I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Đặc điểm hình thức của câu cảm thán. Chức năng của câu cảm thán. Phân biệt câu cảm thán với các kiểu câu khác.
2.Kĩ năng: Nhận biết câu cảm thán trong các văn bản. Sử dụng câu cảm thán phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp
3. Thái độ: Vận dụng để nói, viết.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Thầy: Soạn giảng, SGK, SGV, TKBG.
2. Trò: Đọc bài, chuẩn bị bài theo SGK, SBT.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp(1 phút): 8A3:
8A4:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Nêu đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến ? Lấy VD
3. Bài mới:
Hoạt động 1: (2phút) Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: Thuyết trình
Hoạt động 2: ( 15 phút )
Mục tiêu: Giúp hs nắm được đặc điểm hình thức và chức năng của câu cảm thán.
Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật: Tư duy động não.
10 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 595 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 8 - Tiết 86 đến 90 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đã cho.
a. Lời than thở của người nông dân dưới chế độ PK.
b. Lời than thở của người chinh phụ trước nỗi truân chuyên do CT gây ra.
c. Tâm trạng bế tắc của nhà thơ trước cuộc sống (trước CM tháng 8)
d. Sự ân hận của Dế Mèn trước cái chết thảm thương, oan ức của Dế Choắt.
Bài tập 3/45 SGK.
Đặt 2 câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc.
a. Trước tình cảm của một người thân dành cho mình.
- Mẹ ơi, tình yêu mà mẹ dành cho con thiêng liêng biết bao.
b. Khi nhìn thấy mặt trời mọc.
- Đẹp thay cảnh mặt trời buổi bình minh
4. Củng cố:
- Nhắc lại ntn gọi là câu cảm thán
- Đọc lại ghi nhớ.
5. Hướng dẫn HS học bài:
- Học thuộc ghi nhớ, xem lại 3 loại câu đã học.
- Xem trước câu trần thuật.
IV. Tự rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
Ngày soạn: 20/1/2014
Ngày giảng: 8A3 ,8A4.
Tiết 89- Văn bản
ĐI ĐƯỜNG
-Hồ Chí Minh-
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Hiẻu biết bước đầu về tác phẩm thơ chữ Hán của Hồ Chí Minh. Hiểu được ý nghĩa tư tưởng của bài thơ: Từ việc đi đường gian lao mà nói lên. bài học đường đời, đường cách mạng. Cảm nhận được sức truyền cảm NT của bài thơ.
2. Kĩ năng: Đọc diễn cảm bản dịch tác phẩm. Phân tích được một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong tác phẩm.
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng yêu mến , kính trọng vị lãnh tụ vĩ đại của dân tộc và tự haò
về người.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Thầy: Soạn giảng, SGK, SGV, TKBG.
2. Trò: Đọc bài, chuẩn bị bài theo SGK, SBT.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp(1 phút): 8A3:
8A4:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Đọc thuộc lòng bài thơ "Ngắm trăng". Nêu ghi nhớ của bài?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: (2phút) Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: Thuyết trình
Hoạt động 2: ( 15 phút )
Mục tiêu: HS nắm sơ lược về tác giả, tác phẩm, hoàn cảnh sáng tác
Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật: Tư duy động não.
Hoạt động của thầy -trò
Nội dung
- HS nhắc lại những nét cơ bản về tác giả HCM ?
? Em đã học những bài thơ nào của Bác viết về trăng?
- Cảnh khuya, rằm tháng giêng
- .Đọc phiên âm , dịch nghĩa, dịch thơ
- Đọc phần chú thích.
? Bài thơ tứ tuyệt Đường Luật gồm mấy lớp nghĩa ?
* GV nhắc lại cho HS kết cấu bài thơ TNTT:
C1: Khai (mở ra)
C2: Thừa: Nâng cao, triển khai ý của C1 (khai)
C3: Chuyển: Chuyển ý.
C4: Hợp: Tổng hợp
I- Tìm hiểu chung:
1. Tác giả
2. Tác phẩm
- Thể thơ tứ tuyệt
- Hoàn cảnh sáng tác
Viết trong thời gian Bác Hồ bị giải tới giải lui trong các nhà tù của Tưởng Giới Thạch
* HĐ3: tìm hiểu văn bản
Mục tiêu : HS nắm được nội dung bài thơ
Phương pháp: Vấn đáp, giải thích
Kĩ thuật: (Động não )
? Câu khai đã mở ra ý chỉ đạo của bài thơ là gì?
? Ở câu thơ chữ Hán từ nào được lặp lại và ý nghĩa của việc lặp lại từ đó?
