Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 53: Kể chuyện tưởng tượng

- HĐ1: Tìm hiểu chung về kể chuyện TT

Hs tóm tắt truyện “Chân. miệng”.

HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi.

 + Trong truyện này người ta tưởng tượng những gì? (mỗi bộ phận cơ thể con người biết hoạt động nói năng, có nhà ở riêng như con người)

 + Trong truyện, chi tiết nào dựa vào sự thật, chi tiết nào tưởng tượng ra? (tưởng tượng dựa trên cơ sở sự thật vai trò từng bộ phận cơ thể)

 + Tưởng tượng trong tự sự có phải tuỳ tiện không, hay là nhằm mục đích gì?

GV cho đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ sung chốt ý.

- HĐ2: Đọc truyện “Lục súc tranh công”.

Hs đọc tóm tắt truyện. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.

+ Trong truyện người ta tưởng tượng những gì? (sáu con vật nuôi trong nhà biết nói tiếng người, biết so bì, tị nạnh, tranh công).

+ Những tưởng tượng ấy dựa trên những sự thật nào? (Dựa trên cơ sở sự thật về cuộc sống, đặc điểm, tác dụng của mỗi con vật)

+ Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì?

+ Thế nào là kể chuyện tưởng tượng?

+ Em có suy nghĩ gì về cách kể một câu chuyện tưởng tượng?

GV cho đại diện nhóm trả lời, gv nhận xét bổ

sung chốt ý ghi nhớ sgk.

HĐ3: Hướng dẫn luyện tập.

- Gọi Hs đọc truyện “Giấc mơ.”.

- Hs tóm tắt truyện thảo luận trả lời câu hỏi

 + Trong truyện người ta tưởng tượng những gì?

 + Chi tiết nào là sự thật, chi tiết nào tưởng tượng ra?

 + Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì?

- HĐ nhóm: Mỗi nhóm/ một đề (2 nhóm). Tìm ý và lập dàn bài.

GV cho đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ sung.

