Giáo án ôn tập hè Lớp 3 Năm 2013

I, Mục tiêu

- Giúp HS ôn từ chỉ hoạt động, trạng thỏi. Yêu cầu các em hiểu & xác định được từ chỉ hoạt động, trạng thỏi trong văn cảnh.

- Rèn kĩ năng nghe -viết đúng chính tả.

- Viết đúng đẹp một đoạn trong bài “ Một mỏi nhà chung”

II, Các HĐ dạy học

A.KTBC

B. Hướng dẫn ôn tập

1. Luyện từ & câu: Ôn từ chỉ hoạt động

Bài 1)Gạch dưới từ chỉ hoạtđộng trong đoạn văn sau:

 -Con ong xanh biếc to bằng quả ớt nhỡ lướt nhanh những cặp chân dài và mảnh trên nền đất. Nó dừng lại ngước đầu lên mình nhún nhảy rung rinh giơ hai chân trước vuốt râu rồi lại bay lên đậu xuống thoăn thoắt rà khắp mảnh vườn. Nó đi dọc đi ngang sục sạo tìm kiếm.

 

doc18 trang | Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1570 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án ôn tập hè Lớp 3 Năm 2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
aị 210 kg đường. Hỏi ngày đó cửa hàng đã bán được bao nhiêu ki- lô - gam đường? 3. * Nhận xét giờ - Giao BTVN Bài 1 : Có 2 thùng dầu , biết 1/3 số dầu thùng 1 bằng 1/4 số dầu thùng 2 , biết thùng thứ nhất có 18 lít dầu . Hỏi thùng thứ 2 có bao nhiêu lít dầu ? Bài 2 : Cómotj bao đường , nếu lấy ra 1/4 số đường trong bao 1 thì được 5 kg . Hỏi lấy ra 1/5 số đường trong bao thì được bao nhiêu kg ? Bài 3 : An có 6 viên bi , số bi của AN bằng 1/3 số bi của Dũng . Hỏi cả 2 bạn có tất cả bso nhiêu viên bi Bài 4: Một ô tô chở khách dừng tại bến đỗ. Có 5 người xuống xe và 3 người lên xe. Xe tiếp tục chạy, lúc này trên xe có tất cả 40 hành khách. Hỏi trước khi dừng lại bến đỗ đó , trên xe có bao nhiêu hành khách? Bài 5:Goí kẹo chanh và gói kẹo dừa có tất cả 235 cái kẹo. Riêng gói kẹo chanh có 120 cái . Hỏi Gói kẹo dừa có bao nhiêu cái kẹo? Buổi 26 Thứ sỏu ngày 8 tháng 8 năm 2011 ễN TẬP TIẾNG VIỆT I, Mục tiêu - ễn viết cỏc chữ cỏi: U, V, X, Y -Rốn kĩ năng viết văn cho HS. HS viết được một văn kể về một ngày hội ở quờ em. II,Các HĐ dạy học. A.KTBC B.Bài mới - Giới thiệu bài 1.Tập viết: -Học sinh tập viết cỏc tờn riờng: Ụng Bớ, Văn Lang, Đồng Xuõn, Phỳ Yờn -Viết cõu: Yờu trẻ, trẻ đến nhà Kớnh già, già để tuổi cho -GV hướng dẫn: viết mẫu cho học sinh -HS viết bài -GV chấm bài và nhận xột 2. Tập làm văn Đề bài: Kể về một ngày hội mà em biết Gợi ý: a. Đú là hội gỡ? b.Được tổ chức khi nào? Ở đõu? c.Mọi người xem hội như thế nào? d. Hội bắt đầu bằng hoạt động gỡ? e.Hội cú những trũ gỡ vui (Chơi cờ, đấu vật, kộo co, đua thuyền, nộm cũn, ca hỏt, nhảy mỳa) g. Cảm tưởng của em về ngày hội đú như thế nào? Bài làm         Hằng năm, cứ đến mựa xuõn, quờ em lại tưng bứng mở hội đua thuyền trờn sụng Hồng. Sỏng hụm ấy, hai bờn bờ sụng suốt đường đua dài 1000 m, kẻ khua trống, người thổi kốn tàu, đụng vui và