Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 - Hình Thị Ngọc Huệ

Đọc – tìm hiểu chú thích:

Gv cùng hs đọc: chú ý bản phiên âm, thể thơ thất ngôn từ tuyệt, nhịp 4-3, 2-2-3; nhấn mạnh các điệp từ tẩu lộ, trùng san; giọng chậm rãi , suy ngẫm

Giải thích từ khó

 (?) Bài thơ có cấu tạo mấy phần ? (4 phần)

* Gọi hs đọc câu khai đề

(?) Hãy nhận xét, so sánh giữa câu thơ ở phần phiên âm chữ Hán và bản dịch thơ ?

- Câu dịch mềm mại hơn nhưng lại bỏ điệp từ tẩu lộ. làm giảm đi ít nhiều gịọng thơ suy ngẫm, thấm thía .

(?) Vậy, nhà thơ – người tù suy ngẫm điều gì? Nhờ đâu mà ta biết được điều đó ?

(?) Nhưng câu thơ có phải chỉ là nghĩa đen nỗi gian truân của việc đi bộ trên đường núi ấy không?

* Gọi hs đọc câu thừa .

(?) Phân tích 2 lớp nghĩa của câu thơ này. Từ trùng san dịch thành từ núi cao đã thật sát chưa ? Vì sao ?

- Dịch trùng san là núi cao. Người chủ ý nói tới lớp núi, dãy núi cứ hiện ra tiếp nối, liên miên như để thử thách ý chí và nghị lực của người tù, cứ thế khó khăn chồng chất, gian lao liên tiếp gian lao

(?) Bài học được rút ra từ câu thơ này là gì ?

- Cần nhìn thẳng và khó khăn gian khổ mà vượt qua nó. Muốn biết bơi không thể chỉ học bơi trên cạn mà nhất định phải nhảy xuống nước

* Yêu cầu hs đọc câu 3 ( câu chuyển )

(?) Nhận xét điệp từ trùng san được sử dụng tiếp theo kiểu gì ?Giống như những cách điệp trong câu thơ nào , của tác giả nào đã học?

 

