Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Lê Trung Hiếu

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. kiến thức: Sơ giản về tác giả và tác phẩm đất rừng phương nam; vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống của con người một vùng đất phương Nam; tác dụng của biện pháp nghệ thuật đươcx5 sử dụng trong đoạn trích.

2. Kĩ năng: Nắm được nội dung văn bản truyện hiện đại có yếu tố miêu tả kết hợp với thuyết minh; đọc diễn cảm phù hợp với nội dung văn bản; nhận biết các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong văn bản và vận dụng khi làm bài văn miêu tả cảnh thiên nhiên.

3. Thái độ: HS yêu quý cảnh quan thiên nhiên, sông nước Cà Mau- mảnh đất tận cùng phía nam của Tổ quốc.

II/ CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK, TLTK,

- Học sinh: Bài soạn, SGK, bảng phụ,

III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP

1/ Ổn định:

- Kiểm tra sĩ số.

- Nhận xét vệ sinh lớp.

2/ Kiểm tra bài cũ:

 - Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn là gì? Trả lời: Gián tiếp làm cho DC chết, bài học ấy nói lên qua lời khuyên của Choăt.(6 điểm)

 - Em học được những gì từ nghệ thuật miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài? Trả lời:Loài vật biết nói năng, suy nghĩ giống như con người, nhằm nêu lên những bài học về luân lí, đạo đức của con người.( 4 điểm)

3/ Dạy bài mới:

 

