Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2013-2014 - Văn Thế Phong

1.Kiến thức:

- Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách và phương pháp đọc sách.

- Phương pháp đọc sách cho có hiệu quả.

2.Kỹ năng:

- Biết cách đọc sách – hiểu một văn bản dịch (không sa đà vào phân tích ngôn từ).

- Nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận.

- Rén luyện thêm cách viết một bài văn nghị luận.

3.Thái độ: G dục học sinh say mê đọc sách, đọc sách đúng phương pháp.

B. Trọng tâm:

- Ý nghĩa, tầm quan trọng của việc đọc sách.

C. Chuẩn bị:

1 Giáo viên: Bài giảng, tài liệu tham khảo

2 Học sinh: Bài soạn

D. Tiến trình dạy học: (5’)

1.Ổn định tổ chức kiểm tra sĩ số.

2.Kiểm tra bài cũ:

Hãy chọn câu trả lời đúng(2đ)

Câu 1: Văn bản “Bàn về đọc sách” sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

A. Tự sự. B. Biểu cảm. C. Miêu tả. D. Nghị luận.

Câu 2: Tác giả trong văn bản “ Bàn về đọc sách” là người nước nào?

A. Việt Nam B. Trung Quốc. C. Nhật Bản D. An Độ.

Tự luận (8 đ)

1. Em hãy nêu tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đọc sách?

- Ý nghĩa của sách trên con đường phát triển của nhân loại.

+ Sách đã ghi chép cô đúc và lưu truyền mọi tri thức, mọi thành tựu mà mọi người tìm tòi, tích lũy được qua từng thời đại.

+ Sách có giá trị có thể xem là cột móc trên con đường phát triển học thuật của nhân loại à Sách trở thành kho tàng quí báu của di sản tinh thần mà loài người thu lượm, suy ngẫm suốt mấy nghìn năm nay.

- Ý nghĩa của việc đọc sách đối với mỗi người.

+ Tích lũy nâng cao vốn tri thức.

+ Có thể làm cuộc trường chinh vạn dặm trên con đường học vấn.

+ Là điều kiện để tiếp thu thành tựu mới của nhân loại.

2. Nêu ra những nguy hại nào thường gặp khi chọn sách để đọc?

+ Sách nhiều khiến người ta không chuyên sâu.

+ Sách nhiều khiến người đọc lạc hướng, lãng phí thời gian, sức lực, lạc hướng.

3 Giảng bài mới:

 

