Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 57 đến 60 (Chuẩn kiến thức)

- Là bài văn nêu cảm xúc, suy nghĩ của mình về cái hay, cái đẹp (về ND-tư tưởng-NT) của một tác phẩm văn học cụ thể đã làm cho ta xúc động.

-Gồm ba phần:

a.Mở bài:

-Giới thiêu một vài nét về tác phẩm (thể loại, đề tài, tác giả)

-Giới thiệu hoàn cảnh tiếp xúc Tp’

-Nêu lên ấn tượng sâu sắc nhất, khái quát nhất của mình về Tp’

b. Thân bài:

-Lần lượt nêu những cảm nghĩ của riêng mình về những khía cạnh của tác phẩm: đánh giá, phân tích cái đẹp cái hay trên các phương diện:

+Nội dung tác phẩm.

+Tư tưởng của tác phẩm

+Nghệ thuật của tác phẩm-Luôn sử dụng các phương pháp: phân tích, trích dẫn, tưởng tượng, liên tưởng, so sánh-đối chiếu với các tác phẩm khác để làm nổi bật cái hay của Tp’ đang PBCN.

c. Kết bài:

-Nêu cảm nghĩ chung về tác phẩm, đánh giá và liên hệ.

 

doc15 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 57 đến 60 (Chuẩn kiến thức), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớc màu xanh và hương thơm dịu ngọt của bông lúa nếp non trên cánh đồng làng quê. ?Sự cảm nhận tinh tế đó xuất phát từ t/c nào ? T/c sâu nặng đối với cảnh sắc và hương vị của một vùng nông thôn Hà Nội. ->Ty sâu nặng với cảnh sắc và hương vị của vùng nông thôn Hà Nội. ? Viết về cốm nhà văn nhắc tới địa danh nào? - Làng Vòng nơi nổi tiếng nghề cốm. - Cốm làng Vòng: dẻo, thơm, ngon. ? Hình ảnh "Cô làng bán cốm xinh xinh áo quần gọn ghẽ với cái dấu hiệu đặc biệt là cái đòn gánh 2 đầu cong vút lên như chiếc thuyền rồng" có ý nghĩa gì? ? Cách chế biến cốm đc coi là nghề ntn? ? Để có đc hạt cốm dẻo và thơm đòi hỏi con người đ/gì? ? Đ/văn thể hiện c/xúc nào của Tg về cốm làng vòng? - Cốm gắn liền với vẻ đẹp của người làm cốm. - Cái cách cốm đến với mọi người duyên dáng , lịch thiệp. - Vẻ đẹp của người tôn là vẻ đẹp của cốm. - Bí mật trân trọng, khắt khe giữ gìn truyền từ đời này sang đời khác. - Bàn tay khéo léo. => Trân trọng nghề cốm làng vòng. ? Phần văn bản trình bày giá trị của cốm theo phương thức nào? *Cốm có những giá trị nào ? -Miêu tả, biểu cảm (chủ yếu) xen bình luận *Lưu ý câu 1. b. Cảm nghĩ về giá trị của cốm. ? Lời bình luận 1"Cốm là thứ quà riêng biệt của Đất nước giản dị và thanh khiết của đồng quê cỏ nội Việt Nam gợi cho em cách hiểu mới mẻ nào về cốm? - Cốm là quà tặng của đồng quê - Cốm là đặc sản của dân tộc vì nó kết tinh hương vị thanh khiết của đồng quê. - Cốm là quà quê, thức quà thiêng liêng. - Ca ngợi rất sâu sắc, thấm thía. - Cốm là quà quê, thức quà thiêng liêng. ->Lưu ý cách dùng từ: thức quà chứ không phải là thứ quà-đưa cốm lên một phạm trù mới, sang trọng và đặc biệt. Cốm như một sản vật quý báu của trời đất, sự khéo léo