1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: :
- HS nắm được một số trạng ngữ thường gặp.Và vị trí của trạng ngữ trong câu.
- HS hiểu được ý nghĩa của trạng ngữ.
1.2.Kĩ năng:
- HS nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.
- HS phân biệt các loại trạng ngữ.
1.3.Thái độ:
- GDKNS:Giúp hs biết lựa chọn cách mở rộng câu theo mục đích giao tiếp.Và biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách mở rộng câu.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
Một số trạng ngữ thường gặp.Và vị trí của trạng ngữ trong câu.
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bài tập bổ trợ.
3.2.HS: Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2Kiểm tra miệng:
Câu 1:Thế nào là câu đặc biệt ?Cho ví dụ? (10 đ)
-Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ
Câu 2:Hãy nêu tác dụng của câu đặc biệt? Cho 1 ví dụ?(10 đ)
(Nêu lên thời gian ,nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn . Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật ,hiện tượng . Bộc lộ cảm xúc. Gọi đáp)
3 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 444 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 86: Thêm trạng ngữ cho câu - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Tuyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23 - TIẾT PPCT: 86 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
ND: 21/01/2013
1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: :
- HS nắm được một số trạng ngữ thường gặp.Và vị trí của trạng ngữ trong câu.
- HS hiểu được ý nghĩa của trạng ngữ.
1.2.Kĩ năng:
- HS nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.
- HS phân biệt các loại trạng ngữ.
1.3.Thái độ:
- GDKNS:Giúp hs biết lựa chọn cách mở rộng câu theo mục đích giao tiếp.Và biết trình bày suy nghĩ, ý tưởng, trao đổi về cách mở rộng câu.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
Một số trạng ngữ thường gặp.Và vị trí của trạng ngữ trong câu.
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bài tập bổ trợ.
3.2.HS: Đọc và trả lời câu hỏi SGK.
4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2Kiểm tra miệng:
Câu 1:Thế nào là câu đặc biệt ?Cho ví dụ? (10 đ)
-Là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ
Câu 2:Hãy nêu tác dụng của câu đặc biệt? Cho 1 ví dụ?(10 đ)
(Nêu lên thời gian ,nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn . Liệt kê thông báo về sự tồn tại của sự vật ,hiện tượng . Bộc lộ cảm xúc. Gọi đáp)
4.3. Tiến trình bài học:
Gv giới thiệu bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu đặc điểm của trạng ngữ (15’)
- Mục tiêu: HS nắm được những đặc điểm của trạng ngữ
Aùp dụng kĩ thuật “Các mảnh ghép”
Cho hs thảo luận vòng 1: tg:3p.
(?)Xác định trạng ngữ trong mỗi câu trên?Cho biết các trạng ngữ đó bổ sung nội dung gì cho câu?
Sau đó cho hs thảo luận vòng 2:Tg:3p
(?)Nhận xét về vị trí của các trạng ngữ đó?Có thể chuyển các trạng ngữ nói trên sang những vị trí nào trong câu?Dấu hiệu nào về hình thức để nhận biết đó là các trạng ngữ?
(Về nguyên tắc, có thể đặt trạng ngữ ở những vị trí khác trong câu :Đầu câu ,cuối câu hay giữa câu)
(?)Vậy mục đích của việc thêm trạng ngữ cho câu là gì?(GDKNS)
-Để làm rõ thêm hoàn cảnh thời gian, không gian, nguyên nhân, mục đích. Được diễn đạt bằng cụm C-V trong câu.Vì thế khi giao tiếp, các em cần lưu ý lựa chọn các trạng ngữ cho phù hợp để mở rộng câu nâng cao hiệu quả giao tiếp.
*GV tổng kết cho HS đọc ghi nhớ.
HOẠT ĐỘNG 2: Hướng dẫn HS thực hiện phần Luyện tập(20’)
- Mục tiêu: HS nắm được kĩ hơn những đặc điểm của trạng ngữ thông qua một số BT.
? Bốn câu sau đều có cụm từ “Mùa xuân” .Hãy
Cho biết “Mùa xuân” trong câu nào là trạng ngữ ?
-GV cho HS thảo luận theo nhóm nhỏ
-Đọc bài tập 2. Xác định yêu cầu bài tập 2 =>Thảo luận nhóm lớn. Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. GV củng cố và nhận xét
BT BỔ TRỢ:
Bài 1:Điền trạng ngữ thích hợp vào chỗ trống:
a)()cây cối đâm chồi nảy lộc.
b)()các bạn nam chơi đá cầu,(), các bạn nữ thi nhau vẽ tranh.
c) An đến trường,()
Bài 2: Đặt câu có trạng ngữ.
I.ĐẶC ĐIỂM CỦA TRẠNG NGỮ:
1.Xác định trạng ngữ
VD/SGK
a) -Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời, đời đời, kiếp kiếp, từ nghìn đời nay
b) Con gà tốt mã vì lông
Răng đen vì thuốc, rượu nồng vì men.
(Trạng ngữ chỉ nguyên nhân.)
c)Chúng ta cần chăm chỉ học hành để xây dựng đất nước.
(Trạng ngữ chỉ mục đích)
d)Như một luồng gió lốc, bốn chiếc máy bay nối đuôi nhau ào tới.
(Trạng ngữ chỉ cách thức)
2.Vị trí trạng ngữ: Ở đầu câu, cuối câu, giữa câu
3.Hình thức: Có dấu phẩy ngăn cách với các thành phần chính trong câu, ngắt hơi khi nói.
*GHI NHỚ :SGK/39
III.LUYỆN TẬP:
1.BT 1: Tìm trạng ngữ:
-Câu b
-Trong các câu còn lại cụm từ “Mùa xuân” đóng vai trò :
a. Chủ ngữ và vị ngữ
c. Phụ ngữ trong cụm động từ
d. Câu đặc biệt
2.BT 2: Tìm trạng ngữ
a. “Như báo trước mùa về của một thức quà thanh nhã và tinh khiết”
-“Khi đi qua những cánh đồng xanh mà hạt thóc nếp đầu tiên còn trĩu thân lúa còn tươi”
-“Trong cái vỏ xanh kia”
-“Dưới ánh nắng”
b. “Với khả năng thích ứng với hoàn cảnh lịch sử như chúng ta vừa nói trên đây”
a)Mùa xuân
b)Ngoài sân; trong lớp
c) Bằng xe đạp.
4.4. Tổng kết:
Câu 1:Trạng ngữ có đặc điểm gì về ý nghĩa?
-Bổ sung ý nghĩa về thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích
Câu 2:Nêu đặc điểm về hình thức của trạng ngữ?
-Có dấu phẩy ngăn cách giữa trạng ngữ với các thành phần chính, quãng ngắt khi nói.
4.5 .Hướng dẫn học tập:
-Đối với bài học ở tiết học này:
+Học ghi nhớ
+Nắm vững nội dung bài học
+Làm bài tập 3 sgk/40
+Viết đoạn văn ngắn có sử dụng trạng ngữ, nêu ý nghĩa của các trạng ngữ đó.
-Đối với bài học ở tiết học tiếp theo: Chuẩn bị bài “Thêm trạng ngữ cho câu” (TT) sgk/45
+Trả lời câu hỏi sgk/45 Chú ý câu hỏi 2 sẽ thảo luận
5. PHỤ LỤC:
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
File đính kèm:
- Ngu van 7 Tiet 86 them trang ngu cho cau.doc