Hoạt động 1: Khởi động
Biểu cảm là nhu cầu của mỗi con người mỗi khi muốn bày tỏ tình cảm tâm tư của mình với ai đó. Văn biểu cảm là gì? Có những dạng nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
HS đọc bài ca dao SGK tr71
? Mỗi câu ca dao trên thổ lộ cảm xúc gì?
Câu ca dao 1: lời than thân phận của con người thấp cổ bé họng trong xã hội cũ.
Câu ca dao 2: Ca ngợi vẻ đẹp của cánh đồng và hình ảnh cô gái mảnh mai, trẻ trung.
? Người ta thổ lộ tình cảm để làm gì? Thể hiện những tình cảm, cảm xúc của mình.
? Khi nào người ta có nhu cầu thổ lộ tình cảm?
- Khi những tình cảm tốt đẹp -> muốn biểu hiện cho người khác biết
? Trong thư từ gửi cho người thân, bạn bè em có biểu cảm không?
- Có
? Người ta biểu cảm bằng những phương tiện nào?
- Ca hát, làm thơ, viết văn, vẽ tranh.
HS đọc hai đoạn văn SGK
Hai đoạn văn trên biểu đạt những nội dung gì?
14 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 621 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 6 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
. Đọc
b.Chú thích.
- Tác giả. trần Nhân Tông(1258- 1308)
-Tác phẩm: Sáng tác khi ông về thăm quê cũ ở Thiên Trường.
c. Thể thơ
- Thất ngôn tứ tuyệt luật Đường
2. Tìm hiểu văn bản
* Hai câu thơ đầu:
Thôn hậu thôn tiền đạm tự yên
Bán vô bán hữu tịch dương biên
Cảnh chập chờn man mác hư ảo ở chốn thôn quê trong lúc ngày tàn
* Hai câu cuối
Mục đồng địch lí ngưu quỳ tận
Bạch lộ song song phi hạ điền
- Cảnh vùng quê trầm lặng nhưng không đìu hiu -> con người hoà nhập cảnh vật
=> Tác giả có tâm hồn gắn bó máu thịt với quê hương thôn dã
II. Tổng kết: Ghi nhớ ( SGK)
* Luyện tập ( làm bài ở nhà)
4. Củng cố, dặn dò
Củng cố:Những nội dung và nghệ thuật chính cảu hai bài thơ
Hướng dẫn học bài:
- Học thuộc lòng hai bài thơ. Nắm nội dung và nghệ thuật
- Soạn: “ Từ Hán Việt ( tiếp) xem trước bài tập SGK
VI/ rót kinh nghiÖm:
.....................
Tuần 6 Ngày soạn: 20/ 09/ 2013
TiÕt 23: Tõ H¸n ViÖt (TiÕp theo)
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Tác dụng của từ Hán Việt.
- Tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt.
2. Kĩ năng.
- Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.
II. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: giáo án
- Học sinh: bài soạn , xem trước BT(SGK)
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ:
Đánh dấu vào ô trống trước từ Hán Việt và cho biết nó thuộc loại nào?
þ Phụ nữ þ sơn hà þ sơn dương
Đàn bà sông núi dê rừng
3. Dạy bài mới
Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs
Néi dung chÝnh
Hoạt động 1: Hình thành kiến thức mới
HS đọc bài tập SGK 81+82, nêu yêu cầu
? Tại sao các câu văn ấy dùng các từ Hán Việt (in đậm) mà không dùng các từ ngữ thuần việt có nghĩa tương tự (ghi trong ngoặc đơn)?
- Phụ nữ Việt Nam -> sắc thái trang trọng
- Cụ từ trần mai táng -> sắc thái trang trọng
- Khám tử thi -> tránh gây cảm giác ghê sợ
HS đọc bài tập b. Sgk tr81
? Các từ in đậm tạo sắc thái gì cho đoạn trích?
