Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Thế Hiến

. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Giúp học sinh:

- Biết cách sưu tầm ca dao, tục ngữ theo chủ đề và bước đầu biết cho lọc, sắp xếp, tìm hiểu ý nghĩa của chúng.

2. Kĩ năng: Sưu tầm và tìm hiểu ca dao, tục ngữ của địa phương.

3. Thái độ: Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương quê hương mình.

B. CHUẨN BỊ:

 Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương.

C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 1. Ổn định tổ chức:

 2. Kiểm tra : Kiểm tra sách vở và việc soạn bài của hs.

 3. Bài mới: GV giới thiệu bài

I. Yêu cầu

- Sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ lưu hành ở địa phương, đặc biệt là những câu nói về địa phương mình.

- Mỗi em sưu tầm khoảng 20 câu

- Thời hạn nộp sau 1 tuần

II. Đối tượng sưu tầm đó là ca dao dân ca, tục ngữ

- Vậy em hiểu ca dao – dân ca là gì?

+ Ca dao là lời thơ của dân ca

+ Dân ca là những sáng tác kết hợp lời với nhạc.

 - Tục ngữ là gì?

 

doc110 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2011-2012 - Hoàng Thế Hiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+Câu : Đồng bào ta ngày nay,... cần đọc chậm, nhấn mạnh ngữ : Cũng rất xứng đáng, tỏ rõ ý liên kết với đoạn trên. +Câu : Những cử chỉ cao quý đó,... cần đọc nhấn mạnh các từ : Giống nhau, khác nhau, tỏ rõ ý sơ kết, khái quát. Chú ý các cặp quan hệ từ : Từ - đến, cho đến. - Gọi từ 4 -5 hs đọc đoạn này. Nhận xét cách đọc. * Đoạn kết: - Giọng chậm và hơi nhỏ hơn . +3 câu trên : Đọc nhấn mạnh các từ : Cũng nh, nhng. +2 câu cuối : Đọc giọng giảng giải, chậm và khúc chiết, nhấn mạnh các ngữ : Nghĩa là phải và các động từ làm vị ngữ : Giải thích , tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho,... Gọi 3 -4 hs đọc đoạn này, GV nhận xét cách đọc. - Nếu có thể : + Cho HS xem lại 2 bức ảnh Đoàn chủ tịch Đại hội Đảng Lao động Việt Nam lần thứ II ở Việt Bắc và ảnh chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Báo cáo chính trị tại Đại hội. + GV hoặc 1 HS có khả năng đọc diễn cảm khá nhất lớp đọc lại toàn bài 1 lần. HẾT TUẦN 35 Ngày 29 tháng 04 năm 2012 Ký duyệt của CM Trần Bá Dũng ........................................................o0o..................................................... TUẦN 36 Tiết 137 Tên bài dạy: HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN ĐỌC DIỄN CẢM VĂN NGHỊ LUẬN (tiếp) A. MỤC TIÊU. - Tập đọc rõ ràng, đúng dấu câu, đúng giọng và phần nào thể hiện tình cảm ở những chỗ cần nhấn giọng. - Khắc phục kiểu đọc nhỏ, lúng túng, phát âm ngọng,... B-Chuẩn bị: B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Soạn giáo án. - Học sinh: Đọc các văn bản nghị luận đã .học. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : Kể tên các văn bản nghị luận đã học và tên tác giả tương ứng? 3. Bài mới: I. Yêu cầu đọc và tiến trình giờ học: 1- Yêu cầu đọc: - Đọc đúng: phát âm đúng, ngắt câu đúng, mạch lạc, rõ ràng. - Đọc diễn cảm: Thể hiện rõ từng luận điểm trong mỗi văn bản, giọng điệu riêng của từng văn bản. 2- Tiến trình giờ học: II. Hướng dẫn tổ chức đọc: 2- Đức tính giản dị của Bác Hồ * Giọng chung: Nhiệt tình, ngợi ca, giản dị mà trang trọng. Các câu văn trong bài, nhìn chung khá dài, nhiều vế, nhiều thành phần nhng vẫn rất mạch lạc và nhất quán. Cần ngắt câu cho đúng. Lại cần chú ý các câu cảm có dấu (!) * Câu 1 : Nhấn mạnh ngữ : sự nhất quán, lay trời chuyển đất. * Câu 2 : Tăng cảm xúc ngợi ca vào các từ ngữ: Rất lạ lùng, rất kì diệu; nhịp điệu liệt kê ở các đồng trạng ngữ, đồng vị ngữ : Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. * Đoạn 3 và 4 : Con ngời của Bác ... thế giới ngày nay: Đọc với giọng tình cảm ấm áp, gần với giọng kể chuyện. Chú