. Mục tiêu:Giúp HS.
a. Kiến thức:
- Hoạt động 1: Tạo hứng th học tập.
- Hoạt động 2:
+ Học sinh biết: Một số nt chính về tc giả, tc phẩm.
+ Học sinh hiểu: nghĩa của một số từ khĩ v bố cục của bi.
- Hoạt động 3:
+ Học sinh biết: Biết được tiếng nĩi đầy tình cảm v trch nhiệm đối với thin nhin, mơi trường sống của vị thủ lĩnh Xi-t- xơn.
+ Học sinh hiểu: ý nghĩa của việc bảo vệ mơi trường.
- Hoạt động 4:
+ Học sinh biết: biết lm bi tập
b. Kĩ năng:
- Học sinh thực hiện được:Biết cch đọc, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng.Cảm nhận được tình cảm tha thiết với mảnh đất quê hương của vị thủ lĩnh Xi- át- xơn.
- Học sinh thực hiệnt hnh thạo: Pht hiện v nu được tc dụng của một số php tu từ trong văn bản.
c. Thái độ:
-Thĩi quen: Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên , yêu quê hương, đất nước.
- Tính cch : Tích hợp giáo dục môi trường:Nng cao ý thức giữ gìn v bảo vệ mơi trường.
- Tích hợp giáo dục kĩ năng sống: kĩ năng tự nhận thức về giá trị của lối sống tôn trọng và bảo vệ thiên nhiên, môi trường sống; kĩ năng làm chủ bản thân, nâng cao ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường; kĩ năng giao tiếp, phản hồi, lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, cảm nhận của bản thân về giá trị của những bức thư.
2. Nội dung học tập:
- Ý nghĩa của việc bảo vệ mơi trường thin nhin.
3.Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa (nếu có).
.HS: Đọc văn bản, tìm hiểu nội dung.
14 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tuần 33 - Năm học 2013-2014 - Bùi Thị Thúy Hằng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h hợp có dấu ngoặc đơn. Giải thích vì sao em lại đặt các dấu câu như vậy.
HS thảo luận nhóm, trình bày.
GV nhận xét, sửa chữa.
Cách dùng các dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong những câu sau có gì đặc biệt.
a. Câu 2 và câu 4 đều là câu cầu khiến nhưng cuối các câu ấy đều dùng dấu chấm. Đó là một cách dùng đặc biệt của dấu chấm.
b. Dấu chấm hỏi và dấu chấm than đặt trong ngoặc đơn để tể hiện thái độ nghi ngờ hoặc châm biếm đối với nội dung của một từ ngữ đứng trước hoặc với nội dung cả câu. Đây là cách dùng đặc biệt của các dấu câu này.
Nêu công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
GD HS ý thức sử dụng dấu câu phù hợp.
àHoạt động 3: Hướng dẫn HS chữa một số lỗi thường gặp. 10 phút
So sánh cách dùng dấu câu trong từng cặp câu dưới đây?
àHoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập. 10 phút
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
Cho HS làm theo nhóm trong 4’.
Đặt dấu chấm vào những chỗ thích hợp trong đoạn văn.
Nhận xét bài làm của các nhóm.
Cho HS làm bài trong vở bài tập.
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Đoạn đối thoại dưới đây có dấu chấm hỏi nào dùng chưa đúng? Vì sao?
Cho HS làm bài trong vở bài tập.
Hãy đặt dấu chấm than vào cuối câu thích hợp trong 3 câu trên?
Cho HS làm bài trong vở bài tập.
GV đọc cho HS viết đoạn tư ø”đối với đồng bào tôi” đến “kí ức cuả những người da đỏ”.
Chấm một số bài.
GD HS ý thức viết đúng chính tả.
I. Công dụng:
VD:
a. Ôi thôi, chú mày ơi! Chú mày có lớn mà chẳng có khôn.
b. Con có nhận ra con không?
c. Cá ơi giúp tôi với! Thương tôi với!
d. Giới chớm hè. Cây cối um tùm. Cả làng thơm.
à Dấu chấm dùng đặt cuối câu trần thuật.
Dấu chấm hỏi dùng đặt cuối câu nghi vấn.
Dấu chấm than dùng đặt cuối câu cầu khiến hoặc câu cảmû thán.
à Ghi nhớ: SGK/150
II. Chữa một số lỗi thường gặp:
1.a. Dùng dấu phẩy làm cho câu này thành một câu ghép có 2 vế nhưng 2 vế câu không liên quan chặt chẽ với nhau. Do vậy dùng dấu chấm ở đây là đúng.
b. Dùng dấu chấm không hợp lí, làm cho phần VN thứ hai tách khỏi chủ ngữ, nhất là khi hai VN được nối với nhau bằng cặp QHT vừa..vừa, dùng dấu chấm phẩy hoặc dấu phẩy hợp lí.