doc10 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 626 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tuần 21 - Năm học 2011-2012 - Lê Trung Hiếu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó tấm lòng gắn bó với vùng đất này III/ LUYỆN TẬP Nghệ thuật: Miêu tả từ bao quát đến cụ thể, lựa chọn tù ngữ gợi hình, cính xác, kết hợp với các biện pháp tu từ, sử dụng ngôn ngữ địa phương, kết hợp miêu tả và thuyết minh. 4/ Củng cố: Bài văn miêu tả cảnh gì?( Cảnh sông nước Cà mau) - Em cảm nhận được gì về vùng Cà Mau- cực nam của Tổ quốc?( Vẻ đẹp rộng lớn, hùng vĩ, giàu sức sống, tấp nập, trù phú, độc đáo). 5/ Hướng dẫn: - Học, nắm vững nội dung ghi nhớ. - Soạn bài: Bức tranh của em gái tôi. - Tiết sau học Tiếng Việt: So sánh. IV/ RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: 5/1/2012 Ngày dạy: Tiết 78 Tiếng Việt: SO SÁNH I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức:Nắm được khái niệm và cấu tạo của so sánh, các kiểu so sánh thường gặp. 2. Kĩ năng: Nhận diện được phép so sánh, nhận biết và phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép so sánh trong văn bản. 3. Thái độ: HS có ý thức vận dụng phép so sánh trong văn nói và văn viết của bản thân. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ - Học sinh: Bài soạn, SGK, bảng phụ, III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP 1/ Ổn định: - Kiểm tra sĩ số. - Nhận xét vệ sinh lớp. 2/Kiểm tra bài cũ : - Phó từ là gì? Có mấy loại phó từ? Kiểm tra bài tập ở nhà của HS. -Trả lời: + Phó từ là những từ đi kèm với động từ, tính từ, bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ( 5 điểm). + Có 2 loại phó từ: Phó từ đứng trước động từ, tính từ( đã, đang, cũng, vẫn); Phó từ đứng sau động từ, tính từ( lắm, vào, ra, được,)( 5 điểm). 3/ Dạy bài mới: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu khái niệm so sánh: - Cho HS đọc ví dụ a, b SGK. ?/ Xác định từ ngữ chứa hình ảnh SS (Vật được SS)? ?/ Những s/vật, s/việc nào được SS với nhau? ?/ Dựa vào cơ sở nào để SS như vậy? GV: Nét tương đồng (Giống nhau về hình thức, tính chất, vị trí, chức năng) giữa sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác. Cụ thể: Trẻ em: Mầm non của đất nước→ Là sự tươi non, đầy sức sống, chứa chan hi vọng, tương đồng về hình thức, tính chất của “búp trên cành” của cây cối trong thiên nhiên. ?/ Theo em, sự SS giữa sự vật, sự việc như vậy có mục đích gì? - GV: Bổ sung: Tạo ra hình ảnh mới mẻ cho sự vật, sự việc quen thuộc; gợi cảm giác cụ thể, thích thú, hấp dẫn khi nghe, nói, đọc, viết. ?/ Qua tìm hiểu, cho biết SS là gì? - Nhận xét kết hợp ghi bảng. - Gọi HS đọc mục ghi nhớ SGK. - Đọc. - Xác định: + Búp trên cành, dãy tường thành vô tận. + Trẻ em được so sánh với búp trên cành; rừng đước dựng lên cao ngất so sánh với hai dãy tường thành vô tận. - Suy nghĩ, trả lời + Dựa trên nét tương đồng. + Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. - Nêu khái niệm (SGK) I/ So sánh là gì? - Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. * ghi nhớ Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của phép so sánh: ?/ Treo bảng phụ yêu cầu HS điền các SS tìm được ở phần 1 vào bảng phụ. (Lưu ý: Không phải so sánh nào cũng có đầy đủ các bộ phận như trong bảng.) - Tìm thêm ví dụ và điền thêm vào bảng. - Em có nhận xét gì về mô hình cấu tạo của phép so sánh? - GV kết luận: Phép so sánh có cấu tạo đầy đủ gồm 4 yếu tố, khi sử dụng có thể lược bỏ một yếu tố nào đó. - Yêu cầu HS điền tiếp vào bảng so sánh câu a, b của BT 3 và nhận xét. - Cho HS đọc tiếp mục 2 phần ghi nhớ. - Đọc Vế A PDSS TSS Vế B Trẻ em như Búp trên cành Rừng đước dựng lên cao ngất như 2 dãy trường thành vô tận Tiếng suối trong như tiếng hát xa Thân em như hạt mưa sa - Nhận xét, bổ sung. - Thực hiện: Nhận xét: a) Vắng mặt từ chỉ phương diện so sánh, từ so sánh. b) Từ so sánh và vế B được đảo lên trước vế A. - Đọc - Chia 4 nhóm thực hiện và trình bày: + Thầy thuốc như mẹ hiền. + Đêm nằm vuốt bụng thở dài. Thở ngắn bằng chạch thở dài bằng lươn. (Ca dao) + Dù ai nói kiềng 3 chân. II/ Cấu tạo của phép so sánh: - Vế A: Tên sự vật sự việc được so sánh. - Vế B: Tên sự vật sự việc dùng để so sánh. - Từ chỉ phương diện so sánh. - Từ chỉ ý so sánh (Từ so sánh) * ghi nhớ Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập: III/ Luyện tập: Bài 1: Tìm ví dụ so sánh: - Người với người: + Người là Cha, là Bác, là Anh. Quả tim lớn lọc trăm dòng máu nhỏ. (Tố Hữu) - Vật với vật: + Sông ngòi, kênh rạch càng bủa giăng chi chít như mạng nhện. - Vật với người: + Đôi ta như lửa mới nhen Như trăng mới mọc như đèn mới khêu. (Ca dao) - Đọc, xác định, nhận xét, bổ sung. Bài 2: Điền từ thích hợp: - Khoẻ như voi, trâu, hùm, bò tót, Trương Phi,... - Đen như: Cột nhà cháy, củ súng, củ tam thất, bồ hóng, - Trắng như: Tuyết, bông, ngà, vôi, trứng gà bóc, cước, - Cao như: Núi, sếu, cái sào 4/ Củng cố: Nêu mô hình cấu tạo của phép so sánh.( dựa vào ghi nhớ trả lời). 