HĐ 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu công dụng của trạng ngữ.
?. GV dùng bảng phụ cung cấp các ví du.
?. Xác định trạng ngữ trong đoạn văn và cho biết công dụng?
@ Câu a : Thông thường, vào khoảng đó trời đã hết nồm. Sáng dậy ( thời gian)
- Trên giàn hoa lí (nơi chốn)
- Chỉ độ tám chín giờ sáng -> thời gian.
Câu b : Về mùa đông .( thời gian)
?. Cho biết các trạng ngữ có cấu tạo như thế nào?
@ Là các từ, cụm danh từ, cụm động từ, số từ.
?. Những trạng ngữ ở ví dụ a có tác dụng gì?
@ Làm cho câu văn thêm cụ thể, rõ ràng, giúp ta hiểu rõ sự việc được nói trong câu.
?. Nếu không có trạng ngữ ở câu b, em có thể hiểu nội dung của câu này như thế nào?
@ Hiểu sai nghĩa, vì không phải mùa đông thì lá bàng không đỏ như màu đồng hun.
?. Ngoài việc giúp cho nội dung câu được đầy đủ, chính xác, trạng ngữ còn có tác dụng gì?
?. Qua tìm hiểu ví dụ em biết trạng ngữ có những công dụng gì?
* Gọi hs đọc ghi nhớ. GV nhấn mạnh 2 ý .
@ Trong bài văn nghị luận em phải sắp xếp luận cứ theo những trình tự nhất định như thời gian, không gian, nguyên nhân, kết quả.
?. Theo em trạng ngữ có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự lập luận ấy?
@ Giúp ta sắp xếp các ý theo một trình tự hợp lí trước sau, làm cho bài văn được mạch lạc.
* Gọi hs đọc toàn bộ ghi nhớ.
* Giáo dục hs ý thức sử dụng trạng ngữ phù hợp làm cho nội dung của câu đầy đủ, chính xác, mạch lạc.
17 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 354 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tuần 24 - Mai Thị Luyến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ên lập luận chứng minh. Tiết này, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu “Cách làm bài văn lập luận chứng minh”.
Hoạt đông của thầy trò
Nội dung bài
HĐ1 : Hướng dẫn hs tìm hiểu các bước làm bài văn lập luận chứng minh.
?. Hãy kể lại 4 bước khi làm bài văn?
@ Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài đọc và sửa chữa.
?. GV ghi đề bài sgk/48 lên bảng.
? Xác định yêu cầu của đề?
@ Đề nêu ra một tư tưởng thể hiện bằng một câu tục ngữ, yêu cầu chứng minh tư tưởng đó là đúng.
?. Em hiểu có “ chí” ở đây có nghĩa là gì?
@ Chí : là hoài bão, lí tưởng tốt đẹp, ý chí, nghị lực, sự kiên trì.
?. Ai có được những điều kiện trên thì trong cuộc sống, sự nghiệp của họ như thế nào?
@ Thành công, gặt hái được nhiều kết quả tốt đẹp.
?. Muốn chứng minh, làm sáng tỏ cho đề bài trên ta phải lập luận như thế nào?
@ Đưa ra những lí lẽ và dẫn chứng tiêu biểu xác thực.
?. Tìm hiểu đề và tìm ý giúp em điều gì khi viết bài văn?
@ Giúp nắm kỹ yêu cầu đề, tránh lạc đề, bước đầu có ý lập dàn bài.
?. Sau bước tìm hiểu đề, tìm ý ta làm gì?
?. Bố cục của bài văn thường có mấy phần?
@ Ba phần : MB, TB, KB.
? Nêu dàn bài chung của bài văn nghị luận?
?.Mởbài cần nêu vấn đề gì?
?. Phần thân bài làm gì?
?. Nhiệm vụ của phần kết bài là gì?
?. Lập dàn bài trước khi viết bài văn có tác dụng gì?
@ Giúp sắp xếp các ý theo trình tự và đủ ý.
?. Có dàn bài rồi ta làm gì?
?. Để bài văn liền mạch, khi viết em phải chú ý điều gì?
@ Liên kết về nội dung và hình thức.
?. Theo em có mấy cách MB? Kể ra?
@ 2 cách : trực tiếp, gián tiếp.
?. Lời văn phần MB và KB phải thế nào với nhau?
@ Hô ứng ( MB : nêu vấn đề; KB : khẳng định vấn đề).
?. Với những đề có từ ngữ chưa rõ nghĩa thì khi viết bài em phải làm gì?
@ Giải thích nghĩa.
?. Viết xong bài văn em cần phải làm gì trước khi nộp bài?
?. Đọc lại bài trước khi nộp có tác dụng gì?
@ Hạn chế được các loại lỗi.
