Câu 1: Từ là gì?
A. Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất B.Tiếng
C. Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa dùng để đặt câu D. Là bộ phận của tiếng
Câu 2: Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là tiếng nước nào?
A. Tiếng Nga B. Tiếng Anh
C. Tiếng Pháp D. Tiếng Hán.
Câu 3: Nghĩa của từ “học tập” là ?
A. Học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
B. Học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn.
C. Tìm tòi, hỏi han để học tập.
Câu 4 : Trong câu:
“Tổ quốc tôi như một con tàu
Mũi thuyền ta đó, mũi Cà Mau”
Từ “Mũi” được dùng với nghĩa nào sau đây?
A. Nghĩa gốc.
B. Nghĩa chuyển.
C. Cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển.
Câu 5 : Trong các từ sau, từ nào là từ mượn?
A. Mảng xà. B. Cha mẹ.
C. Anh em. D. Đất nước.
Câu 6: Tên người, tên địa lí nước ngoài được phiên âm qua âm Hán Việt được viết hoa như thế nào?
A. Viết hoa toàn bộ chữ cái của mỗi tiếng.
B. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng
C. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành.
Câu 7: Điền từ thích hợp vào câu sau :
“ Mặc dù còn một số., nhưng so với năm học cũ, lớp 6/3 đã tiến bộ vượt bậc.”
A. Yếu điểm. B. Điểm yếu.
Câu 8: Tổ hợp từ nào sau đây là cụm danh từ?
A. Một thúng gạo nếp B. đang vẽ tranh
C. khóc nhè D. cười nói líu lo
B Tự luận:(6 điểm)
Câu 9 (2 điểm): Cho danh từ “học sinh”
a) Phát triển danh từ trên thành một cụm danh từ.
b) Đặt câu: Danh từ “học sinh” làm vị ngữ.
Câu 10 (2 điểm): Xác định và ghi ra giấy: Cụm danh từ trong câu sau:
“ Một người nông dân tìm được một viên ngọc quý liền muốn đem dâng lên nhà vua”
Câu 11 (2 điểm): Điền cụm danh từ: “Một cái giếng nọ” vào mô hình cụm danh từ đã học
12 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 541 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tuần 12 - Năm học 2011-2012 - Nguyễn Thanh Yên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN
TL
TN
TL
Từ và cấu tạo tạo từ của tiếng Việt
Số câu
Số điểm...
Tỉ lệ %
Khái niệm
Số câu:1
Sđ: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu:1
Sđ: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Từ mượn
Số câu
Số điểm...
Tỉ lệ %
Số câu: 01
Sđ: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 01
Sđ: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 2
Sđ : 1đ
Tỉ lệ: 10%
Nghĩa của từ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 01
Sđ: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu:1
Sđ: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 01
Sđ: 0,5đ
Tỉ lệ: 5%
Số câu:1
Sđ: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Chữa lỗi dùng từ
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 01
Sđ: 0,5đ
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Sđ: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Danh từ và cụm danh từ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 02
Sđ: 1đ
Tỉ lệ: 10%
Số câu: 2
Sđ: 4đ
Tỉ lệ:40%
Số câu: 01
Sđ: 2đ
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 5
Sđ: 6đ
Tỉ lệ: 70 %
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 4
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ: 20 %
Số câu : 6
Số điểm: 6đ
Tỉ lệ: 60 %
Số câu :1
Số điểm: 2đ
20 %
Số câu:11
S.điểm:10
=100 %
ĐỀ:
A. Phần trắc nghiệm (4 điểm):
Khoanh tròn chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Từ là gì?
A. Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất B.Tiếng
C. Đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa dùng để đặt câu D. Là bộ phận của tiếng
Câu 2: Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng Việt là tiếng nước nào?
A. Tiếng Nga B. Tiếng Anh
C. Tiếng Pháp D. Tiếng Hán.
Câu 3: Nghĩa của từ “học tập” là ?
A. Học và luyện tập để có hiểu biết, có kĩ năng.
B. Học văn hóa có thầy, có chương trình, có hướng dẫn.
C. Tìm tòi, hỏi han để học tập.
Câu 4 : Trong câu:
“Tổ quốc tôi như một con tàu
Mũi thuyền ta đó, mũi Cà Mau”
Từ “Mũi” được dùng với nghĩa nào sau đây?
A. Nghĩa gốc.
B. Nghĩa chuyển.
C. Cả nghĩa gốc lẫn nghĩa chuyển.
Câu 5 : Trong các từ sau, từ nào là từ mượn?
A. Mảng xà. B. Cha mẹ.
C. Anh em. D. Đất nước.
Câu 6: Tên người, tên địa lí nước ngoài được phiên âm qua âm Hán Việt được viết hoa như thế nào?
A. Viết hoa toàn bộ chữ cái của mỗi tiếng.
B. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng
C. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành.
Câu 7: Điền từ thích hợp vào câu sau :
“ Mặc dù còn một số....................., nhưng so với năm học cũ, lớp 6/3 đã tiến bộ vượt bậc.”
