ trụ quay cuồng trong cơn mưa gió mãnh liệt. Những tia chớp xé rạch bầu trời đen kịt phát ra những tiếng nổ kinh thiên động địa. Bài 4 So sánh nhận xét cách dùng dấu phẩy trong các câu sau: a) Tôi có người bạn học ở Nam Định Tôi có người bạn, học ở Nam Định b) Đêm hôm qua, cầu gãy Đêm hôm, qua cầu gãy D. Hướng dẫn các hoạt động nối tiếp: - Nắm chắc các công dụng của các dấu câu đã học.

File đính kèm:

  • docgiao an he van 6(1).doc