doc4 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 53: Kể chuyện tưởng tượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 14 Tiết: 53 kể chuyện tưởng tượng NS: 29.11 ND: Người soạn: Trần Thị Hoa Mục tiêu: Giúp Hs. - Hiểu sức tưởng tượng và vai trò của tưởng tương trong tự sự. - Điểm lại một bài kể chuyện tưởng tượng đã học và phân tích vai trò của tưởng tượng trong một số bài văn. Lên lớp: 1. Tổ chức: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung - HĐ1: Tìm hiểu chung về kể chuyện TT Hs tóm tắt truyện “Chân... miệng”. HS hoạt động nhóm trả lời câu hỏi. + Trong truyện này người ta tưởng tượng những gì? (mỗi bộ phận cơ thể con người biết hoạt động nói năng, có nhà ở riêng như con người) + Trong truyện, chi tiết nào dựa vào sự thật, chi tiết nào tưởng tượng ra? (tưởng tượng dựa trên cơ sở sự thật vai trò từng bộ phận cơ thể) + Tưởng tượng trong tự sự có phải tuỳ tiện không, hay là nhằm mục đích gì? GV cho đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ sung chốt ý. - HĐ2: Đọc truyện “Lục súc tranh công”. Hs đọc tóm tắt truyện. Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. + Trong truyện người ta tưởng tượng những gì? (sáu con vật nuôi trong nhà biết nói tiếng người, biết so bì, tị nạnh, tranh công). + Những tưởng tượng ấy dựa trên những sự thật nào? (Dựa trên cơ sở sự thật về cuộc sống, đặc điểm, tác dụng của mỗi con vật) + Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì? + Thế nào là kể chuyện tưởng tượng? + Em có suy nghĩ gì về cách kể một câu chuyện tưởng tượng? GV cho đại diện nhóm trả lời, gv nhận xét bổ sung chốt ý ghi nhớ sgk. HĐ3: Hướng dẫn luyện tập. - Gọi Hs đọc truyện “Giấc mơ...”. - Hs tóm tắt truyện thảo luận trả lời câu hỏi + Trong truyện người ta tưởng tượng những gì? + Chi tiết nào là sự thật, chi tiết nào tưởng tượng ra? + Tưởng tượng như vậy nhằm mục đích gì? - HĐ nhóm: Mỗi nhóm/ một đề (2 nhóm). Tìm ý và lập dàn bài. GV cho đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ sung. I. Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng tượng: - Truyện tưởng tượng là những truyện do người kể nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của mình, không có sẵn trong sách vở hay trong thực tế nhưng có một ý nghĩa nào đó. - Truyện tưởng tượng được kể ra một phần dựa vào những điều có thật, có ý nghĩa, rồi tưởng tượng thêm cho thú vị và làm cho ý nghĩa thêm nổi bật. II. Luyện tập: 1. Truyện “Giấc mơ trò chuyện với Lang Liêu”. 2. Đề TLV (Sgk). a. Trong nhà có 3 phương tiện giao thông : xe đạp, xe máy và ô tô. Chúng cãi nhau, so bì hơn thua kịch liệt. Hãy tưởng tượng em nghe thấy cuộc cãi nhau đó và sẽ dàn xếp Ntn? b. Kể chuyện 10 năm sau em về thăm lại mái trường hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những thay đổi có thể xảy ra. 4. Củng cố: chuyện tưởng tượng là chuyện Ntn? Kể chuyện tưởng tượng ntn? 5. Dặn dò: Học bài, soạn bài “Ôn tập truyện dân gian”. ***************************** Tiết: 54 + 55 ôn tập truyện dân gian NS: 29.11 ND: Người soạn: Trần Thị Hoa Mục tiêu: Gúp Hs. - Nắm được đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học. - Kể và hiểu được nội dung, ý nghĩa của các truỵên đã học. Lên lớp: 1. Tổ chức: 2. Bài cũ: Kết hợp ôn 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung - HĐ1: Giới thiệu bài - HĐ2: Thực hiện lần lượt các yêu cầu. + Hãy đọc lại, ghi chép và học thuộc định nghĩa ở những phần chú thích về truyền thuyến, truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện cười. (Hs chép lại vào vở, ở nhà). + Đọc lại các truyện dân gian trong sách Sgk (ở nhà). + Viết lại tên những truyện dân gian (theo thể loại) mà em đã học và đã đọc (kể cả truyện dân gian của một số nước khác). 1. Định nghĩa về các thể loại truyện dân gian: Truyền thuyết. Truyện cổ tích. Truyện ngụ ngôn. Truyện cười. 2. Các truyện dân gian đã học: 3. Tên các truyện dân gian: Truyện truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện ngụ ngôn Truyện cười 1. Con Rồng, cháu Tiên 2.Bánh chưng, bánh... 3. Thánh Gióng. 