A. Yếu điểm. B. Điểm yếu.
Câu 8: Tổ hợp từ nào sau đây là cụm danh từ?
A. Một thúng gạo nếp B. đang vẽ tranh
C. khóc nhè D. cười nói líu lo
B Tự luận:(6 điểm)
Câu 9 (2 điểm): Cho danh từ “học sinh”
Phát triển danh từ trên thành một cụm danh từ.
Đặt câu: Danh từ “học sinh” làm vị ngữ.
Câu 10 (2 điểm): Xác định và ghi ra giấy: Cụm danh từ trong câu sau:
“ Một người nông dân tìm được một viên ngọc quý liền muốn đem dâng lên nhà vua”
Câu 11 (2 điểm): Điền cụm danh từ: “Một cái giếng nọ” vào mô hình cụm danh từ đã học
ĐÁP ÁN
I.TRẮC NGHIỆM
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
D
A
B
A
B
B
A
II. TỰ LUẬN
Câu 1:
a) Những học sinh ấy
Nam là học sinh chăm ngoan.
Câu 2:
- Một người nông dân,
- Một viên ngọc quý.
Câu 3: Mô hình cụm danh từ
PHẦN TRƯỚC
PHẦN TRUNG TÂM
PHẦN SAU
t2
t1
T1
T2
s1
s2
Một
cái
giếng
nọ
IV –HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN:
Hoạt động 1 : Khởi động.
- Ổn định nề nếp – sĩ số.
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
+ Nêu mục tiêu bài viết.
Hoạt động 2: Phát đề.
*Hướng dẫn: HS đọc kĩ đề, suy nghĩ cẩn thận, nghiêm túc trong quá trình làm bài.
* Quan sát: nhắc nhỡ học sinh chưa nghiêm túc.
Hoạt động 3: Thu bài.
GV thu bài và kiểm tra số bài trên tổng số học sinh.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết kiểm tra, động viên, khích lệ học sinh học tập.
- Hướng dẫn tự học : Soạn bài: Trả bài tập làm văn số 2.
Tìm hiểu:
+ Lập dàn bài: Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến.
+ Tham khảo các dàn bài SGK
+ Đọc bài viết số 2, phát hiện lỗi và sửa lỗi.
NS: 26/10/2011 TUẦN 12
ND: 01/11/2011 TIẾT 47
Tập làm văn
TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2 -
Văn kể chuyện
= a= a = a = a= a=a= a=a= a=
I – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
- Nhận rõ ưu- khuyết điểm trong bài viết của mình về nội dung và hình thức trình bày. Qua đó củng cố thêm một bước về văn kể chuyện.
- Rèn kĩ năng hình thành dàn ý bài văn tự sự. Cách dùng từ, đặt câu, sữa lỗi chính tả, lỗi diễn đạt.
II – CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, bài viết số 2 đã có nhận xét đánh giá chung về ưu- khuyết điểm.
2/ Học sinh: Lập dàn bài trước ở nhà, tự nhận thức về ưu- khuyết điểm qua bài viết của mình.
III–TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số.
2/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra phần chuẩn bị ở nhà của học sinh.
3/ Bài mới: Chép lại đề lên bảng.
Đề: Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến.
Đáp án:
* Hình thức:
- Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, viết đúng chính tả (0,5 điểm);
- Bố cục rõ ràng, lời văn diễn đạt mạch lạc (0,5 điểm).
- Lời văn kể chuyện trong sáng, hấp dẫn; Ngôi kể phù hợp (1 điểm).
* Nội dung:
- Mở bài: Giới thiệu được người thầy (cô) giáo em quý mến (2 điểm).
- Thân bài:
+ Hiền hoà, vui vẻ, hòa đồng, yêu quý học sinh, (1 điểm);
+ Nhiệt tình trong công tác giảng dạy, có tinh thần trách nhiệm, tận tuỵ giúp đỡ, động viên học sinh. (1 điểm);
+ Làm việc khoa học, đi đầu trong các hoạt động của nhà trường, giúp đỡ đồng nghiệp, được đồng nghiệp và học sinh yêu quý. (1 điểm);
+ Sở thích, thói quen của thầy (cô) giáo. (1 điểm);
- Kết bài: Thể hiện tình cảm của em giành cho thầy (cô) giáo và ước mơ của em sau này như thế nào? (2 điểm).
4/ Nhận xét, đánh giá:
BẢNG THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG BÀI VIẾT SỐ 2
LỚP
TỔNG SỐ HS
GIỎI(9-10)
KHÁ(7-8)
T. BÌNH(5-6)
YẾU(3-4)
KÉM(0-1-2)
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
SL
%
6/1
6/2
6/3
TỔNG CỘNG
4.1 Ưu điểm:
4.2 Khuyết điểm:
4. 3 Biện pháp khắc phục:
5/ Tự học có hướng dẫn:
- Về nhà xem lại các kiến thức đã học nhằm khắc sâu thêm tri thức về văn tự sự.