doc9 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 610 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tuần 23 - Năm học 2011-2012 - Hình Thị Ngọc Huệ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. - Câu thơ chuyển, chuyển mạch thơ, ý thơ, vút lên theo chiều cao của dãy núi cuối cùng, lúc khó khăn nhất, hiểm nghèo, gian truân, vất vả nhất thì cũng chính là lúc đích đến đang chờ. d. Câu 4 ( hợp) “ Vạn lí dư đồ cố miên gian ” => Tâm trạng sung sướng, hân hoan của người đi đường, cũng là hình ảnh biểu trưng. Người cách mạng phải rèn luyện ý chí kiên định, phẩm chất kiên cường. 3.Tổng kết. * Nghệ thuật. - Kết cấu chặt chẽ, lời thơ tự nhiên, bình dị, gợi hình ảnh và giàu cảm xúc. - Tác dụng nhất định trong bản thơ trong việc chuyển dịch một bài thơ viết bằng chữ Hán sang tiếng Việt.. * Ý nghĩa văn bản. Viết về việc đi đường gian lao, từ đó nêu triết lí về bài học dường đời, đường cách mạng: vượt qua gian lao sẽ tới cách mạng vẻ vang. * Ghi nhớ sgk 4.CỦNG CỐ :GV củng cố nội dung bài học. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài học : - Học thuộc bản dịch thơ. - Tìm đọc một bài thơ chữ Hán của Bác viết về việc rèn luyện đạo đức cách mạng trong tập " Nhật kí trong tù ". * Bài soạn: Soạn bài tiếp theo “ Thyết minh về một danh lam thắng cảnh” ****************************** TUẦN 23 Ngày soạn : 5/2/2012 TIẾT 87 Ngày dạy : 9/2/2012 Tập làm văn THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Tiếp tục bổ sung kiến thức và kỹ năng làm bài văn thuyết minh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong văn bản thuyết minh. - Đặc điểm, cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. - Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu danh lam thắng cảnh. 2. Kỹ năng : - Quan sát danh lam thắng cảnh. - Đọc tài liệu, tra cứu, thu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử dụng trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh - Tạo lập được một văn bản thuyết minh theo yêu cầu: biết viết một bài thuyết minh về một cách thức, phương pháp, cách làm có độ dài 300 chữ. 3. Thái độ : - Lắng nghe chăm chỉ .III. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI : -Giao tiếp : trình bày ý tưởng, trao đổi về đặc điểm, cách tạo lập bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. -Suy nghĩ , sáng tạo : thu thập, xử lý thông tin phục vụ cho việc tạo lập bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh. IV.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG -Thực hành viết tích cực : viết đoạn văn , bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh theo các yêu cầu cụ thể. VI TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Khi giới thiệu một phương pháp, người viết phải tuân thủ những nguyên tắc nào, khi thuyết minh cần trình bày những gì và trình bày như thế nào? Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu giới thiệu một danh lam thắng cảnh. * Văn bản thuyết minh “ Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn”. GV: Gọi hs đọc bài văn mẫu . ? Bài văn thuyết minh giới thiệu mấy đối tượng ? Các đối tượng ấy có quyan hệ với nhau ntn? ? Qua bài thuyết minh, em hiểu biết được thêm những kiến thức gì về 2 đối tượng trên ? ? Muốn có tri thức ấy thì người ta phải làm thư thế nào ? ? Bài viết được sắp xếp theo bố cục ntn? Theo em có gì thiếu xót trong bố cục? HS: Thảo luận theo cặp,(2’) trình bày. - Bố cục còn thiếu phần MB, KB . ? Theo em , về nội dung bài thuyết minh trên đây còn thiếu những gì ? GV: Cho học sinh quan sát hồ Gươm. Trình bày. GV: Phân tích. ? Xây dựng bố cục. Theo em, giới thiệu một thắng cảnh thì phải chú ý tới những gì ? HS: Tự xây dựng cho ḿình một dàn bài từ đó nhận ra những điều cần viết cho bài văn thuyết minh GV: Định hướng. (Vị trí địa lí, thắng cảnh có những bộ phận nào , giới thiệu, mô tả từng phần; vị trí của thắng cảnh trong đời sống tình cảm của con người) * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập GV: Hướng dẫn hs làm dàn bài cho đề cụ thể Bài tập 2: GV: Yêu cầu hs thực hiện theo nhóm (5’) ? Sắp xếp thứ tự bài văn ở mục 1 cho hợp lí. ? Nếu viết lại bài này theo bố cục 3 phần, em sẽ chọn những chi tiết tiêu biểu nào để làm nổi bật giá trị lịch sử và văn hoá của di tích ? GV: Hướng dẫn hs về nhà làm bài tập 2,3 I. TÌM HIỂU CHUNG: 1, Giới thiệu một danh lam thắng cảnh Bài văn thuyết minh về “Hồ Hoàn Kiếm, đền Ngọc Sơn” - Về hồ Hoàn Kiếm, đề̀n Ngọc Sơn 2 đối tượng này có quan hệ gần gũi, gắn bó với nhau. Đền Ngọc Sơn lạc trên hồ Hoàn Kiếm. - Về hồ Hoàn Kiếm : nguồn gốc hình thành, sự tích những tên hồ . - Về đền Ngọc Sơn: Nguồn gốc và sơ lược quá trình xây dựng đền Ngọc Sơn, vị trí và cấu trúc của đền. 2, Kết luận:Ghi nhớ : sgk /34 II, LUYỆN TẬP Bài tập : MB : Giới thiệu, dẫn khách có cái nhìn bao quát về quần thể danh lam thắng cảnh hồ Hoàn Kiếm– đền Ngọc Sơn . TB; cần bổ sung thêm : - Về vị trí hồ , diện tích ,độ sâu. - Cầu Thê Húc : nói kĩ hơn về Tháp Rùa , về rùa hồ Hoàn Kiếm , quang cảnh đường phố quanh hồ . KB : Ý nghĩa lịch sử , xã hội , văn hoá của thắng cảnh , bài học về giữ gìn và bảo tồn thắng cảnh . 