5/ Hướng dẫn - Học ghi nhớ. - Làm tiếp BT3 ở nhà. - Chuẩn bị bài: So sánh tiếp theo. - Tiết sau học Làm văn: Quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận xét trong văn miêu tả. IV/ RÚT KINHNGHIỆM Ngày sọan: 5/1/2012 Ngày dạy: Tiết 79, 80 Làm văn: QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH, NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Mối quan hệ trực tiếp của quan sát, so sánh, tưởng tượng và nhận xét` trong văn miêu tả; vai trò , tác dụng của so sánh, quan sát, tưởng tuợng av2 nhận xét trong văn miêu tả. 2. Kĩ năng: Quan sát, tưởng tượng và so sánh trong khi miêu tả, nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trong đọc và viết văn miêu tả. 3. Thái độ: HS có ý thức vận dụng những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết bài văn miêu tả. II/ CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Giáo án, SGK, TLTK, - Học sinh: bài soạn, SGK, bảng phụ, III/ CÁC BƯỚC LÊN LỚP: 1/ Ổn định: - Kiểm tra sĩ số. - Nhận xét vệ sinh lớp. 2/ Kiểm tra bài cũ: Thế nào là văn miêu tả? Trả lời: Giúp cho người đọc, người nghe hình dung được những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh. Làm cho nó hiện lên trước mắt người đọc. Tìm đoạn văn miêu tả trong văn bản: Sông nước Cà Mau. 3/ Dạy bài mới: HĐ CỦA THẦY HĐ CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả: - Gọi 3 HS đọc 3 đoạn văn trong SGK. - Đoạn văn 1 giúp em hình dung đặc điểm gì của Dế Choắt? - Những đặc điểm nổi bật của Dế Choắt được thể hiện ở những từ ngữ và hình ảnh nào? - Đoạn 2; 3 tả cảnh gì? Ở đâu? Như thế nào? Các từ ngữ thể hiện ra sao? Để viết được các đoạn văn trên, người viết cần phải có những năng lực cơ bản nào? - Tìm những câu văn có sự liên tưởng, tưởng tượng và so sánh trong các đoạn trên. - Đọc - TL: + Tái hiện hình ảnh yếu đuối tội nghiệp của Dế Choắt: Gầy gò, lêu nghêu, bè bè, nặng nề + Cảnh Sông nước CM vừa đẹp vừa thơ mộng: Giăng chi chít như mạng nhện, trời xanh, nước xanh, rừng xanh, rì rào bất tận, mênh mông, ầm ầm như thác. + Cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ: hàng ngàn bông hoa là hàng ngàn ngọn lửa hồng tươi, hàng ngàn búp nõn nà là hàng ngàn ánh nến trong xanh, lóng lánh, lung linhChào Mào, Sáo Sậu, Sáo Đen, đàn đàn lũ lũ trò chuyện và tranh cãi nhau, ồn mà vui. + Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xétcần sâu sắc, dồi dào, tinh tế. - Tìm, nêu: + Như gã thuốc phiện, như người cởi trần + Như mạng nhện, như thác, như người bơi ếch, như dãy tường thành vô tận. + Như tháp đèn, như ngọn lửa, như nến xanh I/ Vai trò, tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả. - Sự liên tưởng, tưởng tượng và so sánh trong các đoạn trên có gì sâu sắc? - GV: + So sánh dáng “gầy gò lêu ngêu” của Dế Choắt với dáng của “gã thuốc phiện” đã gợi lên trong người đọc hình ảnh 1 chú DC đi đứng xiêu vẹo, lờ đờ, ngật ngưỡng. (Tích hợp GD phòng chống ma tuý). + So sánh “Đôi cánh DCmặc áo ghi-lê” gợi hình ảnh đôi cảnh vừa ngắn ngủn vừa xấu Các hình ảnh so sánh trên đều đặc sắc vì nó thể hiện chính xác, cụ thể về đối tượng và gây bất ngờ, lí thú cho người đọc. - Treo bảng phụ có nội dung câu hỏi 3 SGK, yêu cầu HS so sánh với đoạn 2 ở mục 1. Những chữ bỏ đi đã ảnh hưởng đến đoạn văn miêu tả này như thế nào? - Trả lời, nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm - trả lời, nhận xét: Tất cả những chữ bị lượt bỏ đi đều là những động từ, tính từ, những so sánh, liên tưởng và tưởng tượng khiến đoạn văn trở nên khô khan, chung chung, mất đi sự sinh động, không gợi trí tưởng tượng cho người đọc. - Đọc Muốn miêu tả được, trước hết, người ta phải biết quan sát rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so sánhđể làm nổi bật những đặc điểm tiêu biểu của sự vật. Hoạt động2 : Hướng dẫn luyện tập - Gọi HS đọc BT1 SGK Tr 28. - Đoạn văn miêu tả cảnh nào? Vì sao biết? Những hình ảnh đó đặc sắc, tiêu biểu không? ?/ Tìm 5 từ ngữ thích hợp điền vào chỗ có dấu () trong đoạn văn. - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu của BT 2. ?/ Tìm những hình ảnh, chi tiết tả Dế Mèn: đẹp- khoẻ- một thanh niên cường tráng nhưng kiêu căng, hợm hĩnh. - Gọi HS đọc, xác định yêu cầu của BT 4: - Nếu tả quang cảnh buổi sáng ở quê hương, em sẽ liên tưởng và so sánh những gì với: + Mặt trời + Bầu trời + Núi (đồi) + Những ngôi nhà - Đọc. - Trả lời. - Trao đổi cá nhân, trả lời: - Đọc, xác định - Trả lời cá nhân: - Đọc, xác định. - Phát biểu III/ Luyện tập: 1/ Tả cảnh Hồ Gươm (Hoàn Kiếm). + Nhờ những hình ảnh chi tiết rất tiêu biểu: cầu son bắc từ bờ ra đền, tháp giữa hồ chỉ Hồ Gươm mới có. Gương bầu dục; uốn, cong cong; cổ kính; xám xịt; xanh um. 2/ Các chi tiết: + Rung rinh, bóng mỡ; + Đầu to nổi từng mãng; + Răng đen nhánh như ngoàm ngoạp. + Trịnh trọng, khoan thai, vuốt râu và lấy làm hãnh diện lắm. + Râu dài, rất hùng tráng. 4/ + Mặt trời: Mâm lửa, mâm vàng, quạ đen + Bầu trời: Lồng bàn khổng lồ, nửa quả cầu xanh + Núi (đồi): Bát úp, cua kềnh + Những ngôi nhà: Viên gạch, bao diêm 4/ Củng cố: Gọi HS đọc ghi nhớ SGK 5/ Dặn dò: - Học thuộc ghi nhớ. - - Hướng dẫn làm BT3: Quan sát và ghi chép những đặc điểm nổi bật nhất của căn phòng hay ngôi nhà em đang ở. Có thể chọn: Hướng nhà, nền, mái, tường, cửa, trang trí - Tiết sau học Văn học: Bức tranh của em gái tôi. IV/ RÚT KINH NGHIỆM PHẦN BGH KÍ DUYỆT HT

File đính kèm:

  • docTUẦN 21.doc