- Kinh đô = thủ đô
- Yết kiến = ra mắt
- Bệ hạ = vua
- Thần = tôi
-> tạo sắc thái cổ
? Như vậy sử dụng từ Hán Việt còn tạo sắc thái gì?
Ở lớp 6 em đã học nhiều tác phầm nào có sắc thái cổ?
Sơn Tinh Thủy Tinh, Bánh chưng bánh giầy
? Sử dụng từ Hán Việt tạo sắc thái gì?
HS đọc ghi nhớ. Gv chốt
? Lấy ví dụ và phân tích sắc thái biểu cảm của từ Hán Việt
GV đưa ra ví dụ: trong các câu sau, câu nào hay hơn:
a) Ngoài sân, nhi đồng đang chơi bóng
b) Ngoài sân, trẻ em đang chơi bóng
- Câu b) phù hợp văn cảnh hơn
HS đọc bài tập SGK
? So sánh các cặp câu và cho biết câu nào diễn đạt hay hơn
- Các câu 2 ( dùng từ Hán Việt ) hay hơn vì lời lẽ tự nhiên, hợp văn cảnh
? Khi sử dụng từ Hán Việt chú ý điều gì?
HS đọc ghi nhớ. Lấy ví dụ về việc sử dụng từ Hán Việt
Con chào thân mẫu ạ
Hoạt động 3: Luyện tập.
- Hs đọc bài tập 1: Xác định yêu cầu
Gv dùng bảng phụ học sinh lên bảng làm bài
Gv cho cả lớp nhận xét, bổ sung. Gv kết luận.
- Hs đọc bài tập 2: xác định yêu cầu, làm bài
Gv gọi Hs trình bày. Gọi các Hs khác nhận xét. Gv kết luận.
- Hs làm bài tập 3. Gv nhận xét và kết luận.
- Hs đọc bài tập 4 và xác định yêu cầu, làm bài
Gv gọi Hs trình bày. Gọi các Hs khác nhận xét. Gv kết luận.
* BÀI TẬP NÂNG CAO (7A)
Phân biệt nghĩa của các cụm từ:
A, giáo viên- thầy giáo
B, độc giả- người đọc
C, thính giả- người nghe
I. Sử dụng từ Hán Việt
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm.
a. Ví dụ
b. Nhận xét
- Từ Hán Việt được dùng để tạo sắc thái trang trọng, tôn kính.
- Tránh cảm giác ghê sợ
- Tạo sắc thái cổ
c. Ghi nhớ ( SGK)
2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt
a. Ví dụ
b. Nhận xét
- Dùng từ Hán Việt -> không đúng sắc thái biểu cảm thiếu tự nhiên, không hợp hoàn cảnh trực tiếp.
c. Ghi nhớ(SGK)
III. Luyện tập
1. Bài tập 1: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống
a. mẹ - thân mẫu
b. phu nhân- vợ
c. sắp chết – lâm chung
d. dạy bảo – giáo huấn
2. Bài tập 2: Người Việt Nam dùng từ Hán Việt để tạo tên người, tên địa lí vì từ Hán Việt mang sắc thái trang trọng
3. Bài tập 3: Từ Hán Việt trong đoạn văn
- Giảng hoà, cầu thân, hoà hiếu, nhan sắc, tuyệt trần
- Tác dụng: tạo sắc thái cổ xưa
4. Bài tập 4: Nhận xét việc dùng từ Hán Việt
Không phù hợp hoàn cảnh giao tiếp, thiếu tự nhiên, kiểu cách. Nên thay bằng từ giữ gìn , đẹp đẽ
4.Củng cố, dặn dò
*Củng cố: Sử dụng từ Hán Việt tạo ra những sắc thái gì?
Khi sử dựng từ Hán Việt ta cần lưu ý điều gì?
* Hướng dẫn học bài:
- Học ghi nhớ , xem lại các bài tập
- Chuẩn bị: “Đặc điểm của văn bản biểu cảm”
VI/ rót kinh nghiÖm:
..........................................................................................................................................................