doc134 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 553 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ văn Lớp 9 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2013-2014 - Văn Thế Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
b. Ý nghĩa văn bản : - Ca ngợi tình yêu thương và sự gắn bó cảm động giữa con người với loài vật. ( Ghi nhớ SGK/144) 4.CỦNG CỐ : GV củng cố nội dung bài học. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC +Kể tóm tắt đoạn trích +Nắm được những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản. - Chuẩn bị bài : Kiểm tra tiếng Việt. ************************************************ TUẦN 33 Ngày soạn: 01- 04 - 2011 TIẾT 160 Ngày dạy: 11- 04- 2011 ĐỀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 Thời gian làm bài : 45phút(Không kể thời gian phát đề ) Mã đề : 012 I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình HKII theo nội dung tiếng Việt với mục đích đánh giá năng lực về tiếng Việt của HS thông qua hình thức kiểm tra tự luận. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA Hình thức đề kiểm tra : Trắc nghiệm + Tự luận . Cách tổ chức kiểm tra : cho HS làm bài kiểm tra trong 45 phút. III.THIẾT LẬP MA TRẬN -Liệt kê tất cả các chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình HKII phần tiếng Việt môn ngữ văn lớp 9 . -Chọn các nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra. -Xác định khung ma trận. PHÒNG GD&ĐT KRÔNG PA TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN GV : TRẦN THỊ MAI HƯƠNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 Thời gian làm bài : 45 phút ( Không kể thời gian phát đề ) Mã đề : 012 Mức độ Lĩnh vực nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng số TN TL TN TL TN TL TN TL Khởi ngữ C1(0,5 ) 1 Khởi ngữ C2(0,5) 1 Danh từ C3(0,5) C1 (2điểm) 02 Câu ghép C4(0,5) 01 Tính từ C5(0,5) 01 Động từ C6(0,5) C2 (5điểm) 02 Tổng số câu Tổng số điểm 3 1,5 điểm 3 1,5 điểm 1 2 điểm 1 5 điểm 08 10 Trường THCS NGÔ QUYỀN ĐỀ KIỂM TRA PHẦN TIẾNG VIỆT Lớp 9 - HỌC KÌ II Họ và tên : ............................ Thời gian làm bài : 45 phút Lơp :.......... Mã đề 012 Điểm Lời phê của giáo viên ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm: (3 điểm ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời mà em cho là đúng Câu 1:Dòng nào sau đây là định nghĩa đúng nhất về khởi ngữ? A. Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ B. Khởi ngữ là thành phần câu đứng trước chủ ngữ để nêu đề tài được nói đến trong câu C. Khởi ngữ đứng trước chủ ngữ để nêu đề tài được nói đến trong câu. D. Khởi ngữ là thành phần đứng trước chủ ngữ Câu 2: Câu nào sau đây có khởi ngữ ? A . Về trí thông minh thì nó là nhất. B. Nó là một học sinh thông minh . C. Nó thông minh nhưng hơi cẩu thả. D. Người thông minh nhất chính là nó. Câu 3: Từ "hành động" trong câu :" Đó là một hành động đúng đắn" là loại từ gì? A. Danh từ B. Động từ C. Tính từ D. Số từ Câu 4: Câu " Bạn vừa đến thì xe cũng vừa đi " thuộc kiểu câu gì ? A. Câu đơn B. Câu rút gọn C. Câu ghép D .Câu đặc biệt Câu 5: Trong các từ dưới đây từ nào không phải là tính từ ? A . Bồi hồi B. Rất C .Giỏi D . Vui Câu 6 : Cho câu văn :" Tôi đeo gùi sau lưng, khoác bên vai và giương trên đầu một chiếc dù lớn bằng da dê , xấu xí vụng về nhưng lại là thứ cần thiết nhất cho tôi, bên khẩu súng của tôi" . Câu văn trên có mấy động từ? A. Một B. Hai C. Ba D. Bốn. II. TỰ LUẬN. (7 điểm ) Câu 1: ( 2 điểm)Tìm các phương