?. Bốn bước cần thực hiện khi viết bài văn có vai trò như thế nào?
@ Rất quan trọng và cần thiết
* Gọi hs đọc phần ghi nhớ.
* Giáo dục hs ý thức thực hiện đầy đủ 4 bước khi làm bài.
* HĐ2 : Hướng dẫn hs luyện tập.
?. GV ghi đề 1, 2 trong bảng phụ treo bảng.
?. Gọi hs đọc , yêu cầu hs tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết đoạn mở bài và kết bài.
?. Hs thảo luận - trao đổi cách làm, trình bày.
?. Yêu cầu hs trình bày dàn ý đề 2.
?. GV treo bảng phụ ghi dàn bài đầy đủ cho hs so sánh đối chiếu và nhận xét.
?. HS đọc đoạn MB – KB
I.Cách làm bài văn lập luận chứng minh :
1.Tìm hiểu đề và tìm ý.
2. Lập dàn bài
a.MB : Nêu luận điểm cần được chứng minh.
b.TB: Đưa ra lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ luận điểm.
c.KB : Nêu ý nghĩa của luận điểm.
3.Viết bài
4.Đọc và sửa chữa
* Ghi nhớ : sgk /50
II.Luyện tập
Đề 1 :
Chứng minh tính chân lí trong bài thơ “ Không có làm nên” ( Hồ Chí Minh)
a.MB : -giới thiệu vài nét về Bác Hồ
- Nêu ý nghĩa lời dạy, trích đề, chuyển ý.
b.TB :
- Luận điểm : lòng tự tin
- Luận cứ:
+ Lí lẽ : giải thích “ việc khó” là việc có nhiều trở ngại, đòi hỏi mưu trí, sức lực -> cần lòng quyết tâm.
+ Dẫn chứng : (xưa) Trần Minh khố chuối. (Nay) thầy Nguyễn Ngọc Ký liệt 2 tay.
+Dẫn chứng (thơ văn) “ có chí thì nên”
c.KB : - Khẳng định lời dạy của Bác đúng như chân lí
- Liên hệ thực tế bản thân, nguyện sống làm việc theo lời Bác dạy.
Đề 2 :
Dân ta có lòng nồng nàn yêu nước. Hãy chứng minh.
a.MB : Giới thiệu sức mạnh của lòng yêu nước. Truyền thống của lòng yêu nước.
b.TB:
- Luận điểm : lòng yêu nước nồng nàn.
+ Luận cứ : Lí lẽ : lịch sử có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại. Đồng bào ta ngày nay.
+Dẫn chứng : (xưa) Bà Trưng ( Nay) các cụ già.
c. KB : Khẳng định lòng yêu nước và nhiệm vụ của chúng ta.
4.Củng cố và luyện tâp:
?. Trong phần mở bài của bài văn chứng minh người viết phải nêu được nội dung gì?
@A.Các dẫn chứng cần sử dụng trong khi chứng minh.
B.Các luận điểm cần chứng minh.
C.Các lí lẽ cần sử dụng trong làm bài.
D.Vấn đề nghị luận và khẳng định chứng minh.
?. Kể tên các bước khi làm bài văn chứng minh?
@ Tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn bài, viết bài, đọc lại bài.
5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ sgk/50. Nắm vững dàn bài chung.
- Làm BT 1 trong phần luyện tập.
- Tham khảo BT 1, 2, 3 SBT / 32, 33.
- Xem trước bài “ Luyện tập lập luận chứng minh” lập dàn ý cho đề bài “Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. “ Uống nước nhớ nguồn” để tiết tiết 92 chúng ta thực hành.
V.Rút kinh nghiệm:
Tuần : 24
Tiết : 92
ND :3.2.2010
LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
I.Mục tiêu :
- Củng cố những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh.
- Rèn kỹ năng làm bài văn nghị luận chứng minh.
- Giáo dục hs ý thức vận dụng những hiểu biết trên vào việc làm một bài văn nghị luận chứng minh.
II.Chuẩn bị : -GV : đoạn văn mẫu.
-HS : dàn bài và các đoạn văn.
III.Phương pháp :
Vấn đáp, gợi tìm, hợp tác theo nhóm, nêu vấn đề
IV.Tiến trình :
1.Ổn định :KT sĩ số: 7A1: 7A2:
2.Kiểm tra bài cũ:
?. Nêu các bước cần thực hiện khi viết bài văn nghị luận chứng minh? Nêu nhiệm vụ từng phần của bài?
@ Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, viết bài, đọc và kiểm tra lại.
MB : Nêu luận điểm chứng minh.
TB : Dùng lí lẽ và dẫn chứng chứng minh rõ luận điểm.
KB : Nêu ý nghĩa của luận điểm.