2.a. Dấu chấm hỏi ở cuối câu 1, 2 sai vì đây không phải là các câu hỏi.
b. Câu 3 là câu trần thuật, nên đặt dấu chấm than cuối câu này là không đúng.
III. Luyện tập:
Bài 1: Đặt dấu chấm sau các từ: sông Lương.
đen xám. đã đến. Toả khĩi. trắng xóa.
.
Bài 2: Chữa lỗi:
Câu 1: đúng.
- Câu 2: sai -> câu trần thuật.
- Câu 3: đúng
- Câu 4: sai -> câu trần thuật.
Bài 3: Đặt dấu câu:
Câu a: dấu chấm than.
Câu b,c dấu chấm.
Bài 4: Các dấu cần đặt: hỏi, than, chấm, hỏi, than, than, phẩy, chấm.
4.4 Tổng kết : 5 phút
GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập:
Hãy đặt các dấu câu thích hợp vào chỗ có ngoặc đơn?
A. Bé đi học về (.)
B. A! Bé đã đi học về (.)
C. Bé đi học về chưa (?)
D. Bé đi học về rồi à (!)
4.5 Hướng dẫn học tập : 5 phút
à Đối với bài học tiết này:
- Học bài, học thuộc phần ghi nhớ trong SGK – 150.
- Làm hoàn chỉnh các BT trong vở bài tập.
- Tìm các ví dụ về việc sử dụng nhiều dấu câu trong một văn bản tự chọn.
à Đối với bài học tiết sau:
- Soạn bài “Ôn tập về dấu câu” (dấu phẩy). Tìm hiểu về công dụng của dấu phẩy.
5. Phụ lục::
- Sách giáo viên văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
Tuần: 33
Tiết:128
ND: 18/4/2014
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU.
(DẤU PHẨY).
1. Mục tiêu: Giúp HS:
a. Kiến thức:
- Hoạt động 1: Tạo hứng thú học tập.
- Hoạt động 2:
+ Học sinh biết: - Cơng dụng của dấu phẩy.
- Hoạt động 3:
+ Học sinh biết Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu phẩy.
- Hoạt động 4:
b. Kĩ năng:
- Học sinh nthực hiện được: Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu phẩy.
- Học sinh thực hiện thành thạo: Lựa chọn và sử dụng đúng dấu phẩy trong khi viết để đạt được mục đích giao tiếp.
c. Thái độ:
- Thĩi quen: yêu thích mơn học.
- Tính cách: Giáo dục HS ý thức sử dụng các loại dấu câu phù hợp.
2.Npội dung học tập:
- Cơng dụng và cách sử dụng dấu phẩy.
3. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi ví dụ mục I.
.HS: Tìm hiểu về công dụng của dấu phẩy.
4. Tổ chức các hoạt động học tập:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1 phút 6A1: 6A2: 6A3:
4.2. Kiểm tra miệng:
4.3. Tiến trình bài học:
Hoạt động của GV và HS.
ND bài học.
àHoạt động 1: Vào bài: Để giúp các em nắm vững kiến thức về dấu câu, tiết này, cô sẽ hướng dẫn các em Ôn tập về dấu phẩy.
àHoạt động 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu về công dụng của dấu phẩy. 8 phút
GV treo bảng phụ, ghi VD SGK.
Hãy đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp?
Giải thích vì sao em lại đặt dấu phẩy vào những vị trí trên?
Nêu công dụng của dấu phẩy?
HS trả lời, GV nhận xét, chốt ý.
Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
GD HS ý thức sử dụng dấu phẩy phù hợp.
àHoạt động 3: Hướng dẫn HS chữa một số lỗi thường gặp. 10 phút
Dưới đây là những câu ghép lại từ một số tác phẩm văn học nhưng thiếu hoàn toàn các dấu phẩy. Em hãy đặt các dấu phẩy vào đúng chỗ của nó?
àHoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập. 10 phút
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
Hãûy đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong những câu trên.
Giải thích tại sao em lại dặt dấu phẩy vào những vị trí ấy?
Cho HS làm bài trong vở bài tập.
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
Với mỗi vị trí bỏ trống dưới đây em hãy
điền thêm một CN thích hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Cho HS làm bài theo nhóm 4, mỗi nhóm 4 câu trong 3’.
BT 2: Thêm VN thích hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh.
Nhận xét bài làm của các nhóm.
