Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Chương trình cả năm - Trần Thị Kim Dung

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

Giúp hs:

- Hiểu được tác dụng lời khuyên của bố về lỗi của một đứa con với mẹ. Thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của bố mẹ dành cho con cái.

- Khai thác nghệ thuật của một bức thư mang tính văn học để thấy được sự thuyết phục của lời thư.

- Tiếp tục tích hợp với từ ghép và cách liên kết văn bản.

B/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

ã Ổn định lớp.

ã Kiểm tra bài cũ.

ã ? Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được qua văn bản “ Cổng trường mở ra” là gì?

ã Bài mới.

 “Riêng mặt trời chỉ có một mà thôi

 Và mẹ em chỉ có một trên đời”

Đúng vậy , trong cuộc đời của mỗi chúng ta, người mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhưng không phải khi nào chúng ta cũng ý thức hết được điều đó. Có lẽ chỉ đến khi mắc lỗi lầm cta mới nhận ra tất cả. Bài văn “MT” sẽ giúp chúng ta cảm nhận thấy bài học như thế.

 

doc295 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 285 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 7 - Chương trình cả năm - Trần Thị Kim Dung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc sinh đã chuẩn bị ở nhà, giáo viên cho học sinh tự bộc lộ cảm nghĩ của mình về một VBBC mà mình thích nhất. b. Những đặc điểm của VBBC: - Về mục đích: Biểu hiện tình cảm, tư tưởng, thái độ và đánh giá của người viết đối với người và việc ngoài đời, TPVH. - Về cách thức: + Biến đối tượng biểu cảm thành hình ảnh bộc lộ tình cảm của mình. + Khai thác những đặc điểm, tính chất của đối tượng biểu cảm -> bộc lộ t/cảm và sự đánh giá. * Câu 3+4: Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu. Xác định vai trò của yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. Hướng dẫn: Yếu tố miêu tả và tự sự: Vai trò không thể thiếu (.) văn biểu cảm - nhằm khêu gợi cảm xúc, tình cảm, thể hiện cảm xúc, tâm trạng. VD: - Mùa xuân của tôi - yếu tố miêu tả. - Cổng trường mở ra, Ca Huế trên sông Hương - yếu tố tự sự. * Câu 5: Khi muốn bày tỏ tình cảm của mình đối với một đối tượng nào đó, phải nêu lên được điều gì của đối tượng ấy. - HD: + Với con người: Nêu được vẻ đẹp ngoại hình, vẻ đẹp lời nói, cử chỉ, hành động, vẻ đẹp tâm hồn, tính cách. + Với cảnh vật: Vẻ đẹp riêng, ấn tượng đối với cảnh quan và con người ... - Học sinh tự nêu một số dẫn chứng. * Câu 6: Tìm các phương tiện tu từ trong 2 văn bản: "Sài Gòn tôi yêu" và "Mùa xuân của tôi". - HD: + VB "Sài Gòn ...": so sánh, đối lập, tương phản, câu cảm, ... + VB "Mùa xuân ...": hỏi tu từ, điệp, câu văn nhịp nhàng, ... - H/s thảo luận để tìm ra những chi tiết có chứa các phương tiện tu từ ấy. 2. Bài tập * Câu 7 + câu 8: G/v kẻ sơ đồ về đặc điểm của VBBC lên bảng; H/s lên bảng điền. Nội dung Mục đích Phương tiện Mở bài Thân bài Kết bài Cảm xúc, tâm trạng, tình cảm và đánh giá, nhận xét của người viết Cho người đọc thấy rõ nội dung biểu cảm và đánh giá của người viết Câu cảm, so sánh, tương phản, trùng điệp, câu hỏi, tu từ , t/t biểu hiện cảm xúc, tâm trạng, ... - Giới thiệu t/g, t/p. - Nêu cảm xúc, tình cảm, tâm trạng và đánh giá khái quát - Triển khai cụ thể từng cảm xúc, tư tưởng, tình cảm. - Nhận xét, đánh giá cụ thể. Nêu ấn tượng sâu đậm nhất Ii. về văn nghị luận: 1. Lý thuyết: * Câu 1: - Ghi nhan đề các bài văn nghị luận trong chương trình Ngữ văn 7 - tập 2: + Tinh thần yêu nước của nhân dân ta; + Sự giàu đẹp của tiếng Việt; + Đức tính giản dị của Bác Hồ; + ý nghĩa văn chương. - G/v có thể mở rộng giúp học sinh hiểu: nhiều câu tục ngữ cũng là những văn bản nghị luận ngắn gọn, cô đúc nhất. * Câu 2: - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc và xác định yêu cầu của bài tập 2. - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm ra các dạng khác nhau của VNL N1: Nghị luận nói; Học sinh tự bộc lộ. N2: Nghị luận viết. * Câu 3: Học sinh lên bảng làm - Những yếu tố cơ bản của một bài văn nghị luận: luận đề, luận điểm, luận cứ, lập luận, ... - Trong đó lập luận là yếu tố chủ yếu. Bài văn nghị luận có sức thuyết phục, có đanh thép, sâu sắc, thấm thía, chặt chẽ hay không phụ thuộc phần lớn vào trình độ và Nt l/l của người viết. * Câu 2: - Giáo viên chép bài tập lên bảng phụ. Học sinh lên bảng khoanh tròn vào đáp án đúng. - Luận điểm: Là những ý kiến thể hiện một quan điểm, một tư tưởng nào đó được nêu ra dưới hình thức câu PĐ/KĐ. => Câu a-d: luận điểm; Câu b; câu cảm; Câu c: chưa đầy đủ, chưa rõ ý. * Câu 5: Học sinh đọc và xác định yêu cầu bài tập. 2. Bài tập (Học sinh thảo luận -> đưa ra ý kiến đúng). * Câu 6: Tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa 2 đề văn ? - Giống: + Chung 1 luận đề; + Cùng phải sử dụng lí lẽ, dẫn chứng và lập luận. - Khác nhau: Đề 1 Đề2 - Kiểu bài: chứng minh; - V/đề NL: chưa rõ; - Lí lẽ là chủ yếu; - Làm rõ b/chất vấn đề là n/t/n. - Kiểu bài: chứng minh; - V/đề NL: đã rõ; - Dẫn chứng là chủ yếu; - Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề là n/t/n. V. hướng dẫn về nhà : - Ôn tập tất cả những kiến thức đã học về Văn, tiếng Việt, Tập làm văn để chuẩn bị tốt cho kỳ thi KSCL. - Làm bài tập: Giải thích câu ca dao: "Chẳng thơm cũng kể hoa nhài Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An". Tuần 33 - bài 32 Tiết 129+130 (Ngày 01/5/2006) ôn tập tiếng việt (Tiếp) hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp A/ Mục tiêu bài học: Giúp h/sinh: - Hệ thống hóa những kiến thức về câu, dấu câu; - Củng cố kiến thức tu từ cú pháp; - Biết mở rộng, rút gọn và chuyển đổi câu; - Sử dụng dấu câu và tu từ về câu. b/ tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: (Xen kẽ trong giờ ôn tập.) * Bài mới: 2. (tiếp) d- Ôn tập về dùng cụm C-V để mở rộng câu: ? Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu ? Cho VD minh hoạ ? => Dùng cụm C-V để mở rộng câu là dùng những kết cấu có hình thức giống câu, gọi là cụm C-V làm thành phần câu. VD: Chiếc cặp sách tôi mới mua rất đẹp. C V ĐN CN VN ? Thành phần nào của câu có thể được mở rộng bằng cụm C-V ? Cho VD minh hoạ ? => Thành phần CN, VN, ĐN, BN đều có thể được mở rộng câu bằng cụm C-V. VD: + CN: Mẹ về khiến cả nhà vui. + VN: Chiếc xe máy này phanh hỏng rồi. + BN: Tôi cứ tưởng nó hiền lắm. + ĐN: Người tôi gặp hôm qua là một nhà thơ. - G/v chốt ý: Nhờ việc mở rộng câu bằng cách dùng cụm C-V làm thành phần câu -> có thể gộp 2 câu ĐL thành 1 câu có cụm C-V làm thành phần. e- Ôn tập về chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động: ? Thế nào là câu chủ động ? Câu bị động ? Mỗi loại lấy 1 VD ? => Câu chủ động là câu có CN chỉ chủ thể của hành động. VD: Tôi đánh nó. => Câu bị động là câu có CN chỉ đối tượng của hành động. VD: Nó bị tôi đánh. ? Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động và ngược lại để làm gì ? => Tránh lặp một kiểu câu hoặc để đảm bảo mạch nhất quán. ? Có mấy kiểu câu bị động ? Cho mỗi loại một ví dụ ? => Có 2 loại câu bị động. + Câu bị động có từ "bị", "được". VD: Chú bé được mẹ khen. Lan bị mắng. + Câu bị động không có từ "bị", "được". VD: Mâm cỗ đã hạ xuống Bài thơ đã hoàn thành xong. - G/v chốt ý: Lưu ý có những câu có từ "bị", "được" không phải là câu bị động. VD: Ông bị đau chân. Câu bị động có từ "bị" -> hàm ý tiêu cực. Câu bị động có từ "được" -> hàm ý tích cực. g- Phép liệt kê: ? Liệt kê là gì ? Cho ví dụ ? => Là cách sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm. VD: Đường ta rộng thênh thang tám thước Đường Bắc Sơn, Đình Cả, Thái nguyên Đường qua Tây Bắc, đường lên Điện Biên Đường cách mạng dài theo kháng chiến. ? Có mấy kiểu liệt kê ? Cho ví dụ ? => 4 kiểu: LK theo từng cặp LK không theo từng cặp LK tăng tiến LK không tăng tiến. VD: Học sinh tự lấy ví dụ. - G/v chốt: Liệt kê là một phép tu từ cú pháp -> Khi sử dụng cần phải chú ý tới giá trị biểu cảm của nó. 3. Ôn tập về dấu câu ? Nêu tác dụng của từng loại dấu câu ? - Dấu chấm lửng: + Biểu thị bộ phận chưa liên kết; + Biểu thị lời nói ngập ngừng, ngắt quãng; + Làm giãn nhịp điệu câu văn. - Dấu chấm phẩy: + Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép có cấu tạo phức tạp; + Đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. - Dấu gạch ngang: + Đánh dấu bộ phận giải thích, chú thích của câu; + Đánh dấu lời nói TT của nhân vật; + Biểu thị sự liệt kê; + Nối các từ trong một liên danh. - Dấu gạch nối: Nối các tiếng trong 1 từ phiên âm. G/v chốt: Dấu gạch nối không phải là dấu câu và nó được viết ngắn hơn dấu gạch ngang. * Củng cố: G/v hướng dẫn học sinh cách làm bài kiểm tra tổng hợp. *. hướng dẫn về nhà : Tiếp tục ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi KSCL. IV. luyện tập: - V. hướng dẫn về nhà : - Đọc tóm tắt truyện và kể diễn cảm. - Hoàn thành bài luyện tập. - Chuẩn bị bài tiếp theo. Tiết 123 (Ngày 17/3/2006) tập làm văn: luyện nói văn kể chuyện A/ Mục tiêu bài học: Giúp h/sinh: - b/ tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: - * Bài mới: - II. đọc, hiểu văn bản: 1. Đọc, tóm tắt truyện: - 2. Chú thích: - 3. Bố cục: 3 phần. - 3. Phân tích: - 1. Mở bài:2. Thân bài: 3. Kết bài: a, Mở truyện: - b, Diễn biến truyện: - iii.tổng kết – ghi nhớ: SGK IV. luyện tập: - Tiết 115: (Ngày 27/3/2006) ltìm hiểu chung về văn bản hành chính A/ Mục tiêu bài học: Giúp h/sinh: - Có được hiểu biết chung về văn bản hành chính: mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản âhnhf chính thươìng gặp ỷtopng cuộc sống. b/ tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: * Bài mới: - - I. thế nào là văn bản hành chính: 1. Ví dụ: 2. Nhận xét: - + Thông báo: Truyền đạt thông tin từ cấp trên xuống cấp dưới hoặc thông tin cho công chúng rộng rãi đều biết. + Đề nghị: Đề đạt nguyện vọng lên cấp trên hoặc người có thẩm quyền giải quyết. + Báo cáo: Chuyển thông tin từ cấp dưới lên cấp trên. * Mục đích của các văn bản: - Thông báo: Phổ biến thông tin II. đọc, hiểu văn bản: 1. Đọc, tóm tắt truyện: - 2. Chú thích: - 3. Bố cục: 3 phần. - 3. Phân tích: - 1. Mở bài:2. Thân bài: 3. Kết bài: a, Mở truyện: - b, Diễn biến truyện: - iii.tổng kết – ghi nhớ: SGK IV. luyện tập: - tuần 2 – bài 2 Tiết 10: (Ngày 17/10/2005) tập làm văn: luyện nói văn kể chuyện A/ Mục tiêu bài học: Giúp h/sinh: - b/ tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: - * Bài mới: - II. đọc, hiểu văn bản: 1. Đọc, tóm tắt truyện: - 2. Chú thích: - 3. Bố cục: 3 . - 3. Phân tích: - 1. Mở bài:2. Thân bài: 3. Kết bài: a, Mở truyện: - b, Diễn biến truyện: - iii.tổng kết – ghi nhớ: SGK IV. luyện tập: - V. hướng dẫn về nhà : - Đọc tóm tắt truyện và kể diễn cảm. - Hoàn thành bài luyện tập. - Chuẩn bị bài tiếp theo. tuần 2 – bài 2 Tiết 10: (Ngày 17/3/2006) tập làm văn: luyện nói văn kể chuyện A/ Mục tiêu bài học: Giúp h/sinh: - b/ tiến trình bài dạy: * ổn định lớp: * Kiểm tra bài cũ: - * Bài mới: - - II. đọc, hiểu văn bản: 1. Đọc, tóm tắt truyện: - 2. Chú thích: - 3. Bố cục: 3 phần. - 3. Phân tích: - 1. Mở bài:2. Thân bài: 3. Kết bài: a, Mở truyện: - b, Diễn biến truyện: - iii.tổng kết – ghi nhớ: SGK IV. luyện tập: -

File đính kèm:

  • docNgu van7 TapIII.doc