Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Tuần 36 - Mai Thị Luyến

1. Mục tiu:

 1.1:Kiến thức :

 Hoạt động 2:

- HS biết: Những kiến thức cơ bản hệ thống về truyện Việt Nam hiện đại đã học trong chương trình. Củng cố lại kĩ năng làm bài kiểm tra.

- HS hiểu: Yêu cầu của đề bài.

 Hoạt động 6:

 - HS biết: Tìm đáp án đúng cho đề bài.

 Hoạt động 7:

- HS biết: Lỗi sai trong bài của mình v của bạn. Những ưu khuyết điểm của mình trong bi kiểm tra Văn để sửa chữa.

HS hiểu: Những ưu điểm và khuyết điểm để có hướng phát huy và sửa chữa v cĩ cch sử dụng đúng.

1.2:Kĩ năng:

- HS thực hiện được: Phân tích nhân vật văn học, Kĩ năng viết đoạn văn, bài văn mạch lạc.

- HS thực hiện thành thạo: Dùng từ chính xác, viết đúng chính tả, viết câu, viết đoạn đúng, hay.

 1.3:Thái độ:

- HS cĩ thĩi quen: Viết đúng chính tả, dùng từ viết câu chính xác, diễn đạt mạch lạc. , phát huy ưu điểm, khắc phục khuyết điểm.

- HS cĩ tính cch: Cẩn thận khi lm bi. Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn Ngữ văn.

2. Nội dung học tập:

- Nội dung 1: Đề bài.

- Nội dung 2: Đáp án đúng.

- Nội dung 3: Sửa lỗi.

3. Chuẩn bị:

 3.1: Gio vin: Bi cần nhận xt, sửa chữa.

 3.2: Học sinh: Xem lại đề bài, xem lại các tác phẩm truyện hiện đại.

4. Tổ chức các hoạt động học tập:

4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút)