?. Để bài văn được mạch lạc, khi viết giữa các đoạn phải như thế nào?
@ Phải có phương tiện liên kết.
* Nhận xét, chấm điểm.
3.Bài mới :
* Giới thiệu bài:
Để giúp các em nắm kĩ hơn về cách lập luận chứng minh, tiết này, cô sẽ hướng dẫn các em tìm hiểu bài “Luyện tập lập luận chứng minh”.
Hoạt động của thầy trò
Nội dung bài
HĐ1 : Hướng dẫn hs thực hiện các bứơc khi làm bài.
?. Cho hs thảo luận nhóm 5’, trao đổi bài cho nhau để cùng đọc và đóng góp ý kiến cho bài chuẩn bị ở nhà của bạn.
?. Gọi một vài hs trình bày phần chuẩn bị ở nhà : bước tìm hiểu đề và lập dàn bài.
@ GV ghi hai bước trên bảng phụ. Treo bảng cho hs tham khảo.
@ Đưa ra và phân tích những chứng cứ thích hợp để cho người đọc hoặc người nghe thấy rõ điều được nêu ở đề bài là đúng đắn, là có thật.
@ Họ phải đổ mồ hôi, công sức mới tạo ra sản phẩm; có hoa thơm trái ngọt. Người đã cung cấp nước cho con người thoả mãn nhu cầu cuộc sống.
HĐ2 : Cho hs thực hành trên lớp.
?. HS trình bày phần lập luận chứng minh của mình đã chuẩn bị ở nhà.
?. Đọc đoạn văn chứng minh hay.
* Giáo dục hs lòng yêu thích thể loại văn nghị luận, ý thức thực hiện đủ các bước khi làm bài.
I.Chuẩn bị ở nhà:
Đề bài : Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. “ Uống nước nhớ nguồn”
1.Tìm hiểu đề và tìm ý
- Điều phải chứng minh: lòng biết ơn những người đã tạo thành quả để mình được hưởng.
- Yêu cầu lập luận chứng minh.
2.Dàn ý
a.MB :
- Chịu ơn và biết ơn là đạo lí làm người
-Dân tộc Việt Nam đã sống theo đạo lí đó.
b.Thân bài :
- Luận điểm giải thích :
+Ăn quả, uống nước : sự thừa hưởng những thành quả vật chất, tinh thần của người đi trước để lại.
+Kẻ trồng cây, nguồn : nơi xuất phát, nơi làm ra thành quả.
+ Vì sao “ ăn quảcây”; “uốngnguồn”
+Dẫn chứng : công ơn cha mẹ, thầy cô, tổ tiên, các lớp người đi trước.
- Làm thế nào để thể hiện nhớ kẻ trồng cây, nhớ nguồn?
+ Các lễ hội ( DC : giỗ tổ Hùng Vương)
+Ngày giỗ gia đình
+ Các ngày lễ tiêu biểu :
Ngày nhà giáo VN (20/11), ngày thầy thuốc VN (27/2), ngày giỗ tổ Hùng Vương (10/3)
+ Các phong trào tiêu biểu. Xây dựng nhà tình nghĩa, chăm sóc mẹ Việt Nam anh hùng
c.Kết bài : khẳng định luận điểm
- Dân tộc Việt Nam đã sống theo đạo lí đó
- Cần phát huy truyền thống đó trong sự nghiệp xây dựng đất nước ngày nay.
II.Thực hành trên lớp
4.Củng cố và luyện tập:
?. Cách nào trong những cách sau đây dùng để chứng minh cho một luận điểm trong phép lập luận chứng minh?
@ A. Chỉ cần nêu các dẫn chứng dùng để chứng minh và phân tích các dẫn chứng ấy.
B. Nêu số luận điểm cần chứng minh, những dẫn chứng dùng để chứng minh và những câu gắn kết dẫn chứng với kết luận cần đạt tới.
C. Nêu những dẫn chứng dùng để chứng minh và những câu gắn kết với kết luận.
D. Nêu luận diểm và kết luận
* Giáo dục hs ý thức nắm kỹ cách lập luận chứng minh.
5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà :
- Xem lại dàn bài chung của bài văn nghị luận chứng minh.
- Viết lại bài văn trên thành bài văn hoàn chỉnh.
- Tham khảo BT 1, 2, 3 SBT / 34, 35
- Đọc tóm tắt nội dung, tìm hiểu phần chú thích, trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản “ Đức tính giản dị của Bác Hồ”.
-Sưu tầm những bức tranh thể hiện sự giản dị của Bác Hồ.
-Đọc, tìm hiểu phần I, II, tóm tắt yêu cầu phần III bài: “Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động”.
V.Rút kinh nghiệm :
File đính kèm:
- van 7Loan.doc