Tẩu lộ nan - đi đường thật khó khăn, gian nan
=> 1 suy ngẫm thấm thía rút ra từ bao cuộc đi đường, "chuyển lao triền miên đầy khổ ải" "dầm mưa dãi nắng, trèo núi qua truông" - Nỗi gian lao của người đi bộ đường núi chỉ những người nào đã từng trải mới thấu hiểu, mới thấm thía.
? Câu 2 cho biết đi đường khó ntn?
* Đọc lại phần chữ Hán và cho biết ý nghĩa sâu sắc của câu thơ.
- Đi hết dãy núi này lại gặp ngay dãy núi cao khác => khó khăn, gian lao triền miên dường như bất tận.
? Hai câu thơ đầu tác giả sử dụng BPNT gì ?
? Nhấn mạnh việc đi đường như thế nào ?
- Không có quyết tâm - không có bản lĩnh dễ nao núng .
? Qua đó em thấy Bác là người như thế nào?
- Là người có tư thế vượt khó thật đẹp , thật hào hùng .
? Hai câu sau tác giả nói đến kết quả của việc đi đường ?
- Bao nhiêu núi non trùng điệp và khó khăn chồng chất đã vượt qua - người đi đường đã đến tận cùng của núi cao .
? Từ kết quả đó , tác giả gợi giúp chúng ta đến vấn đề gì ?
? Theo em đây có phải là bài thơ tả cảnh, kể chuyện không? vì sao?
- Không thuộc loại thơ tức cảnh hoặc tự sự, tuy bề mặt là miêu tả, tự sự chủ yếu thiên về triết lý, song ta không thấy trong bài thơ có giọng triết lý, nêu bài học đường đới mà không hề lên lớp, dạy đời, chỉ là những vần thơ giống như lời kể chuyện, tâm sự của chính Người trong những ngày tù đày nhưng đã nói lên thật sâu sắc, thuyết phục một chân lý, đạo lý lớn.
? Hãy nêu vắn tắt ND ý nghĩa bài thơ.
* Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
II- Tìm hiểu văn bản
* Câu 1+2:
- Câu 1: Nỗi gian lao của người đi đường.
- Câu 2: Khó khăn chồng chất, gian lao tiếp liền gian lao.
- Điệp ngữ : Nhấn mạnh nỗi gian lao chồng chất nhưng Bác vẫn kiên nhẫn , không nao núng tinh thần .
* Câu 3+4 :
Con đường CM không bằng phẳng , mà đầy gian khổ.
- Kiên trì , vững chí thì sẽ đạt tới đỉnh cao thắng lợi vẻ vang.
* Ghi nhớ: SGK/40
4. Củng cố:
- Đọc lại hai bài thơ
- Nhắc lại ND của hai bài thơ.
5. Hướng dẫn HS học bài:
- Học thuộc lòng hai bài thơ (cả phẩn chữ Hán và phần dịch thơ)
- Nắm được nội dung, ý nghĩa của bài.
- Soạn bài "Chiếu dời đô"
IV. Tự rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 20/1/2014
Ngày giảng: 8A3 ,8A4.
Tiết 90- Tiếng Việt
CÂU TRẦN THUẬT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Đặc điểm hình thức của câu trần thuật. Chức năng của câu trần thuật .
2. Kĩ năng: Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản. Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. Phân biệt câu trần thuật với các kiểu câu khác.
3. Thái độ: Có ý thức vận dụng để nói, viết.
II. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Thầy: Soạn giảng, SGK, SGV, TKBG.
2. Trò: Đọc bài, chuẩn bị bài theo SGK, SBT.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học:
1. Ổn định lớp(1 phút): 8A3:
8A4:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
? Câu cảm thán là gì ? Câu cảm thán dùng để làm gì ? - chữa BT .
3. Bài mới:
Hoạt động 1: (2phút) Giới thiệu bài
Mục tiêu: Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho HS.
Phương pháp: Thuyết trình
Hoạt động 2: ( 15 phút ) HD tìm hiểu phép nói quá và tác dụng của nói quá.
Mục tiêu: Giúp hs nắm được phép nói quá và tác dụng của nói quá
Phương pháp: nêu và giải quyết vấn đề.
Kĩ thuật: Tư duy động não.
Hoạt động của thầy - trò
Nội dung
* Gọi HS đọc VD trên bảng phụ
? Trong những đoạn trích trên , câu nào có đặc điểm của câu nghi vấn , cầu khiến , cảm thán
- HS xác định “Ôi Tào Khê” - Cảm thán - còn lại đều không có hình thức của các câu đã học.
* Cho HS nêu chức năng của từng câu trong ví dụ .
Cho biết những câu đó dùng để làm gì?