của con người. ?Cốm còn có giá trị nào ? H- Theo dõi lời bình luận 2: Ai đã nghĩ...lâu bền. "Hồng cốm tết đôi, vương vít lâu bền" ?Tác giả bình luận ntn về vấn đề dùng hồng-cốm làm đồ sêu tết của nd ta ? - Dùng cốm làm quà sêu tết. ->BL: không gì hợp hơn, thức quà trong sạch, trung thành, màu sắc hoà hợp, nâng đỡ nhau. -Cốm làm quà sêu tết. ? Sự hoà hợp tương xứng hồng - Cốm được phân tích trên những phương diện nào? - Hoà hợp màu sắc: xanh tươi - đỏ thắm - Hoà hợp hương vị: thanh đạm ngọt sắc đ nâng đỡ nhau đ hương vị lâu bền - hạnh phúc bền lâu. Sự hoà hợp của triết lý âm dương. - Cốm góp phần cho nhân duyên tốt đẹp của con người. -> Cốm góp phần cho nhân duyên tốt đẹp của con người. =>Cốm có giá trị: ? Giá trị của cốm được phát hiện trên phương diện nào? ? Qua đó tác giả muốn truyền tới bạn đọc tính chất và thái độ nào trong ứng xử với thứ quà dân tộc? *GV liên hệ: gần đây, người ta lại trở về với những sản vật của dân tộc: hồng cốm, mứt sen, bánh phu thê với tất cả tấm lòng trân trọng - Trân trọng và giữ gìn cốm như 1 vẻ đẹp văn hoá dân tộc. - Giá trị tinh thần - Giá trị văn hoá dân tộc -> Cần trân trọng và giữ gìn cốm như 1 vẻ đẹp văn hoá dân tộc. * Theo dõi phần cuối VB c. Cảm nghĩ về cách thưởng thức cốm. ? Phần cuối tác giả bàn về sự thưởng thức cốm trên những phương diện nào? - Ăn và mua *Ăn cốm: ? Khi viết về cách ăn cốm, Thạch Lam đã viết như thế nào? - Tỉ mỉ, chi li, cặn kẽ ăn từng chút ít, thong thả, (cặn kẽ) ngầm nghĩ. - Tỉ mỉ, chi li, cặn kẽ ăn từng chút ít, thong thả, (cặn kẽ) ngầm nghĩ. ? Tác giả đã thể hiện cách cảm thụ cốm bằng ấn tượng từ nhiều giác quan. Chỉ ra? - Khứu giác: Mùi thơm, phức của lúa. - Xúc giác: Chất ngọt. - Thị giác: Trong màu xanh. ->Trang nhã, lịch sự ? Chứng tỏ điều gì về tác giả? đ Tinh tế sâu sắc" Sành cốm" ? Sau cùng tác giả đề nghị điều gì với người mua hàng ? -Mua cốm: Hãy nhẹ nhàng mà nâng đỡ, chút chiu mà vuốt ve. *Vì: *Mua cốm: -Nhẹ nhàng mà nâng đỡ, chút chiu mà vuốt ve. ? Vì sao người mua hàng phải có thái độ như vậy ? - Cốm là lộc của trời. - Cốm là cái khéo léo của người. - Cốm là sự cố gắng tiềm tàng và nhẫn nại của thần lúa. ?Cho thấy thái độ gì của tác giả đối với thứ quà quê này? - Xem cốm như 1 giá trị tinh thần thiêng liêng đang đang được trân trọng giữ gìn. ->Ca ngợi cốm, ca ngợi giá trị VH’ truyền thống. 4.Tổng kết: ? Cảm nghĩ của nhà văn về 1 thứ quà của lúa non đã mang lại cho em những hiểu biết mới mẻ sâu sắc nào về cốm? - Cốm là thứ quà đặc sắc. - Cốm là sản vật quý của dân tộc cần được nâng niu và gìn giữ. 4.1:Nội dung. ? Em nhận thấy tuỳ bút Thạch Lam có những nét đẹp riêng nào từ VB? - Một lối văn giàu ấn tượng, có sức gợi cảm cao. - Sự kết hợp của nhiều phương thức biểu đạt. - Lời văn giàu chất thơ, nhẹ nhàng, êm ái, mà sâu sắc. 4.2:Nghệ thuật. 