- Soạn bài: Luyện tập xây dựng bài văn tự sự - Kể chuyện đời thường trang 119-123 SGK Ngữ văn 6 tập 1.
+ Đọc ngữ liệu và trả lời các câu hỏi.
+ Đọc các bài tham khảo và nêu nhận xét theo yêu cầu sau mỗi bài tham khảo.
NS: 28/10/2011 TUẦN 12
ND: 01/11/2011 TIẾT 48
Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG
= a= a = a = a= a=a= a=a= a=
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
-Hiểu được các yêu cầu của bài làm tự sự. Thấy rõ hơn vai trò, đặc điểm của lời văn tự sự.
- Nhận thức được về văn kể chuyện đời thường, biết tìm ý, lập dàn ý cho đề văn kể chuyện đời thường.
- Thực hành lập dàn ý.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1/ Kiến thức:
- Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyện đời thường.
- Chủ đề, dàn bài, ngôi kể, lời kể trong kể chuyện đời thường.
2/ Kĩ năng:
Làm một bài văn kể chuyện đời thường.
III–HƯỚNG DẪN - THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG LƯU BẢNG
Hoạt động 1: Khởi động
* Ổn định lớp.
Ổn định nề nếp – sĩ số.
* Kiểm tra
Kiểm tra sự chuẩn bị HS.
* Bài mới.
Nêu tầm quan trọng của việc kể chuyện đời thường -> dẫn vào bài -> ghi tựa.
- Báo cáo sĩ số.
-Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Hoạt động 2: Củng cố - Hình thành kiến thức
- Gọi HS đọc các đề ở SGK (7 đề).
Hỏi: Các đề trên yêu cầu chúng ta kể về điều gì?
-> Nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh.
Hỏi: Khi kể về những đề trên chúng ta cần phải làm gì?
- Gọi HS nhận xét -> GV chốt lại.
Hỏi: Theo em hiểu thế nào là kể chuyện đời thường?
Cho HS thảo luận.
- Gọi HS trình bày -> chốt lại.
Hỏi: Em hãy tìm một hoặc hai đề văn tự sự cùng loại?
- Nhận xét-> cho HS ghi vào vở.
- Gọi HS đọc đề và bài tham khảo “Kể chuyện về ông hay bà của em”
Hỏi: Bài làm trên có sát với đề không? Các sự việc nêu lên có xoay quanh chủ đề về người ông hiền từ, yêu hoa, yêu cháu không?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- Cá nhân đọc đề.
- Trả lời : kể về người thật, việc thật.
- Nhân vật và sư việc phải chân thực, không bịa đặt.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS tìm đề.
- Nghe – ghi .
- HS đọc.
- Sát- các sự việc kể trong bài có xoay quanh chủ đề người ông hiền từ, yêu hoa, yêu cháu.
1. Kể chuyện đời thường:
Là kể về những câu chuyện hằng ngày, từng gặp với những người quen hay lạ nhưng để lại những ấn tượng, cảm xúc nhất định nào đó. Nhân vật và sư việc phải chân thực, không bịa đặt.
Hoaït ñoäng 3: Lập dàn ý
- Gọi HS đọc đề đ (SGK trang 119).
- Chia nhóm cho HS lập dàn bài .
- GV gọi HS trình bày dàn bài của nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
- HS đọc.
- Thảo luận nhóm -> lập dàn bài.
- Trình bày.
- Chú ý nghe
2 Lập dàn ý:
Đề: Kể về những đổi mới ở quê em ( có điện, có đường, có trường mới, cây trồng)
* Mở bài: Giới thiệu quê em đổi mới.
* Thân bài:
- Làng trước kia nghèo, buồn, lặng lẽ.
- Làng hôm nay đổi mới toàn diện nhanh chóng:
+ Những con đường, những ngôi nhà mới.
+ Trường học, trạm xá, uỷ ban, câu lạc bộ, sân bóng
+ Điện đài, tivi, xe máy, vi tính .
+ Nề nếp làm ăn, sinh hoạt
* Kết bài: Làng trong tương lai.
Hoạt động 4: Tổng kết
- GV gọi HS đọc 2 bài văn tham khảo (SGK trang 122, 123).
- Viết hoàn chỉnh bài văn: Kể về những đổi mới ở quê em
- Yêu cầu HS về nhà:
+ Tập kể chuyện đời thường theo các đề trong sách giáo khoa và tự chọn chủ đề về cuộc sống hàng ngày ở gia đình em để kể.
+ Chuẩn bị: Bài viết số 3 . Xem lại 7 đề trong sách giáo khoa trang 119 theo các bước : tìm hiểu đề, tìm ý , lập dàn bài cho từng đề.
- Xem lại các kiến thức về văn bản tự sự để chuẩn bị tốt bài viết số 3.
- Đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu GV
3. Tổng kết:
Nhắc lại các kiến thức văn bản tự sự.
DUYEÄT TUAÀN 12
Ngaøy . . . thaùng 11 naêm 2011
Toå tröôûng
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
File đính kèm:
- Van 6 Tuan 11 Chuan PPCT moi.doc