VDa:- Câu 1+2 trình bày những suy nghĩ của người viết về truyền thống của DT ta
- Câu3 : Lòng biết ơn
và nêu yêu cầu (C3 + C4)
VDb: - Câu1 dùng để kể
- Câu 2 thông báo.( câu 2 có dùng dấu chấm than nhưng không phải là câu cảm
thán )
VDc: Dùng để miêu tả hình thức của người đàn ông.
VDd: C2 dùng để nhận định. C3 dùng để bộc lộ t/c, cảm xúc.
? Câu 1 (d) có phải là câu trần thuật không ?
- Câu 1 không phải là câu trần thuật .
* GV : Vậy câu trần thuật có đặc điểm hình thúc và chức năng của những câu trên người ta gọi đó là câu trần thuật.
? Vậy câu trần thuật có đặc diểm hình thúc như thế nào ? chức năng chính của nó là gì ? Ngoài chức năng chính đó câu trần thuật còn dùng để làm gì ?
*Gọi 2 HS đọc ghi nhớ.
* Yêu cầu HS quan sát vào VD
? Khi viết câu trần thuật thường được kết thúc bằng dấu gì ? Đôi khi còn sử dụng dấu gì nữa ?
* GV cho HS quan sát đoạn đầu văn bản ”Chiếu dời đô ”
? Hãy chỉ ra câu trần thuật trong đoạn văn đó ? Vây khi tạo lập văn bản , kiểu câu nào được sử dụng nhiều nhất ?
- Câu trần thuật có khả năng thực hiện chức năng cả 4 kiểu câu nên nó được sử dụng nhiều nhất trong quá trình tạo lập văn bản .
* Gọi HS đọc lại ghi nhớ .
I- Đặc điểm hình thức và chức năng.
1. Ví dụ: SGK/45
2. Ghi nhớ: SGK/46
* HĐ3 : Luyện tập
Mục tiêu : HS vận dụng lí thuyết để làm ài tập
Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề
Kĩ thuật: Tư duy động não.
- HS đọc BT 1 Nêu yêu cầu - GV chia nhóm
- Đọc yêu cầu của BT2, cho HS hoạt động nhóm, trao đổi, thảo luận.
- Gọi đại diện nhóm lên trả lời, cho học sinh nhận xét.
? Câu 2 trong phần nguyên tác thuộc kiểu câu gì ?
? Câu 2 trong phần dịch thơ như thế nào ?
? Theo em ý nghĩa của 2 câu ấy có giống nhau không ?
- Đọc yêu cầu của BT3.
Xác định kiểu câu và chức năng, nhận xét về sự khác biệt về ý nghĩa của chúng:
? Cả 3 câu đều dùng để làm gì ?
? Hãy so sánh về chức năng sắc thái ý nghĩa của cả 3 câu ?
- HS đọc nêu yêu cầu
? Tất cả các câu trong ý (a,b) thuộc kiểu câu gì ? câu trần thuật
? Những câu này được dùng để làm gì ?
II- Luyện tập.
Bài 1/47
- Xác định kiểu câu và chức năng của những câu đó.
a. C1: Kể ; C2, 3: Bộc lộ t/c, cảm xúc của Dế Mèn => cả 3 câu đều là TT.
b. C1: Kể và tả ; C3, 4: Bộc lộ t/c, cảm xúc: Cảm ơn => là câu TT.
C2:Câu cảm thán có từ cảm thán:Quá
Bài tập 2/47
Câu: "Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào" là câu nghi vấn (giống với kiểu câu trong nguyên tác chữ Hán)
Câu: "Cảnh đẹp đêm nay, khó hững hờ" là câu trần thuật.
- 2 câu khác nhau về kiểu câu, nhưng giống nhau về ND, ý nghĩa: Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh đẹp đêm trăng
Bài tập 3/47 SGK.
a. Câu cầu khiến (đi - ra lệnh )
b. Câu nghi vấn (có , không - đề nghị )
c. Câu trần thuật
=> Cả ba câu đều dùng để cầu khiến (có chức năng giống nhau)
Bài tập 4/47
a. Câu trần thuật dùng để cầu khiến (Lý Thông yêu cầu Thạch Sanh đi canh miếu )
b. Câu dẫn lại là câu trần thuật người em yêu cầu người
anh cùng đi
Câu đầu (b) là câu kể.
4. Củng cố:
- Thế nào là câu trần thuât? Chức năng của nó?
- Thu bài tập, nhận xét giờ học.
5. Hướng dẫn HS học bài:
- Chuẩn bị phần chương trình địa phương giờ sau học.
IV. Tự rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Van 8 Tuan 24.doc