nỏo nhiệt. đường đua bắt đầu ở một khỳc đầu làng em. Dưới sụng năm con thuyền đua đó xếp thành hàng ngang ở vạch xuất phỏt. Trờn thuyền, cỏc tay đua là những thanh niờn khoẻ mạnh ngồi thành hàng, tay lăm lăm mỏi chốo. Mỗi đội cú một màu ỏo khỏc nhau. Đến giờ xuất phỏt, kốn trống nổi lờn thỡ cỏc chiếc thuyền lao nhanh vun vỳt về đớch. Hai bờn bờ sụng tiếng hũ reo, cổ vũ của người xem làm nỏo động cả một khỳc sụng. Đội làng em đó về đớch trước tiờn. Cuối hội là phần trao giải thưởng, ai cũng cú mặt đụng đủ để chỳc mừng cỏc tay đua.         Hội đua thuyền là nột văn hoỏ truyền thống của quờ hương em. Em sẽ học giỏi, tập thể thao cho cơ thể mạnh để được tham gia hội đua thuyền. 3. * Nhận xét giờ - giao BTVN Buổi 27 Thứ hai ngày 11 tháng 8 năm 2011 ễN TẬP TIẾNG VIỆT I, Mục tiêu - ễn tập từ chỉ sự vật, hoạt động , tớnh chất. -ễn tập nghệ thuật nhõn húa. So sỏnh. - Rốn kĩ năng viết văn cho HS. II,Các HĐ dạy học. A.KTBC B.Bài mới - Giới thiệu bài C. Phần bài tập Bài1: Gạch dưới những từ ngữ cho biết Ngỗng và Vịt được nhân hoá trong bài thơ dưới đây: Ngỗng không chịu học Khoe biết chữ rồi Vịt đưa sách ngược Ngỗng cứ tưởng xuôi Cứ giải đọc nhẩm Làm Vịt phì cười Vịt khuyên một hồi: Ngỗng ơi! Học! Học! -Học sinh làm bài. -1 học sinh chữa bài tập. -Nhạn xét chốt bài làm đúng. Bài 2: Đọc đoạn thơ sau: Chân ngựa như sắt thép Luôn săn đuổi quân thù Vó ngựa như có mắt Chẳng vấp ngã bao giờ. Viết lại những hình ảnh so sánh trong khổ thơ trên: Học sinh tự làm vào vở. 1học sinh trình bày. -cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Bài 3 (1 điểm): Tỡm cỏc từ chỉ sự vật, đặc điểm trong cỏc cõu thơ dưới đõy? Cõy bầu hoa trắng Cõy mướp hoa vàng Tim tớm hoa xoan Đỏ tươi rõm bụt. Bài 4:. Tỡm từ chỉ sự vật, chỉ hoạt động trong đoạn thơ sau : Tiếng gà Giục quả na Mở mắt trũn xoe………… Cõy dừa sải tay bơi Ngọn mựng tơi nhảy mỳa - Từ chỉ sự vật :......................................................................................................... - Từ chỉ hoạt động :.................................................................................................. Bài 5: Em hãy kể lại việc chăm sóc người thân của gia đình em bị ốm. -Các bước tiến hành như bài 1. *Gợi ý: -Em đã chăm sóc ai bị ốm? -Em đã làm gì để chăm sóc người thân bị ốm? -Kết quả việc chăm sóc của em như thế nào? -Em có suy nghĩ gì khi người thân bị ốm? *GV chấm điểm chữa bài cho học sinh. -Nhận xét khen những học sinh có bài viết tót. -Gọi 1 vài học sinh có bài viết tốt đọc bài trước lớp 3. * Nhận xét giờ - giao BTVN Buổi 28 Thứ ba ngày 12 tháng 8 năm 2011 ễN TẬP TOÁN Luyện giải toán có liên quan đến rút về đơn vị. I.Mục tiêu: Giúp học sinh: -Củng cố các bước giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. -Vận dụng làm nhanh chính xác bài toán có liên quan. -Phát triển tư duy cho học sinh. II.