Cho HS làm bài trong vở bài tập.
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4.
Cách dùng dấu phẩy của tác giả ở câu trên tạo ra nhịp điệu như thế nào cho câu văn? Nhịp điệu ấy góp phần diễn tả điều gì?
Cho HS làm bài trong vở bài tập.
I. Công dụng:
VD :
a. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến, chú bé vùng dậy, vươn vai một cái, bỗng biến thành một tráng sĩ.
b. Suốt một đời người từ thuở lọt lòng đến khi nhắm mắt xuôi tay, tre với mình sống chết có nhau,
chung thuỷ.
c. Nước bị cản văng bọt tứ tung, thuyền vùng vằng cứ chực trụt xuống.
à Dấu phẩy dùng để đánh dấu ranh giới giữa các bộ phận của câu:
- Giữa các thành phụ của câu với CN và VN.
- Giữa các từ ngữ có dùng chức vụ trong câu.
- Giữa từ ngữ với bộ phận chú thích của nó.
- Giữa các vế của câu ghép.
à Ghi nhớ: SGK/158.
II. Chữa một số lỗi thường gặp:
a. Chào mào, sáo sậu, sáo đen Đàn đàn lũ lũ bay đi bay về, lượn lên lượn xuống. Chúng nó gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn ào mà vui không thể tưởng tượng được.
b. Trên những ngọn cây già cổ thụ, những chiếc lá vàng còn sót lại cuối cùng đang khua nhau lao xao trước khi từ giã thân mẹ đơn sơ. Nhưng những hàng cau làng Dạ thì bất chấp tất cả sức mạnh tàn bạo của mùa đông, chúng vẫn còn y nguyên những tàn lá vắt vẻo mềm mại như những cái đuôi én.
III. Luyện tập:
Bài 1:
a.Từ xưa đến nay, (dùng giữa thành phần phụ trạng ngữ với CN-VN.)Thánh gióng luôn là hình ảnh rực rỡ về lòng yêu nước, sức mạnh dân tộc VN ta.( dùng giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu- cùng là vị ngữ.)
b.Buổi sáng,(TN) sương muối phủ trắng cành cây, bãi cỏ ( dấu phẩy dùng giữa các từ cùng là phụ ngữ)
Núi đồi, thung lũng, làng bản chìm trong biển may mù. ( cùng là chủ ngữ). Mây bị trên mặt đất, tràn vào trong nhà, quấn lấy người đi đường.( cùng là vị ngữ).
Bài 2 : a/ xe máy, xe đạp
b/ hoa cúc, hoa huệ.
c/ vườn xoài, vườn nhãn.
Bài 3:
a/ thu mình trên cây, rụt cổ lại.
b/ đến thăm trường, thầy cô giáo cũ.
c/ thẳng xòe cánh quạt.
d/ xanh biếc hiền hòa.
Bài 4: Dấu phẩy nhằm mục địch tu từ: ngắt câu thành những khúc, đoạn câu đối, diễn tả nhịp quay đều đặn, chậm rãi, nhẫn nại của chiếc cối xay.
4.4 Tổng kết : 5 phút
GV treo bảng phụ giới thiệu bài tập :
Em đánh giá thế nào về việc đặt dấu phẩy trước từ và trong câu dưới đây?
Trên mái nhà trường, chim bồ câu gù thật khẽ, và tôi vừa nghe vừa tự nhủ: Liệu người ta có bắt cả chúng nó cũng phải hót bằng tiếng Đức không nhĩ ?
A. Sai, vì từ và đã thay cho dấu phẩy.
B. Đúng, để người đọc không hiểu sai là: tôi cũng ở trên mái trường.
4.5 Hướng dẫn học tập: 5 phút
à Đối với bài học tiết này:
- Học bài, học thuộc phần ghi nhớ trong SGK – 158.
- Làm hoàn chỉnh các BT trong vở bài tập.
- Tìm một số ví dụ sử dụng dấu phẩy hiệu quả, đạt được mục đích giao tiếp.
- Tìm một số ví dụ sử dụng dấu phẩy sai chức năng và sửa lại cho đúng.
à Đối với bài học tiết sau:
- Soạn bài “Tổng kết tiếng Việt”. Ơn lại các nội dung về tiếng Việt đã học để chuẩn bị Kiểm tra Học Kì II.
5. Phụ lục::
- Sách giáo viên văn 6.( Nhà xuất bản Giáo dục)
- Thiết kế bài giảng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản Hà Nội)
- Học và thực hành theo chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn 6 ( Nhà xuất bản GD Việt Nam)
File đính kèm:
- Ngu Van 6Tuan 33.doc