tiện liên kết hình thức trong ví dụ sau ? "Tác phẩm nghệ thuật nào cũng xây dựng bằng những vật liệu mượn ở thực tại.Nhưng nghệ sĩ không những ghi lại cái đã có rồi mà còn muốn nói một điều gì mới mẻ.Anh gửi vào tác phẩm một lá thư, một lời nhắn nhủ, anh muốn đem một phần của mình góp vào đời sống chung quanh". (Tiếng nói văn nghệ -Nguyễn Đình Thi ) Câu 2: ( 5 điểm) .Hãy chỉ ra và nêu giá trị nghệ thuật của biện pháp tu từ trong ví dụ sau : "Mặt trời xuống biển như hòn lửa " ( Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận ) PHÒNG GD& ĐT KRÔNG PA TRƯỜNG THCS NGÔ QUYỀN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA VĂN (PHẦN TRUYỆN )HỌC KÌ II MÔN NGỮ VĂN LỚP 9 Thời gian làm bài : 45 phút ( Không kể thời gian phát đề ) Mã đề : 011 A. HƯỚNG DẪN CHUNG I. Phần trắc nghiệm: Học sinh trả lời đúng từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu được 0,5 điểm II. Phần tự luận: - Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của Hướng dẫn chấm để đánh giá tổng quát bài làm của học sinh, tránh cách đếm ý cho điểm. - Do đặc điểm của bộ môn Ngữ văn nên giáo viên cần chủ động, linh hoạt trong việc vận dụng đáp án và thang điểm. - Việc chi tiết hoá điểm số của các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi ý III. Điểm toàn bài: Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến một chữ số thập phân . B. ĐÁP ÁN: I. TRẮC NGHIỆM (3điểm ) Mỗi câu đúng được 0.5 đ. CÂU 1 2 3 4 5 6 ĐÁP ÁN B A A C B C II. TỰ LUẬN (7 điểm) Đáp án Điểm Câu 1 (2,0 đ) Các phương tiện liên kết hình thức trong ví dụ sau : Phép lặp từ ngữ : tác phẩm Phép liên tưởng : nghệ thuật- nghệ sĩ -tác phẩm Phép thế : nghệ sĩ-anh Phép nối : nhưng (2 điểm ) Câu 2 (5,0 đ) -Biện pháp tu từ : so sánh. Tác dụng:Câu thơ mở đầu bài thơ ngắn gọn, giới thiệu một không gian ngệ thuật biển và thời gian lúc hoàng hôn buông xuống được so sánh như một quả cầu đỏ rực lửa khổng lồ đang từ từ lặn xuống biển sâu.Nghệ thuật so sánh được sử dụng gợi lên trước mắt người đọc cảnh biển lúc hoàng hôn kì vĩ với một vẻ đẹp tráng lệ ( 1 điểm) (4 điểm) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC - Về nhà: Ôn tập toàn bộ các tác phẩm truyện, thơ Việt Nam hiện đại đã học. - Viết bài về truyện hiện đại Việt Nam * Bài soạn: Soạn bài : Tổng kết văn học nước ngoài. ************************************************ 4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA: Gv phát đề *TỰ LUẬN. - Câu 1: ( 2 điểm) Xác định thành phần biệt lập trong đoạn văn sau: a. Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê sợ hơn cả những tiếng kia nhiều. Ấy là mụ chủ. Từ khi sảy ra chuyện ấy, hình như mụ ta lấy điều là cho vợ chồng ông khổ ngấm khổ ngầm”. ( “ Làng “- Kim Lân-) b. “ Tôi còn nhớ buổi chiều hôm ấy- Buổi chiều sau một ngày mưa rừng. Giọt mưa còn đọng lại trên lá rừng lấp lánh. (Lê Minh Khuê - Những ngôi sao xa xôi) - Câu 2: ( 1 điểm) Tìm khởi ngữ trong đoạn văn sau: “ Về công việc và đời sống ở rừng , tôi sẽ kể cho đến sáng, có đêm bị biệt kích vây đến ba lần, có ngày không có gạo ăn, ăn toàn bắp. Nhưng thôi đó là chuyện khác. (Lê Minh Khuê - Những ngôi sao xa xôi) - Câu 3: ( 1 điểm) Chuyển đổi câu sau đây thành câu có khởi ngữ: Phương Định là một cô gái lạc quan, dũng cảm đến tuyệt vời. (Lê Minh Khuê - Những ngôi sao xa xôi) - Câu 4: ( 2 điểm) Tìm hàm ý trong câu in đậm ở đoạn văn sau: “ Cháu có một ông bố tuyệt lắm. Hai bố con cùng viết đơn xin ra lính đi mặt trận. Kết quả: Bố cháu thắng cháu một không. Bác vẽ cháu đấy ah? Để cháu giới thiệu với Bác những người khác đáng cho Bác vẽ hơn.” (Nguyễn Thành Long; Lặng lẽ Sa Pa) - Câu 5:( 4 điểm) Viết một văn nói về tầm quan trọng của việc đọc sách. Trong đoạn văn có sử dụng phép liên kết đã học 5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM. * TỰ LUẬN. - Câu 1: ( 2 điểm) Xác định thành phần biệt lập trong đoạn văn sau: a. Có lẽ , Hình như : Thành phần biệt lập tình thái.