doc15 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 375 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Tuần 36 - Mai Thị Luyến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 phút) 9A1: 9A2: 4.2:Kiểm tra miệng: ( 5 phút) à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hôm nay? l Xem lại đề bài, xem lại các tác phẩm truyện hiện đại. 4.3:Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Vào bài: (1 phút) Để giúp các em biết đánh giá, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra Văn, tiết này, cơ sẽ tiến hành trả bài kiểm tra Văn cho các em.. Hoạt động 1: Gọi học sinh đọc lại đề bài.( 5 phút) Câu 1: Tĩm tắt truyện “ Bến quê” bằng một đoạn văn ngắn khoảng 10 dịng. ( 2đ) Câu 2: Nêu nét đặc sắc về nghệ thuật và ý nghĩa của truyện ngắn “ Những ngôi sao xa xôi “ của Lê Minh Khuê ? (2đ) Câu 3: Qua truyện ngắn “ Những ngôi sao xa xôi “ của Lê Minh Khuê, em cảm nhận được điều gì về thế hệ trẻ Viêt Nam trong kháng chiến chống Mỹ cứu nước? ( 2đ) Câu 4: Qua bức chân dung tự họa của Rô –bin- xơn, em rút ra được bài học gì cho bản thân? (2đ) Câu 5: Văn bản “ Bố của Xi- mơng” muốn nhắc nhở ta điều gì? ( 2đ) Hoạt động 2: Hướng dẫn đáp án đúng. (15 phút) Hoạt động 3: Nhận xét ưu- khuyết điểm trong bài làm của học sinh. (3 phút) Ưu điểm: Khoảng 70 % học sinh trình bày sạch đẹp, khoa học. Đa số các em nắm được tiểu sử tác giả, nắm được nội dung và nghệ thuật, biết phân tích một số chi tiết nội dung và nghệ thuật tiêu biểu. Khuyết điểm: một số học ít sinh ôn tập chưa tốt, chưa nắm được nội dung, nghệ thuật những tác phẩm đã học, trình bày chưa rõ ràng, sai chính tả nhiều. Hoạt động 4: Công bố kết quả. (3 phút ) Trên TB: Dưới TB: Hoạt động 5: Trả bài cho học sinh. (3 phút) Hoạt động 6: Hướng dẫn sửa lỗi. (5 phút) ĩ Giáo viên cho học sinh nêu lỗi và sửa lỗi. ĩ GV ghi lỗi sai lên bảng, gọi HS lên sửa. ĩ Nhận xét. ĩ Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả. ĩGV ghi câu sai lên bảng, yêu cầu HS nêu chỗ sai. ĩ Gọi HS lên bảng sửa lại. ĩ Giáo dục HS ý thức dùng từ chính xác, diễn đạt mạch lạc. 1/ Đề bài: 2/ Đáp án: Câu 1: Tĩm tắt ngắn gọn câu chuyện “ Bến quê “ khoảng 10 dịng Câu 2: Nghệ thuật: - Sử dụng ngơi kể thứ nhất, lựa chọn nhân vật người kể chuyện đồng thời là nhân vật trong truyện. - Miêu tả tâm lí và ngơn ngữ nhân vật. - Cĩ lời trần thuật, lời đối thoại tự nhiên. Câu 3:Ý nghiã: Truyện ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của ba cơ gái thanh niên xung phong trong hồn cảnh chiến tranh ác liệt. Học sinh nêu cảm nhận riêng của bản thân. Cĩ thể: Họ là những con người lạc quan, yêu đời nhưng sẵn sàng hi sinh tất cả vì lí tưởng giải phĩng dân tộc. Sự hi sinh của họ đã gĩp phần làm nên đất nước muơn đời. Câu 4: Qua chi tiết về bức chân dung tự họa ta thấy hiện lên cuộc sống vô cùng gian khổ của Rô - bin -xơn ngoài đảo hoang : + Thiếu thốn mọi thứ. + Phải đối mặt với sự khắc nghiệt của thời tiết. + Anh phải tự lao động để kiếm sống và tự bảo vệ bản thân. - Rô - bin - xơn bất chấp khó khăn, không than phiền về sự khổ sở mà trái lại anh luôn lạc quan vượt lên trên mọi hoàn cảnh để làm cho cuộc sống tốt hơn. - Rô- bin - xơn đã giúp ta được bài học về tinh thần vượt khó, lạc quan vươn lên trong cuộc sống . Câu 5: Truyện nhắc nhở ta phải biết yêu thương, chia sẻ và đồng cảm với những bạn cĩ hồn cảnh khĩ khăn, những số phận bất hạnh như Xi-mơng, những con người lầm lỡ như chị Blăng-sốt, khơng nên khơi dậy nỗi đau của họ; phải biết nhân từ, độ lương như bác Phi-lip. Truyện cịn nhắc nhở chúng ta về lịng nhân hậu . 3/ Nhận xét: - Ưu điểm: - Khuyết điểm: 4/ Công bố kết quả: 5/ Trả bài: 6/ Sửa lỗi: a) Lỗi về nội dung: b) Lỗi về hình thức: 4.4:Tôûng kết: ( 5 phút) l Cho HS nhắc lại những nội dung chính về phần Truyện hiện đại. 4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút) à Đối với bài học tiết này: - Học thuộc nội dung bài, làm bài tập. à Đối với bài học tiết sau: - Chuẩn bị bài : Trả bài kiểm tra Tiếng Việt. Xem lại đề bài và tìm đáp án đúng. 