4.3: Ghi nhớ: ? Em hiểu gì nhà văn? - Một người có tấm lòng, 1 trái tim người Hà Nội luôn luôn tha thiết và gìn giữ những phong tục tập quán tốt đẹp của cha ông đ Tính chất dân tộc tinh tế và sâu sắc. III. Luyện tập: 4. Củng cố:- VB đã mang đến cho em những hiểu biết sâu sắc nào về cốm ? 5. Hướng dẫn về nhà: - Chọn học thuộc một số câu văn mà em thích. - Sưu tầm một số câu thơ, ca dao có nói đến cốm. - Chuẩn bị bài tập tiếp theo. E.Rút kinh nghiệm: - Thời gian giảng toàn bài, từng phần và từng hoạt động: ........................................... - Nội dung kiến thức: ........................................................................................ - Phương pháp giảng dạy: .................................................................................... - Hình thức tổ chức lớp: ........................................................................................ - Thiết bị dạy học: ................................................................................................... ***************************************************************************** Ngày soạn : Tiết 60: Ngày dạy : CHƠI CHỮ A.Mục tiêu cần đạt: 1.KT: Nắm được khái niệm chơi chữ và cách chơi chữ thường dùng. 2.Tư duy: Phân tích ,tổng hợp ,so sánh. 3.TĐ :Thấy được cái hay, cái lí thú hiệu quả nghệ thuật của chơi chữ . 4.KN :Sử dụng chơi chữ khi nói, viết. B Chuẩn bị: - Thầy soạn bài và có một số tình huống có vấn đề. - Trò soạn bài và trả lời theo yêu cầu SGK C.Phương pháp: Quy nạp, diễn dịch, đàm thoại. - Kỹ thuật : Động não. D.Tiến trình dạy học –giáo dục : 1.Ổn định : 2.Kiểm tra: Điệp ngữ là gì? Tác dụng? Cho VD. 3.Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Phương pháp: Quy nạp, phân tích, vấn đáp. - Kỹ thuật : Động não. Bài ca dao/163/SGK A.Lí thuyết: I.Thế nào là chơi chữ. ? Em có nhận xét gì về nghĩa của các từ"Lợi" trong bài ca dao này? Từ “lợi” của bà già đc hiểu theo nghĩa nào? ? Theo em thầy bói muốn nói đ/gì với bà già - Lợi 1: Lợi ích - Lợi 2:Một bộ phận nằm sát với răng. - Lợi ích, lợi lộc. - Trong câu trả lời của thầy bói vế đầu: Lợi thì có lợi-> Dùng theo đúng ý của bà già n đến vế sau thì từ lợi đc hiểu theo nghĩa khác. - Bà quá già, tính chuyện chồng con gì nữa. 1.K/S ngữ liệu: - Lợi 1: Lợi ích, lợi lộc. - Lợi 2:Nơi mọc răng. ? Việc sử dụng từ "lợi" ở câu cuối của bài ca dao là dựa vào hiện tượng gì của từ ngữ? ? Cách nói của thầy bói có ý nghĩa gì? - Từ đồng âm ->Lợi dụng đặc sức về âm đọc (dùng từ đồng âm) ->Tạo sự hài hước. ? Việc sử dụng từ "lợi" như trên có tác dụng gì? ->Chơi chữ VD:Trăng bao nhiêu tuổi trăng già Núi bao nhiêu tuổi gọi là