I-YÊU CẦU
Giúp Hs nắm được hiện tượng phát triển của từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ:
+Tạo thêm từ mới.
+Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
II-PHƯƠNG TIỆN LÊN LỚP.
SGK + Sách GV + Bảng phụ.
III-LÊN LỚP
1/Ổn định
2/Bài cũ
-Hãy chứng minh sự phát triển từ vựng của tiếng Việt.
-Có những phương thức chủ yếu nào trong sự phát triển nghĩa của từ ngữ. Cho ví dụ.
3/Bài mới
2 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 411 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 9 - Tiết 24: Sự phát triển của từ vựng (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 24
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG ( TIẾP THEO)
I-YÊU CẦU
Giúp Hs nắm được hiện tượng phát triển của từ vựng của một ngôn ngữ bằng cách tăng số lượng từ ngữ nhờ:
+Tạo thêm từ mới.
+Mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài.
II-PHƯƠNG TIỆN LÊN LỚP.
SGK + Sách GV + Bảng phụ.
III-LÊN LỚP
1/Ổn định
2/Bài cũ
-Hãy chứng minh sự phát triển từ vựng của tiếng Việt.
-Có những phương thức chủ yếu nào trong sự phát triển nghĩa của từ ngữ. Cho ví dụ.
3/Bài mới
*Gọi hs đọc phần 1- SGK.
H:Hãy cho biết thời gian gần đây có những tử ngữ nào mới được cấu tạo trên cơ sở các từ sau: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu, tri thức, đặc khu, trí tuệ. Gải thích nghĩa của những từ ngữ mới cấu tạo đó?(Điện thoại di động:điện thoại mang theo người được dùng trong vùng phủ sóng; Kinh tế tri thức: Nền KT chủ yếu dựa vào việc sản xuất lưu thông các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao; Đặc khu kinh tế:Khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghiệp nước ngoài; Sở hữu trí tuệ: Quyền sở hữu đối với những sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại: tác giả, sáng chế )
H:Trong Tiếng Việt có những được cấu tạo theo mô hình x + tặc. Hãy tìm những từ ngữ mới xuất hiện cấu tạo theo mô hình đó? (không tặc, hải tặc, lâm tặc, tin tặc )
*Gọi Hs đọc phần II.1 và trả lời câu hỏi.
H:Hãy tìm những từ Hán Việt trong hai đoạn trích trên(a/thanh minh,tiết, lễ, tảo mộ, hội,đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân..
*Mục II.2 a/ AIDS, b/ ma-ket-ting – Những từ này có nguồn gốc từ đâu? (nước ngoài ->mượn)
I-TẠO TỪ MỚI
Điện thoại, kinh tế,di động, tri thức, đặc khu, trí tuệ.
->Điện thoại di động, kinh tế tri thức, đặc khu kinh tế, sở hữu trí tuệ.
=>Vốn từ ngữ tăng lên.
*Ghi nhớ: SGK/73
II-MƯỢN TỪ NGỮ CỦA TIẾNG NƯỚC NGOÀI
-Thanh minh, tảo mộ, đạp thanh, bộ hành, tài tử, giai nhân
-> từ Hán Việt
-AIDS, Ma-ket- ting
->Tiếng Anh.
=>Tiếng nước ngoài – Từ mượn
*Ghi nhớ :SGK/74
III-LUYỆN TẬP
1/Chọn hai mô hình tạo từ mới kiểu x + tặc
a/ x + trường: chiến trường, công trường, nông trường, ngư trường, thương trường
b/x + hoá : ôxi hoá, lão hoá, cơ giới hoá, điện khí hoá, công nghiệp hoá
c/ x + điện tử: thư điện tử, thương mại điện tử, giáo dục điện tử
2/Năm từ ngữ được dùng phổ biến gần đây và nghĩa của nó:
-Bàn tay vàng :giỏi, khéo léo trong việc thực hiện thao tác lao động.
-Cầu truyền hình:truyền hình tại chỗ, đối thoại trực tiếp với nhau qua hệ thống ca me ra.
-Cơm bụi:cơm giá rẽ, bán ở hàng quán nhỏ, tạm bợ.
-Công viên nước:công viên trong đó chủ yếu là trò chơi dưới nước.
-Đường cao tốc: đường dành cho xe cơ gio8í chạy với tốc độ cao (100km/giờ trở lên
4/Củng cố
để Tiếng Việt ngày càng phong phú hơn trong diễn đạt, người ta phải thực hiện điều gì?
5/Dặn dò: Học thuộc bài *Chuẩn bị:”Thuật ngữ”
File đính kèm:
- Tieng Viet.doc