( 1 điểm) b. Buổi chiều sau một ngày mưa rừng: Thành phần biệt lập phụ chú.( 1 điểm) - Câu 2: ( 1 điểm) Tìm khởi ngữ trong đoạn văn sau - Về công việc và đời sống ở rừng - Câu 3: ( 1 điểm) Chuyển đổi câu sau đây thành câu có khởi ngữ: - Về sự dũng cảm đến tuyệt vời, Phương Định là một cô gái lạc quan. - Câu 4: ( 2 điểm) Tìm hàm ý trong câu in đậm ở đoạn văn sau: - Bố cháu thắng cháu một không:( 2 điểm) - Bố cháu được đi lính ra mặt trận còn cháu thì không. - Bố cháu giỏi hơn cháu - Để cháu giới thiệu với Bác những người khác đáng cho Bác vẽ hơn: ( 2 điểm) - Cháu chưa xứng đáng cho Bác vẽ. - Còn có người khác giỏi hơn cháu người đó xứng đáng cho bác vẽ hơn. - Câu 5:( 4 điểm) Viết một văn nói về tầm quan trọng của việc đọc sách. Trong đoạn văn có sử dụng phép liên kết đã học 1. Hình thức : Học sinh xác định được bố cục gồm ba phần về tầm quan trọng của việc đọc sách. - Bố cục: Rõ ràng, sạch sẽ, trình bày ngắn gọn không sai chính tả 2. Nội dung: - Mở đoạn: Nêu nội dung chính của tầm quan trọng của việc đọc sách - Thân đoạn: Tầm quan trọng của đọc sách. * Luận điểm:"Đọc sách.của học vấn" - Đó là những hiểu biết của con người do đọc sách mà có. - Học vấn được tích lũy từ mọi mặt trong hoạt động, học tập của con người. - Trong đó đọc sách là một mặt nhưng đó là mặt quan trọng. - Muốn có học vấn không thể không đọc sách. * Lí lẽ: - Sách là kho tàngtinh thần nhân loại. - Nhất định.trong quá khứ làm xuất phát . - Đọc sách là hưởng thụcon đường học vấn. => Sách là thành tựu đáng quý, muốn nâng cao học vấn cần dựa vào thành tựu này. - Tủ sách của nhân loại đồ sộ, có giá trị.Sách là những giá trị quý giá,là tinh hoa trí tuệ, tư tưởng, tâm hồn của nhân loại được mọi thế hệ lưu giữ cẩn thận. * Có: vì nó là một phần tinh hoa học vấn của nhân loại. Vì : Sách lưu giữ tất cả học vấn của nhân loại. Muốn nâng cao học vấn cần kế thừa thành tựu này. => Sách là vốn quý của nhân loại,đọc sách là cách để tạo học vấn, muốn tiến lên trên con đường học vấn, không thể không đọc sách. - Kết đoạn: Khẳng định lai vai trò quan trọng của việc đọc sách rút ra kinh nghiệm cho bản thân. 6. MA TRẬN : Mức độ Lĩnh vực nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng số TN TL TN TL TN TL TN TL T98: Các thành phần biệt lập C1(2.0điểm) 01 T93: Khởi ngữ C2(1.0điểm) C3(1.0điểm) 02 T122: Nghĩa tường minh và hàm ý C4(2.0điểm) 01 T109: Liên kết câu và liên kết đoạn văn C5(4.0điểm) 01 Tổng số câu Tổng số điểm 2 3. 0 điểm 2 3. 0 điểm 1 4.0 điểm 05 10.0 điểm * HOẠT ĐỘNG 2. thu bài, hướng dẫn tự học ở nhà. Gv: thu bài nhận xét giờ kiểm tra. Hướng dẫn tự học ở nhà. * Về nhà: Học sinh ôn lại các bài: Ôn tập tiếng Việt lớp 9; - Tổng kết ngữ pháp theo nội dung đã ôn tập trong SGK. - Nhận xét giờ kiểm tra. - Chuẩn bị bài: Luyện tập hợp đồng. 4.CỦNG CỐ : GV củng cố nội dung bài học. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài soạn: Soạn bài : Tổng kết văn học nước ngoài. **************************************

File đính kèm:

  • docphong van9.doc