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV Ngữ văn 9. + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9. + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9. + Ngữ văn 9 nâng cao. + Một số kiến thức - kĩ năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9. Tuần:36 Tiết:172 Ngày dạy: / /2014 TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT 1. Mục tiêu: 1.1:Kiến thức : à Hoạt động 2: - HS biết: Nội dung kiến thức tiếng Việt đã học trong chương trình. Củng cố lại kĩ năng làm bài kiểm tra. - HS hiểu: Yêu cầu của đề bài. à Hoạt động 6: - HS biết: Tìm đáp án đúng cho đề bài. à Hoạt động 7: - HS biết: Lỗi sai trong bài của mình và của bạn. Những ưu khuyết điểm của mình trong bài kiểm tra Tiếng Việt để sửa chữa.. HS hiểu: Những ưu điểm và khuyết điểm để cĩ hướng phát huy và sửa chữa và cĩ cách sử dụng đúng.. 1.2:Kĩ năng: - HS thực hiện được: Phân tích tác dụng của biện pháp nghệ thuật. Kĩ năng viết đoạn văn, bài văn mạch lạc. - HS thực hiện thành thạo: Dùng từ chính xác, viết đúng chính tả. Vận dụng kiến thức tiếng Việt đã học vào thực tế cuộc sống. 1.3:Thái độ: - HS cĩ thĩi quen: Viết đúng chính tả, dùng từ viết câu chính xác, diễn đạt mạch lạc. - HS cĩ tính cách: Cẩn thận khi làm bài. . Nội dung học tập: - Nội dung 1: Nhận xét ưu- khuyết điểm trong bài làm của học sinh. - Nội dung 2: Hướng dẫn đáp án đúng. - Nội dung 3: Hướng dẫn sửa lỗi. 3. Chuẩn bị: 3.1: Giáo viên: Bài cần nhận xét, sửa chữa. 3.2: Học sinh: Xem lại đề bài, xem lại các kiến thức đã học về Tiếng Việt. 4. Tổ chức các hoạt động học tập: 4.1:Ổn định tổ chức và kiểm diện: ( 1 phút) 9A1: 9A2: 4.2:Kiểm tra miệng: (1 phút) à Câu hỏi kiểm tra bài cũ: à Câu hỏi kiểm tra nội dung tự học: Em đã chuẩn bị những gì cho bài học hơm nay? l Xem lại đề bài, tìm đáp án đúng. 4.3:Tiến trình bài học: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung bài học Vào bài : Để giúp các em biết đánh giá, rút kinh nghiệm sau bài kiểm tra, tiết này, cơ sẽ tiến hành tiết trả bài kiểm tra Tiếng Việt cho các em. (1 phút) Hoạt động 1: Gọi học sinh đọc lại đề bài. ( 5 phút) Câu 1: .Thế nào là thành phần biệt lập? Kể tên các thành phần biệt lập?( ( 2 đ ) Câu 2: Phân biệt câu đơn và câu ghép? Cho ví dụ minh họa. ( 2 đ) Câu 3: Cho đoạn văn sau em hãy xác định từ loại(2đ) “Còn về diện mạo tôi, nó không đến nỗi đen cháy như các bạn có thể nghĩ về một kẻ chẳng quan tâm đến tí gì đến da dẻ của mình lại sống ở vào khoảng chí hoặc mười độ vĩ tuyến miền xích đạo”. Câu 4: Tìm và phân tích các cụm từ có trong đoạn văn sau: (2đ) Tôi mặc một chiếc áo bằng tấm da dê, vạt áo dài khoảng lưng chừng hai bắp đùi, và một cái quần loe đến đầu gối cũûng bằng da dê. ( 2 đ ) Câu 5: Viết một đoạn văn ngắn, trong đĩ cĩ sử dụng câu ghép. Xác định câu ghép đã được sử dụng trong đoạn văn,( 2đ) Hoạt động 2: Hướng dẫn đáp án đúng. (10 phút) Hoạt động 3: Nhận xét ưu- khuyết điểm trong bài làm của học sinh. (5 phút) Ưu: Đa số các em nắm được bài, nắm được các các kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, , xác định được nội dung trên, viết được đoạn văn Khuyết: Học sinh chưa xác định được cụm từ, từ loại, đoạn văn chưa hoàn chỉnh về hình thức Hoạt động 4: Công bố kết quả. (3 phút) Trên TB: Dưới TB: Hoạt động 5: Trả bài cho học sinh. (5 phút) Hoạt động 6: Hướng dẫn sửa lỗi. (10 phút) Giáo viên sửa lỗi làm bài cho học sinh. ĩ GV ghi lỗi sai lên bảng, gọi HS lên sửa. ĩ Nhận xét. ĩ Giáo dục HS ý thức viết đúng chính tả. ĩGV ghi câu sai lên bảng, yêu cầu HS nêu chỗ sai. ĩ Gọi HS lên bảng sửa lại. ĩ Giáo dục HS ý thức dùng từ chính xác, diễn đạt mạch lạc. 1.Đề bài: 2.Đáp án: Câu 1: - Thành phần biệt lập là thành phần không tham gia vào nịng cốt câu - Các thành phần biệt lập: thành phần tình thái, thành phần cảm thán, thành phần gọi đáp và thành phần phụ chú... Câu 2: - Câu đơn là câu có một cụm chủ vị. Ví dụ: Cậu ấy đến muộn - Câu ghép là câu có từ 2 cụm chủ vị trở lên không bao chứa lẫån nhau, mỗi cụm chủ vị làm thành một vế câu. Ví dụ: Nó đến muộn còn tôi thì đến sớm. Câu 3: Danh từ Diện mạo, bạn, kẻ, mình, khoảng, độ, vĩ tuyến, miền, xích đạo,da dẻ Động từ Nghĩ, quan tâm, đến, sống, Tính từ Đen cháy, tí, Đại từ Tôi, nó, Số từ Một, chín, mười, Phó từ Không, chẳng, Quan hệ từ Của, ở, hoặc Lượng từ Các, Câu 4: - Cụm danh từ: + Một chiếc áo bằng tấm da dê. + Một cái quần loe đêùn đầu gối cũûng bằng da dê. - Cụm tính từ: + Dài khoảng lưng chừng hai bắp đùi. Câu 5: Viết đoạn văn: Học sinh tự viết. Nội dung: Tùy chọn Yêu cầu: Trong đoạn văn cĩ sử dụng câu ghép. 3.Nhận xét ưu, khuyết điểm: 4.Công bố điểm: 5.Phát bài: 6.Sửa các loại lỗi: a) Lỗi chính tả: b) Lỗi diễn đạt: 4.4:Tôûng kết: ( 5 phút) Cho HS nhắc lại các kiến thức về khởi ngữ, các thành phần biệt lập, cụm từ, từ loại,... 4.5:Hướng dẫn học tập: (3 phút) à Đối với bài học tiết này: - Học thuộc nội dung bài, làm bài tập. à Đối với bài học tiết sau: - Chuẩn bị bài : Tìm hiểu đặc điểm và cách viết thư, điện... 5. Phụ lục: Tài liệu: Thông tin phản hồi: -Tài liệu: + SGK, SGV Ngữ văn 9. + Sổ tay kiến thức Ngữ văn 9. + Học và thực hành theo chuẩn kiến thức- kĩ năng Ngữ văn 9. + Ngữ văn 9 nâng cao. + Một số kiến thức - kĩ năng và bài tập nâng cao Ngữ văn 9.

File đính kèm:

  • docGIAO AN VAN 9 TUAN 36.doc