ý nhấn giọng ở các từ ngữ càng, thực sự văn minh... * Đoạn cuối : - Cần phân biệt lời văn của tác giả và trích lời của Bác Hồ. Hai câu trích cần đọc giọng hùng tráng và thống thiết. - Văn bản này cũng không phải là trọng tâm của tiết 128, nên sau khi hớng dẫn cách đọc chung, chỉ gọi 2- 3 HS đọc 1 lần. 3- Ý nghĩa văn chương Xác định giọng đọc chung của văn bản : giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng, thấm thía. * 2 câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thơng, câu thứ 3 giọng tỉnh táo, khái quát. * Đoạn : Câu chuyện có lẽ chỉ là ... gợi lòng vị tha: - Giọng tâm tình thủ thỉ nh lời trò chuyện. * Đoạn : Vậy thì ... hết : Tiếp tục với giọng tâm tình, thủ thỉ nh đoạn 2. - Lu ý câu cuối cùng , giọng ngạc nhiên nh không thể hình dung nổi đợc cảnh tợng nếu xảy ra. - GV đọc trớc 1 lần. HS khá đọc tiếp 1 lần, sau đó lần lợt gọi 4- 7 HS đọc từng đoạn cho hết. III- GV tổng kết chung Hoạt động luyện đọc văn bản nghị luận: - So HS đợc đọc trong 2 tiết, chất lượng đọc, kĩ năng đọc; những hiện tượng cần lu ý khắc phục. - Những điểm cần rút ra khi đọc văn bản nghị luận. + Sự khác nhau giữa đọc văn bản nghị luận và văn bản tự sự hoặc trữ tình. Điều chủ yếu là văn nghị luận cần trớc hết ở giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, rõ luận điểm và lập luận. Tuy nhiên , vẫn rất cần giọng đọc có cảm xúc và truyền cảm. ........................................................o0o........................................................ Tiết 138 Tên bài dạy: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT A. MỤC TIÊU. - Khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phương. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. B-Chuẩn bị: B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Soạn giáo án. - Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu ở SGK. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI Ở các tiết trước, chúng ta đã Tiến hành luyện tập cách làm văn bản báo cáo và văn bản đề nghị. Tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục cùng nhau luyện tập làm các loại văn bản này. Hoạt động 2. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP GV nêu yêu cầu của tiết học. - GV đọc- HS nghe và viết vào vở. - Trao đổi bài để chữa lỗi. - HS nhớ lại bài thơ và viết theo trí nhớ. - Trao đổi bài để chữa lỗi. I- Nội dung luyện tập: Viết đúng tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi nh tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n. II- Một số hình thức luyện tập: 1- Viết các dạng bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi: a- Nghe viết một đoạn văn trong bài Ca Huế trên sông Hương- Hà ánh Minh: Đêm. Thành phố lên đèn nh sao sa. Màn sương dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. Tôi nh một lữ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng, tình ngời nồng hậu bớc xuống một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền này xa kia chỉ dành cho vua chúa. Trước mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm đợc trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền có hình rồng và trớc mũi là một đầu rồng nh muốn bay lên. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp. b- Nhớ- viết bài thơ Qua Đèo Ngang- Bà Huyện Thanh Quan: 4. Củng cố- dặn dò : - Tiếp tục làm các bài tập còn lại. - Lập sổ tay chính tả ghi lại những từ dễ lẫn. 5. Rút kinh nghiệm: ... HẾT TUẦN 36 Ngày 10 tháng 5 năm 2012 Ký duyệt của CM Trần Bá Dũng ........................................................o0o..................................................... TUẦN 37 Tiết 139 Tên bài dạy: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT (tiếp) A. MỤC TIÊU. - Khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phương. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. B-Chuẩn bị: B. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Soạn giáo án. - Học sinh: Chuẩn bị theo yêu cầu ở SGK. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra : 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung cơ bản Hoạt động 1: GIỚI THIỆU BÀI Ở các tiết trước, chúng ta đã Tiến hành luyện tập cách làm văn bản báo cáo và văn bản đề nghị. Tiết học hôm nay, chúng ta tiếp tục cùng nhau luyện tập làm các loại văn bản này. Hoạt động 2. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP - Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống: + Điền ch hoặc tr vào chỗ trống ? + Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào những tiếng in đậm ? - Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống: + Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống (giành, danh) ? + Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp ? - Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặng điểm, tính chất: + Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo)? + Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ) ? - Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa nh sau: + Trái nghĩa với chân thật ? + Đồng nghĩa với từ biệt ? + Dùng chày với cối làm cho giập nát hoặc tróc lớp vỏ ngoài ? - Đặt câu với mỗi từ : lên, nên ? - Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội? 2- Làm các bài tập chính tả: a- Điền vào chỗ trống: - Chân lí, chân châu, trân trọng, chân thành. - Mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì. - Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập. - Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả. b- Tìm từ theo yêu cầu: - Chơi bời, chuồn thẳng, chán nản, choáng váng, cheo leo. - Lẻo khỏe, dũng mãnh. - Giả dối. - Từ giã. - Giã gạo. c- Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn: - Mẹ tôi lên nơng trồng ngô. Con cái muốn nên ngời thì phải nghe lời cha mẹ. - Vì sợ muộn nên tôi phải vội vàng đi ngay. Nước mưa từ trên mái tôn dội xuống ầm ầm. 4. Củng cố- dặn dò : - Tiếp tục làm các bài tập còn lại. - Lập sổ tay chính tả ghi lại những từ dễ lẫn. 5. Rút kinh nghiệm: ... ........................................................o0o..................................................... Tiết 140 Tên bài dạy: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ II A. Mục tiêu. Giúp HS: - Tự đánh giá được những ưu điểm và nhược điểm trong bài viết của mình về các phương diện: nội dung kiến thức, kĩ năng cơ bản của cả ba phần Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn. - Ôn và nắm được kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp theo tinh thần và cách kiểm tra đánh giá mới. B. Chuẩn bị -Giáo viên: Sổ chấm chữa, bài kiểm tra. -Học sinh: Ôn bài C. Tiến trình lên lớp 1.Yêu cầu của đề. Giáo viên nêu yêu cầu của đề bài và công bố đáp án, biểu điểm. 3. Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. * Ưu điểm. - Nhìn chung các em đã nắm được kiến thức. - Trình bày tương đối chính xác, sạch sẽ. * Nhược điểm. - Một số em nắm kiến thức còm mơ hồ. - Nhiều em trình bày cẩu thả, chữ viết sai nhiều lỗi chính tả.. 4.Giáo viên trả bài cho học sinh. 5.Giáo viên cho học sinh tự đúc rút kinh nghiệm. IV.Bài học kinh nghiệm. Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề văn thuyết minh. V.Kết quả. Chất lượng Lớp Giỏi Khá TB Yếu Kém SL % SL % SL % SL % SL % 7.1 0 0 09 36 11 44 05 20 0 0 7.2 02 6.9 06 20.7 17 58.6 04 13.8 0 0 HẾT TUẦN 37 Ngày 12 tháng 5 năm 2012 Ký duyệt của CM Trần Bá Dũng ........................................................o0o.....................................................

File đính kèm:

  • docGA Van 7 HK II.doc
Giáo án liên quan