núi non. ? Cho biết cách sử dụng từ ngữ (.0 2 câu thơ có gì đ/ biệt? ? Cho biết nghĩa của từ “non”? ? Người viêt khai thác h/tượng chơi chữ = cách nào? VD: Còn trời còn nước còn non Còn cô bán rượu anh còn say sưa. ? Từ “ say sưa” có những nghĩa nào? ? N/xét nghĩa của từ “say sưa”? - Tạo sự dí dỏm, hài hước, thú vị - Non- núi-già - Sự vật: Non đồng nghĩa với núi - tính chất:Trái nghĩa với già -> Non từ nhiều nghĩa. - Từ nhiều nghĩa. -H/tượng đồng âm nghĩa nc đôi -Non:+Núi(đồng nghĩa) + Già( trái nghĩa) ->Lợi dụng nghĩa của từ: Đồng nghĩa, trái nghĩa tạo ra cách chơi chữ. -Say sưa: + Yêu cảnh đẹp TN. + Say mê sắc đẹp. ->Lợi dụng từ nhiều nghĩa., lối nói nước đôi ->Tạo sự hấp dẫn, hóm hỉnh. => Chơi chữ. ? Qua VD: Em hiểu thế nào là chơi chữ? ?Lấy VD về phép chơi chữ ? - Đọc ghi nhớ SGK: -Đi tu phật bắt ăn chay Thịt chó ăn đựơc thịt cầy thì k°. 2.Ghi nhớ: Phương pháp: Quy nạp, vấn đáp, phân tích. - Kỹ thuật : Động não. II- Các lối chơi chữ Bảng phụ VD2/SGK ? G/thích nghĩa của từ ranh tướng? ?Tác giả đã chơi chữ bằng cách nào? a.Lợi ->Dùng từ đồng âm b.1. Dùng từ trại âm, danh - ranh 2: Điệp phụ âm đầu M. 3: Nói lái 4: (Nhiều nghĩa) và trái nghĩa - đồng âm. VD: Da trắng vỗ bì bạch Rừng sâu mưa lâm thâm. - Da- bì -Rừng- lâm -> Sử dụng từ HV, thuần việt có nghĩa tương đồng. H - Theo dõi Tìm hiểu các lối chơi chữ. - Đây là h/tượng nhại âm của : danh tướng theo đúng chính tả. -Danh : có nghĩa là nổi tiếng. -Ranh : là ranh ma, xảo quyệt. - Lối nói gần âm - sầu riêng: + Trạng thái tâm lý trái :vui chung + Loại quả. 1.K/S ngữ liệu: VD1 : Lợi dụng h/tượng đồng âm lời nói. VD2 : Dùng cách điệp âm. VD3 : Dùng lối nói lái. VD4 :Dùng từ nhiều nghĩa,trái nghĩa. VD5 : Núi- non :-> Sử dụng h/tượng đồng nghĩa. ? Ta thường gặp những lối chơi -> Nhiều lối chơi chữ. chữ nào? 2.Ghi nhớ: ? Chơi chữ thường được sử dụng trong hoàn cảnh nào? - Chơi chữ là 1 trong những chìa khóa để thưởng thức cái hay cái đẹp của TV. Sử dụng nhiều nhất trong thơ văn trào phúng, câu đối, câu đố-> Tạo sự hài hước, phê phán châm biếm điều gì đó. - Cuộc sống hàng ngày, văn thơ, trào phúng, câu đố, câu đối. Phương pháp: diễn dịch,vấn đáp. - Kỹ thuật : Động não. B. Luyện tập: ? Tác giả dùng những từ ngữ nào để chơi chữ? ? Nêu tên các loại thức ăn chế biến từ thịt. - Lùi đui, rắn, thẹn đèn, hổ lửa, mai gầm, ráo, lằn, trâu lỗ, hổ mang. đ Tên của các loài rắn - Thịt, mỡ, giò (dò), nem, chả. - Sử dụng từ gần âm - Giò - Dò - Từ nhiều nghĩa : Thịt - Đồng âm : Chả Bài tập 1 Bài tập 2 4. Củng cố: - Lấy VD về phép chơi chữ. NX các lối chơi chữ đó. 5. HD về nhà: - Bài tập 3 - Chuẩn bị bài "Chuẩn mực sử dụng từ". E.Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docvan 7tiet 57603cot.doc