4. Sơn Tinh... 5. Sự tích Hồ Gươm 1. Sọ dừa 2. Thạch Sanh 3. Em bé thông minh 4. Cây bút thần 5. Ông lão đánh cá... 1. ếch ngồi đáy giếng 2. Thầy bói... 3. Đeo nhạc... 4. Chân, tay, tai, mắt... 1. Treo biển. 2. Lợn cưới áo mới. - Trao đổi ý kiến: Từ các định nghĩa và từ những tác phẩm đã học, hãy nêu và minh hoạ 1 số đặc điểm tiêu biểu của từng thể loại truyện dân gian. Là truyện kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử trong quá khứ. - Có nhều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Có cơ sở lịch sử cốt lõi sự thật lịch sử. - Người kể, người nghe tin câu chuyện như có thật. - Thể hiện thái độ cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện nhân vật - Là truyện kể về cuộc đời, số phận của 1 số kiểu nhân vật quen thuộc (mồ côi, dũng sĩ....). - Có nhều chi tiết tưởng tượng, kì ảo. - Người kể, người nghe không tin là truyện có thật. - Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân và chiến thắng cuối cùng của lẽ phải, của cái thiện. - Là truyện kể mượn chuyện loài vật, đồ vật hoặc chính con người để nói bóng gió về chuyện người. - Có ý nghĩa ẩn dụ, ngụ ý. - Nêu bài học để bình luận như răn dạy. - Là truyện kể về những tưởng tượng đáng cười trong cuộc sống để những hình tượng này phơi bày ra.... - Có yếu tố gây cười. - Nhằm gây cười, mua vui, phê phán, châm biếm -> Hướng tới cái tốt. - Trao đổi ý kiến ở lớp: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết với truyện cổ tích, giữa truyện ngụ ngôn với truyện cười. - Gv cho Hs thi kể chuyện dân gian. 4. So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa các thể loại của truyện dân gian: a. So sánh truyền thuyết và truyện cổ tích: * Giống nhau: + Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo. + Có nhiều chi tiết giống nhau: Sự ra đời thần kì, nhân vật chính có những tài năng phi thường. * Khác nhau: + Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử, thể hiện cách đánh giá của người dân. + Cổ tích: Kể về cuộc đời của các loại nhân vật thể hiện quan niện ước mơ của người dân. + Truyền thuyết được người kể, người nghe tin là những câu chuyện có thật. + Cổ tích được người kể, người nghe coi là những chuyện không có thật. b. So sánh truyện ngụ ngôn và truyện cười: * Giống nhau: Chế giễu, phê phán những hành động, cách ứng xử. * Khác nhau: + Truyện cười: Gây cười để mua vui hay phê phán, châm biếm. + Truyện ngụ ngôn: Khuyên nhủ răn dạy. 4. Củng cố: Đọc thêm Sgk (trang 135, 136). 5. Dặn dò: Học bài , làm bài tập câu 1, 2, 3 (SBT). *************************** Tiết: 56 trả bàI kiểm tra tiếng việt NS: 29.11 ND: Người soạn: Trần Thị Hoa Mục tiêu: - Hs biết tự đánh giá bài kiểm tra của mình theo các yêu cầu của đề ra. - Hs tự sửa các lỗi trong bài làm của mình và rút kinh nghiệm (nếu có). Lên lớp: 1. Tổ chức: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung - HĐ1: Tổ chức cho Hs đối chiếu so sánh giữa yêu cầu với bài làm cụ thể của mình để thấy được những ưu điểm và hạn chế cần khắc phục. + Cách nhận diện suy luận và kỹ năng làm các câu trắc nghiệm. + Với đề tự luận: Hiểu đúng vấn đề trọng tâm, huy động được những kiến thức về từ loại đã học - HĐ2: Nhận xét và đánh giá tổng hợp về ưu, nhược điểm của Hs nhắc nhở Hs những lưu ý cần thiết. I. Đáp án phần câu hỏi trắc nghiệm: (4đ). Câu: 1. B. 2. A. 3. D. 4. C. 5. D. 6. D. 7. A. 8. A. - Biểu điểm chấm: Mỗi câu đúng chấm (0,5đ). II. Đáp án biểu điểm phần tự luận: (6đ). Câu 1: (2 điểm) - trả lời đúng khái niệm (0,5). Lấy đúng VD (0,5đ). - Đặt câu xác định được chức vụ cú pháp (1đ). Câu 2: (3 điểm) - Vẽ đúng mô hình cụm Dt (2 đ). - Điền câu đúng vào mô hình (1đ). Câu 3: (1điểm) Viết lại đúng danh từ mỗi câu (0,5đ) III. Nhận xét, đánh giá bài làm: * Ưu: + Ôn bài kỹ, nắm kiến thức, chọn câu trả lời đúng, kết quả đạt......%. - Hs nắm được kiến thức về từ, loại danh từ, làm được câu 1 - Vẽ được mô hình cụm Dt. * Khuyết: - Phần xác định cụm Dt còn lúng túng, chép vào bảng còn sai nhiều. - Phần đặt câu chưa đạt. IV. Công bố kết quả. + Lớp 6A1: Điểm trên TB:..............; điểm dưới TB:.................. 4. Củng cố: Gọi điểm vào số, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Ôn lại phần từ loại đã học từ đầu năm đến nay + Xem trước bài “Chỉ từ”. ---------------------------------

File đính kèm:

  • docTUAN14.doc