4.CỦNG CỐ :GV củng cố nội dung bài học. 5.HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài học : - Đọc tham khảo một số bài văn thuyết minh. -Quan sát, tìm hiểu, hgi ché, thu thập tài liệu về một số danh lam thắng cảnh ở địa phương. -Tập viết đoạn mở bài, kết bài. * Bài soạn: Soạn bài “ Ôn tập về văn bản thuyết minh” ***************************************** TUẦN 23 Ngày soạn : 6/2/2012 TIẾT 88 Ngày dạy : 9/2/2012 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VĂN BẢN THUYẾT MINH HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 5 I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hệ thống kiến thức về văn bản thuyết minh. - Rèn luyện, nâng cao một bước kỹ năng làm bài văn thuyết minh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức : - Khái niệm văn bản thuyết minh. - Các phương pháp thuyết minh. - Yêu cầu cơ bản khi làm bài văn thuyết minh. - Sự phong phú, đa dạng về đối tượng cần giới thiệu trong văn bản thuyết minh. 2. Kỹ năng : - Khái quát, hệ thống những kiến thức đã học. - Đọc – hiểu yêu cầu đề bài văn thuyết minh. - Quan sát đối tượng cần thuyết minh. - Lập dàn bài, viết đoạn văn và bài văn thuyết minh. 3. Thái độ : - Có ý thức sử dụng kiểu văn bản thuyết minh. III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC : IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs. 3. Bài mới : GV giới thiệu bài mới. Chúng ta đã tìm hiểu và biết cách thức làm một bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh, hôm nay chúng ta sẽ đi ôn tập lại và chuẩn bị bài viết số 5. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1 : Ôn tập lí thuyết. GV: Nêu các câu hỏi yêu cầu hs trả lời. ? Văn bản thuyết minh có vai trò và tác dụng ntn trong đời sống ? HS: Nhớ lại kiến thức lí thuyết trình bày. GV: Nhắc lại củng cố. ? Vb thuyết minh có những tính chất gì khác với vb tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ? HS: Nhớ lại kiến thức lí thuyết trình bày GV: Nhắc lại củng cố. ? Muốn làm tốt bài văn thuyết minh, cần phải chuẩn bị những gì? Bài văn thuyết minh phải làm nổi bật điều gì ? HS: Nhớ lại kiến thức lí thuyết trình bày. GV: Nhắc lại củng cố. ? Những phương pháp thuyết minh nào thường được chú ý vận dụng ? HS: Nhớ lại kiến thức lí thuyết trình bày. GV: Nhắc lại củng cố. * HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn luyện tập GV: Hãy nêu cách lập ý và lập dàn ý đối với các đề sau. Giới thiệu một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt . Gv: yêu cầu HS về nhà thực hiện các đề còn lại. ? Thuyết minh về một vb, một thể loại vh mà em đã được học . ? Viết một đoạn văn giới thiệu một đồ dùng trong học tập cũng như trong sinh hoạt . ? Thuyết minh về một vb, một thể loại văn học đơn giản ? I. TÌM HIỂU CHUNG: 1, Lí thuyết Câu 1 : + Vai trò: cung cấp tri thức, những hiểu biết để con người có thể vận dụng, phục vụ lợi ích của mình. Trong đời sống hàng ngày không thể thiếu được các vb thuyết minh . Câu 2 : VB thuyết minh có tính chất tri thức, khách quan; là loại vb có khả năng cung cấp tri thức xác thực, hữu ích cho con người . VB thuyết minh khác với vb nghị luận, tự sự, miêu tả, biểu cảm, hành chính công vụ ở chỗ vb thuyết minh chủ yếu trình bày tri thức một cách khách quan, giúp con người hiểu biết được đặc trưng, tính chất của sự vật, hiện tượng và biết cách sử dụng chúng vào mục đích có lợi cho con người Câu 3 : Khi làm một bài văn thuyết minh, phải nắm bắt được bản chất đặc trưng của chúng, để tránh sa vào trình bày các biểu hiện không tiêu biểu không quan trọng . Câu 4 : Để bài văn có sức thuyết phục, dễ hiểu, người ta có thể sử dụng phối hợp nhiều phương pháp thuyết minh như : nêu định nghĩa, liệt kê, nêu ví dụ, dùng số liệu, so sánh đối chiếu, phân tích, phân loại .. II, LUYỆN TẬP Bài 1 : * Lập ý : - Tên đồ dùng, hình dáng, kích thước, màu sắc, cấu tạo các bộ phận, cách sử dụng, những điều cần lưu ý khi sử dụng đồ dùng . * Dàn ý chung : - MB : Khái quát tên đồ dùng và công dụng .. - TB : Hình dáng, chất liệu, kích thước, màu sắc . + Cấu tạo các bộ phận . + Cách sử dụng . + Cách bảo quản . - KB : Những điều cần lưu ý khi lựa chọn để mua, khi sử dụng, khi gặp sự cố. Vai trò của vật dùng đó trong đời sống. * HƯỚNG DẪN BÀI VIẾT SỐ 5 A. Chuẩn bị đề. Thuyết minh về một vb, một thể loại văn học mà em đã học . B, Yêu cầu * Thể loại: Thuyết minh . * Nội dung: Thuyết minh về một vb, một thể loại vh mà em đã học . C, Dàn bài chung - MB: Giới thiệu chung về vb hoặc thể thơ, vị trí của nó đối với vh, xh hoặc hệ thống thể loại - TB: Giới thiệu phân tích cụ thể về nội dung và ình thức của vb, thể loại ( tuỳ đối tượng mà mức độ thuyết minh có thể đơn giản hay chi tiết ) - KB: Những điều cần lưu ý khi thưởng thức hoặc sáng tạo thể loại, vb . 4.CỦNG CỐ :GV củng cố nội dung bài học. 5. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC. * Bài học : - Về nhà học lại những kiến thức đã học . - Viết một bài văn thuyết minh hoàn chỉnh theo những đề tài đã làm . * Bài soạn: Soạn bài “ Về nhà học lại những kiến thức đã học . - Viết một bài văn thuyết minh hoàn chỉnh theo những đề tài đã làm . ********************************************* -

File đính kèm:

  • docHUYGIA V8 TUAN 23 MOI NHAT.doc