Đồ dùng: Hệ thống bài tập. III.Các hoạt động dạy học: 1.ổn định tổ chức: 2.Bài cũ: Chữa bài tập về nhà: 3.bài mới *Hướng dẫn học sinh làm các bài tập sau: Bài 1:Một tổ có 9 người, phải tưới 365 cây hoa. Hỏi: a)Mỗi người phải tưới bao nhiêu cây hoa? b)Nhóm của An có 3 người thì phải tưới bao nhiêu cây hoa? Bài 2: Cú 9 thựng dầu như nhau chứa 414 lớt. Hỏi 6 thựng dầu như thế chứa bao nhiờu lớt dầu? Bài 3: Một cửa hàng có 6 thùng nước mắm nh nhau chứa tổng cộng 54 lít . Cửa hàng đã bán hết 36 lít . Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu thùng nước mắm . Bài 4: Cú 3 xe tải chở 213 bao bột mỡ đến một kho hàng, sau đú lại cú thờm 2 xe tải chở bột mỡ vào kho. Hỏi cú tất cả bao nhiờu bao bột mỡ được chở đến kho? ( Biết cỏc xe tải cú sức chở như nhau). Bài 5: An cú 5 hộp bi như nhau đựng tổng cộng 120 viờn bi. An cho bạn 2 hộp bi. Hỏi An cũn lại bao nhiờu viờn bi? Bài 6: An mua 5 quyển vở phải trả 10 000 đòng. Bình mua ít hơn Anh 2 quyển vở cùng loại đó. Hỏi Bình phải trả bao nhiêu tiền? Bài 7: Bình mua 5 cái bút bi, phải trả 6000 đồng. An mua cùng loại bút bi đó nhưng nhiều hơn Bình 3 cái bút bi. Hỏi An phải trả bao nhiêu tiền? 3. * Nhận xét giờ - Giao BTVN Bài 1: Lát nền 5 phòng như nhau hết 2625 viên gạch. Hỏi lát nền 3 phòng như thế phải mua bao nhiêu viên gạch? Bài 2: May 7 bộ quần áo như nhau hết 21 mét vải. Hỏi nếu may ít hơn 1 bộ quần áo thì hết bao nhiêu mét vải? Bài 3: Mua 5 kg gạo phải trả 20 000 đồng. Mua nhiều hơn 1 kg gạo cùng loại phải trả bao nhiêu tiền? Buổi 29 Thứ tư ngày 13 tháng 8 năm 2011 ễN TẬP TIẾNG VIỆT(Kiểm tra) Bài 1: Điền vào chỗ trống: a. Rao, giao hay dao : - Thức đón..... thừa; Trật tự ...........thông công cộng ; Mục .....vặt trên báo b. Ranh, gianh hay danh: - Hạ Long là một .......lam thắng cảnh nổi tiếng. - Thằng nhỏ bắt được mấy con cá mè............ - Những đồi cỏ....................mọc liên tiếp. - Con sông làm .......... giới giữa hai miền. c. sơ hay xơ: - ......suất; ..... sài;....... mít;..........xác;..............múi -...... lược ;..........kết;...........đồ;........ mướp;..............cứng Bài 2: Trong bài thơ Quê hương của Đỗ Trung Quân có một số hình ảnh so sánh, như: Quê hương là chùm khế ngọt Quê hương là đường đi học Quê hương là con diều biếc Quê hương là đêm trăng tỏ Quê hương là bàn tay mẹ Dịu dàng hái lá mồng tơi Quê hương là dòng sữa mẹ Thơm thơmgiọt xuống bên môi Quê hương là con đò nhỏ Êm đềm khua nước ven sông Dựa vào cách so sánh trên, em tìm thêm một số hình ảnh so sánh khác, bằng cách tìm từ ngữ điền vào chỗ trống dưới đây : - Quê hương là - Quê hương là Bài 3: Tìm những