Tuần 6 Ngày soạn: 20/ 09/ 2013
TiÕt 24: §Æc ®iÓm cña v¨n biÓu c¶m
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
1. Kiến thức:
- Bố cục bài văn biểu cảm.
- Yêu cầu của việc biểu cảm.
- Cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp.
2. Kĩ năng.
Nhận biết đặc điểm của bài văn biểu cảm.
II. CHUẨN BỊ.
- Giáo viên: giáo án
- Học sinh: xem trước BT(SGK)
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là văn biểu cảm? Có mấy cách biểu cảm? Đó là những cách nào?
- Văn biểu cảm là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc , sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khiêu gợi lòng đồng cảm nơi mọi người
3. Dạy bài mới
Ho¹t ®éng cña Gv vµ Hs
Néi dung chÝnh
Hoạt động1: Tìm hiểu đặc điểm của văn bản biểu cảm.
HS đọc bài văn
? Bài “tấm gương” biểu đạt tình cảm gì?
- Ca ngợi đức tính trung thực của con người, ghét thói xu nịnh giả dối.
? Để biểu đạt tình cảm ấy, tác giả đã làm thế nào?
? Vì sao tác giả lại mượn hình ảnh tấm gương?
- Vì tấm gương phản chiếu thực mọi vật xung quanh
? Nói với gương, ca ngợi gương là để gián tiếp ca ngợi ai? Ca ngợi gì?
? Cách mượn tấm gương để nói về con người đó là biện pháp nghệ thuật gì?
? Đó là cách biểu đạt tình cảm trực tiếp hay gián tiếp?
? Từ đây em rút ra được nhận xét gì?
? Bố cục bài văn gồm có mấy phần? Hãy chỉ ra từng phần?
Thảo luận nhóm 4 thời gian 3phút
Đại diện báo cáo
- Bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài
GV: mở bài và kết bài quan hệ với nhau
- Mở bài: giới thiệu sơ lược đặc điểm của nhân vật
- Kết bài khẳng định, nhấn mạnh đặc điểm của nhân vật: trung thực, thẳng thắn không nói dối, không xu nịnh
? Phần thân bài nêu lên những yếu tố nào?
- Thân bài nói về đức tính của tấm gương, biểu dương tính trung thực; đưa ra hai dẫn chứng: Mạc Đĩnh Chi và Trương Chi là hai người xấu xí đáng trọng nhưng soi gương -> gương cũng không vì tình cảm mà nói sai sự thật
? Bài văn biểu cảm thường gồm mấy phần?
? Em nhận xét gì về tình cảm, sự đánh giá của tác giả trong bài?
? Điều này có ý nghĩa như thế nào đối với giá trị của bài văn?
- Hình ảnh tấm gương có sức khiêu gợi tạo giá trị cho bài văn
Đọc bài tập 2:
? Đoạn văn biểu đạt tình cảm gì?
? Tác giả trong đoạn văn được bộc lộ trực tiếp hay gián tiếp? Vì sao em biết?
? Qua các bài tập trên em thấy văn bản biểu cảm có những đặc điểm gì?
HS đọc ghi nhớ
Gv chốt
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
?Đọc bài văn em hãy cho biết bài văn bày tỏ tình cảm gì?
- Bày tỏ nỗi buồn nhớ khi phải xa thầy, xa bạn.
?Việc tả hoa phượng đóng vai trò gì trong bài văn biểu cảm này?
- Tác giả không tả hoa phượng một cách cụ thể ( màu sắc, vẻ đẹp) mà chỉ mượn hoa phượng để nói đến những cuộc chia tay.
- Tác giả đã biến hoa phượng – một loại hoa nở rộ vào dịp hè- khi năm học kết thúc trở thành biểu tượng của sự chia ly ngày hè đối với học trò
? Tìm mạch ý của bài văn ?
