Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 22: Từ Hán Việt (Tiếp theo) - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Tuyết

1.MỤC TIÊU:

 1.1. Kiến thức: Giúp hs:

 -Biết thêm một số từ ghép Hán Việt có trong bài học.

 -Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản. Tác tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt.

 1.2Kĩ năng:

 - Mở rộng vốn từ Hán Việt.

 -Vận dụng từ Hán Việt đúng nghĩa , phù hợp với ngữ cảnh.

 1.3.Thái độ:

 -Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa ,đúng sắc thái biểu cảm,phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp,tránh lạm dụng từ Hán Việt.

 -Trân trọng giá trị thể hiện của từ Hán Việt.

2.NỘI DUNG HỌC TẬP:

 -Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản. Tác tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt.

3.CHUẨN BỊ:

 3.1.GV:Bài tập bổ trợ.

 3.2.HS:Đọc và trả lời câu hỏi SGK.

4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm tra sĩ số HS.

 4.2 Kiểm tra miệng:

Câu 1: Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Cho vd mỗi loại ? ( 10 đ).

-Có 2 loại:ghép chính phụ; ghép đẳng lập

Câu 2: Đặt 3 câu có sử dụng từ Hán Việt+ Kiểm tra vở bài tập (10 đ).

 4.3.Tiến trình bài học:

Gv giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học bài Từ Hán Việt để biết cách sử dụng cho phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 376 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Tiết 22: Từ Hán Việt (Tiếp theo) - Năm học 2012-2013 - Nguyễn Thị Tuyết, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 6 - TIẾT PPCT:22 TỪ HÁN VIỆT(tt) Ngày dạy:18/9/2012 1.MỤC TIÊU: 1.1. Kiến thức: Giúp hs: -Biết thêm một số từ ghép Hán Việt có trong bài học. -Hiểu được tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản. Tác ø tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt. 1.2Kĩ năng: - Mở rộng vốn từ Hán Việt. -Vận dụng từ Hán Việt đúng nghĩa , phù hợp với ngữ cảnh. 1.3.Thái độ: -Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng ý nghĩa ,đúng sắc thái biểu cảm,phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp,tránh lạm dụng từ Hán Việt. -Trân trọng giá trị thể hiện của từ Hán Việt. 2.NỘI DUNG HỌC TẬP: -Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản. Tácø tác hại của việc lạm dụng từ Hán Việt. 3.CHUẨN BỊ: 3.1.GV:Bài tập bổ trợ. 3.2.HS:Đọc và trả lời câu hỏi SGK. 4.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG: 4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện: GV kiểm tra sĩ số HS. 4.2 Kiểm tra miệng: Câu 1: Từ ghép Hán Việt có mấy loại? Cho vd mỗi loại ? ( 10 đ). -Có 2 loại:ghép chính phụ; ghép đẳng lập Câu 2: Đặt 3 câu có sử dụng từ Hán Việt+ Kiểm tra vở bài tập (10 đ). 4.3.Tiến trình bài học: Gv giới thiệu bài:Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học bài Từ Hán Việt để biết cách sử dụng cho phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu việc sử dụng từ Hán Việt (khoảng 10 phút) -GV cho HS quan sát 2 trường hợp ở trường hợp ở SGK (?)Thay thế từ ngữ thuần Việt có ý nghĩa tương đương vào vị trí của từ Hán Việt? (?)Từ nào có sắc thái biểu cảm hơn? (?)GV cho HS giải nghĩa các từ :Kinh đô,yết kiến ,trẫm ,bệ hạ ,thần * GV cho HS đọc ghi nhớ ,rút ra cách sử dụng từ Hán Việt. HOẠT ĐỘNG 2: Tại sao không nên lạm dụng từ Hán Việt(khoảng 10 phút) (?)Theo em, trong mỗi cặp câu dưới đây ,câu nào có cách diễn đạt hay hơn ?Vì sao? - GV hệ thống cho HS đọc phần ghi nhớ HOẠT ĐỘNG 3: GV hướng dẫn HS phần luyện tập ( khoảng 15 phút) - Bài tập 1: GV cho HS trả lời cá nhân - Bài tập 2: GV cho HS thảo luận - Bài tập 3: GV cho HS trả lời cá nhân - Bài tập 4: GV cho HS làm vào VBT * Gv cho hs bài tập bổ trợ: ?Cho biết ý nghĩa của một số tên riêng chỉ người sau và thử dự đoán xem người lớn hi vọng điều gì khi đặt tên cho con cháu mình? - Nguyễn Thành Nhân ; Lê Gia Hân ; Hoàng Anh Tuấn; Vũ Kim Ngân ; Lâm Huy Hoàng. -Hs trả lời dựa vào một số gợi ý của gv. I.SỬ DỤNG TỪ HÁN VIỆT 1.Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm a.Phụ nữ:Có sắc thái biểu cảm hơn hơn đàn bà (Trang trọng) -Từ trần, mai táng:Có sắc thái biểu cảm hơn từ “ Chết” (Tôn kính) -Tử thi:Phù hợp hơn xác chết(Tránh gây cảm giác thô tục, ghê sợ) b.Các từ: - Kinh đô, yết kiến, trẫm ,bệ hạ ,thần.Đây là những từ cổ dùng trong xã hội cổ xưa * GHI NHỚ :SGK/82 2.Không nên lạm dụng từ Hán Việt a.Đề nghị:Sử dụng không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp b.Nhi đồng :Làm cho lời ăn tiếng nói thiếu tự nhiên * GHI NHỚ :SGK/83 II. LUYỆN TẬP BT 1: HS điền vào chỗ trống BT 2: HS thảo luận -Tên người địa lí Việt Nam thường là từ Hán Việt vì nó mang sắc thái trang trọng BT 3:Tìm từ Hán Việt và cho biết sắc thái biểu cảm -Giảng hòa ,cầu thân, hòa hiếu, nhan sắc tuyệt trần mang sắc thái cổ xưa BT 4:Nên thay từ bảo vệ bằng giữ gìn ,mĩ lệ bằng đẹp đẽ 4.4. Tổng kết: Câu 1:Nêu tác dụng khi sử dụng từ Hán Việt? -Tạo sắc thái trang trọng, tao nhã, cổ xưa Câu 2: Có nên lạm dụng từ Hán Việt không? Vì sao? -Không.Vì sẽ gây khó hiểu, không giữ gìn sự trong sáng của tiếngViệt. 4.5.Hướng dẫn học tập: -Đối với bài học ở tiết học này: +Học ghi nhớ. +Viết đoạn văn có sử dụng từ Hán Việt. -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:Chuẩn bị bài: Quan hệ từ +Thế nào là quan hệ từ?Cho ví dụ? +Trả lời câu hỏi sgk 96, 97. +Thực hiện trước một số bài tập phần luyện tập(bài 1, 2). 5. PHỤ LỤC: -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • docNgu van 7 tiet 22 tu han viet.doc