dấu câu dùng sai trong những câu dưới đây rồi sửa lại cho đúng: a. Thầy hỏi: Cháu tên là gì ? Thưa thầy, con tên là Lu-i-Pa x tơ ạ ? đã muốn đi học chưa hay còn thích chơi! Thưa thầy, con muốn đi học ạ ? - ồ, giỏi quá? Chú chuồn chuồn nước mới đẹp làm sao ? Cháu đã về đấy ư! Cháu đã ăn cơm chưa ! b. Ở nhà em thường giỳp bà xõu kim, Trong lớp, Liờn luụn chăm chỳ nghe giảng ? ễng ơi người ta phỏt minh ra điện để làm gỡ. Bài 4: Cho đoạn thơ sau: Cau cao, cao mói Tàu vươn giữa trời Như tay ai vẫy Hứng làn mưa rơi . a) Tỡm cỏc từ chỉ sự vật, hoạt động, đặc điểm cú trong khổ thơ trờn? b) Những hoạt động nào được so sỏnh với nhau ? Bài 5: Quê hương em đang đổi mới từng ngày. Hãy viết một bức thư cho bạn để thông báo về những đổi mới trên quê hương. Cõu 6 : Sắp xếp lại trật tự của những cõu văn sau để thành đoạn văn kể lại buổi đầu em đi học : a) Em mặc quần ỏo mới, đeo cặp mới cựng với ụng nội đến trường học buổi học đầu tiờn. b) Sỏng hụm ấy trời rất đẹp, nắng vàng tươi rải nhẹ trờn đường. c) Cụ giỏo đún em và cỏc bạn xếp hàng dự lễ khai giảng. d) Em bỡ ngỡ theo ụng bước vào sõn trường đụng vui nhộn nhịp. e) Sau lễ khai giảng, chỳng em về lớp học bài học đầu tiờn. g) Chỳng em được nghe cụ Hiệu trưởng đỏnh trống khai trường và được xem diễu hành, hỏt, mỳa rất hay. h) Những người bạn mới và những bài học mới đó làm em nhớ mói buổi học đầu tiờn. Buổi 30 Thứ năm ngày 14 tháng 8 năm 2011 ễN TẬP TOÁN(Kiểm tra) Bài 1 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. a) Số liền sau của 370 là: A. 380 B. 360 C. 369 D. 371 b Chữ số 7 trong số 768 có giá trị là : A. 7 B. 70 C. 700 D. 768 c) Một hình tam giác có số đo các cạnh lần lượt là : 34cm ; 48cm và 59cm. Chu vi tam giác đó là : A. 73cm B. 45cm C. 82cm D. 141cm d) Số Ba trăm chín mươi mốt viết là : A. 300901 B. 30091 C. 3901 D. 391 đ) Biểu thức : 270 + 35 = + 65. Số thích hợp điền vào ô trống là : A. 305 B. 370 C. 240 D. 235 Bài 2 đặt tính rồi tính. a)20948 : 8 b. 3680x7= c. 79074+2467= d, 37306-8976= Bài 3: có hai bao gạo, bao thứ nhất có 48 kg, bao thứ nhất ít hơn bao thứ hai 16 kg . Hỏi hai bao có tất cả bao nhiêu kg gạo? Bài 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 24 m và chiều rộng bằng chiều dài. Một hình vuông có cạnh bằng chiều dài của hình chữ nhật. Hóy so sỏnh chu vi và diện tớch của hỡnh vuụng và hỡnh chữ nhật. Bài 4. Tìm y a. y x 4 = 4132 b. 624 : 3 : y = 2 c.y+3473=89275-234 d. y-6845x3 =389 Bài 5. Bình có một túi kẹo, Bình chia đều cho 4 bạn mỗi bạn được 6 cái thì Bình còn 7 cái. Hỏi lúc đầu Bình có tất bao nhiêu cái kẹo ? Bài . Hình vẽ bên có ...... hình tam giác Hình vẽ bên có ...... hình tứ giác

File đính kèm:

  • docGiao an on tap he 2013 Luong Hay.doc
Giáo án liên quan