* Phượng cứ nở, phượng cứ rơi: Nỗi buồn khi hè đến
* Sắc hoa phượng nằm ở trong tâm hồn ® mầu đỏ của hoa đã ăn sâu vào tâm hồn bao thế hệ học trò: phượng nở – hè đến- chia tay bạn bè.
*Đoạn 1: Phượng xui ta nhớ cái gì đâu ® cảm xúc bối rối, thẫn thờ
* Đoạn 2: Cảm xúc trống trải, hụt hẫng bâng khuâng khi phải xa trường, xa bạn.
* Đoạn 3: Cảm xúc cô đơn nhớ bạn, pha chút hờn dỗi
- Cụ thể:
phượng nở.phượng rơi
® phượng nhớ : một người sắp xa
một trưa hè
một thành xưa
® phựơng : khóc..
mơ..
nhớ..
Hoa phượng đẹp với ai khi HS đi cả rồi
® Bố cục được tổ chức theo mạch suy nghĩ.
I. Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm
1. Ví dụ : Bài văn “ tấm gương”(84)
Bài “tấm gương” biểu đạt tình cảm
- Ca ngợi đức tính trung thực của con người, ghét thói xu nịnh giả dối
- Mượn hình ảnh tấm gương
- Ca ngợi người trung thực
Biện pháp nghệ thuật:Ẩn dụ tượng trưng => biểu đạt tình cảm
* Biểu đạt gián tiếp bằng các biện pháp nghệ thuật
* Bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài
* Tình cảm rõ ràng, trong sáng, chân thực
- Tình cảm bộc lộ trực tiếp
- Hình ảnh tấm gương có sức khiêu gợi tạo giá trị cho bài văn
- Tình cảm cô đơn, cầu mong được sự giúp đỡ và thông cảm
- Gián tiếp thông qua những từ ngữ: con khổ quá, người ta đánh con, sao mẹ đi lâu thế
2. Ghi nhớ ( SGK tr86)
II. Luyện tập
Bài văn: Hoa học trò – Xuân Diệu
- Bày tỏ nỗi buồn nhớ khi phải xa thầy, xa bạn.
- Tác giả không tả hoa phượng một cách cụ thể ( màu sắc, vẻ đẹp) mà chỉ mượn hoa phượng để nói đến những cuộc chia tay.
- Tác giả đã biến hoa phượng – một loại hoa nở rộ vào dịp hè- khi năm học kết thúc trở thành biểu tượng của sự chia ly ngày hè đối với học trò.
Mạch ý của bài văn:
* Phượng cứ nở, phượng cứ rơi: Nỗi buồn khi hè đến
* Sắc hoa phượng nằm ở trong tâm hồn ® mầu đỏ của hoa đã ăn sâu vào tâm hồn bao thế hệ học trò: phượng nở – hè đến- chia tay bạn bè
* Đoạn 1: Phượng xui ta nhớ cái gì đâu ® cảm xúc bối rối, thẫn thờ
* Đoạn 2: Cảm xúc trống trải, hụt hẫng bâng khuâng khi phải xa trường, xa bạn.
* Đoạn 3: Cảm xúc cô đơn nhớ bạn, pha chút hờn dỗi
- Cụ thể:
phượng nở.phượng rơi
® phượng nhớ : một người sắp xa
một trưa hè
một thành xưa
® phựơng : khóc..
mơ..
nhớ..
Hoa phượng đẹp với ai khi HS đi cả rồi ® Bố cục được tổ chức theo mạch suy nghĩ.
4. Củng cố: Những đặc điểm của văn biểu cảm
5. Hướng dẫn học bài:
- Học ghi nhớ; Xem lại bài tập
- Chuẩn bị: “Đề văn biểu cảm và biểu cảm” đọc kĩ , trả lời câu hỏi SGK, xem trước bài tập
VI/ rót kinh nghiÖm:
Duyệt tuần 6
Vũ Thị Ánh Hồng
File đính kèm:
- Giao an NV7 Tuan 6.doc