Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 101: Hoán dụ

- HĐ1: Tìm hiểu khái niệm hoán dụ.

 + Cho hs đọc khổ thơ đã cho (1). Các từ ngữ in đậm trong câu thơ chỉ ai:

 + Gv kết luận: Giữa áo nâu, áo xan nông thôn, thị thành với sự vật được chỉ có mối quan hệ Ntn?

 + Nêu tác dụng của cách diễn đạt ấy?

-> KL: Gọ tên sự vật này bằng tên gọi sự vật khác có quan hệ gần gũi với nó gọi là hoán dụ.

+ Hs phát biểu khái niệm: Hoán dụ.

- HĐ2: Tìm hiểu các kiểu hoán dụ.

 + Gọi hs đọc Vd 1a.

 + Em hiểu từ ngữ in đậm (Bàn tay lạ) Ntn?

 + Giữa “Bàn tay” với sự vật mà nó biểu thị có quan hệ Ntn? (Hs trả lời, Gv kết luận -> Kiểu hoán dụ thứ nhất).

 + Hs tìm hiểu ví dụ (I – 1). Giữa “Nông thôn, thị thành” với sự vật mà nó biểu thị có quan hệ Ntn? -> Kiểu hoán dụ thứ 2.

 

 + Hs đọc, tìm hiểu Vd 1c (Sgk) giữa “Đổ máu” với hiện tượng mà nó biểu thị có quan hệ Ntn?

-> Kiểu hoán dụ thứ 3.

 + Hs đọc, tìm hiểu ví dụ 1b (Sgk) giữa “Một, ba” với số lượng mà nó biểu thị có quan hệ Ntn?

 -> Kiểu hoán dụ thứ 4:

- HĐ4: Làm bài tập. Cho hs làm bài tập 1 (Gv nêu yêu cầu của bài tập hướng cho Hs các bước thực hiện).

doc3 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 461 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 101: Hoán dụ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 26 Tiết: 101 Hoán dụ NS: ND: Người soạn: Trần Thị Hoa Mục tiêu: Giúp Hs. - Nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ. - Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ. Lên lớp: 1. Tổ chức: 2. Bài cũ: Thế nào là ẩn dụ? Các kiểu ẩn dụ? Chữa bài tập 3a, b. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung - HĐ1: Tìm hiểu khái niệm hoán dụ. + Cho hs đọc khổ thơ đã cho (1). Các từ ngữ in đậm trong câu thơ chỉ ai: + Gv kết luận: Giữa áo nâu, áo xan nông thôn, thị thành với sự vật được chỉ có mối quan hệ Ntn? + Nêu tác dụng của cách diễn đạt ấy? -> KL: Gọ tên sự vật này bằng tên gọi sự vật khác có quan hệ gần gũi với nó gọi là hoán dụ. + Hs phát biểu khái niệm: Hoán dụ.. - HĐ2: Tìm hiểu các kiểu hoán dụ. + Gọi hs đọc Vd 1a. + Em hiểu từ ngữ in đậm (Bàn tay lạ) Ntn? + Giữa “Bàn tay” với sự vật mà nó biểu thị có quan hệ Ntn? (Hs trả lời, Gv kết luận -> Kiểu hoán dụ thứ nhất). + Hs tìm hiểu ví dụ (I – 1). Giữa “Nông thôn, thị thành” với sự vật mà nó biểu thị có quan hệ Ntn? -> Kiểu hoán dụ thứ 2. + Hs đọc, tìm hiểu Vd 1c (Sgk) giữa “Đổ máu” với hiện tượng mà nó biểu thị có quan hệ Ntn? -> Kiểu hoán dụ thứ 3. + Hs đọc, tìm hiểu ví dụ 1b (Sgk) giữa “Một, ba” với số lượng mà nó biểu thị có quan hệ Ntn? -> Kiểu hoán dụ thứ 4: - HĐ4: Làm bài tập. Cho hs làm bài tập 1 (Gv nêu yêu cầu của bài tập hướng cho Hs các bước thực hiện). I. Hoán dụ là gì? Hoán dụ là gị tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên của 1 sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt. II. Các kiểu hoán dụ: Có 43 kiểu hoán dụ thường gặp là: 1. Lấy một bộ phận để gọi toàn thể. 2. Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng. 3. Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật: 4. Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng. III. Luyện tập: 1. Bài tập 1: 4. Củng cố: Thực hiện Hđ3, Hđ4. 5. Dăn dò: Học bài + làm bài tập 2. Chuẩn bị bài “Tập làm thơ 4 chữ”. --------------------------------------------------------- Tiết: 102 Tập làm thơ bốn chữ NS: ND: Người soạn: Trần Thị Hoa Mục tiêu: Giúp Hs. - Bước đầu nắm được đặc điểm thơ bốn chữ. - Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca. Lên lớp: 1. Tổ chức: 2. Bài cũ: Đọc bài thơ “Lượm” (đoạn từ “Một hôm... đến hết”). 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung - HDd1: Gv giới thiệu cho Hs nắm sơ lược về đặc điểm của thể thơ 4 chữ (số tiếng, cách ngắt nhịp, luật gieo vần...). (Dựa vào các khổ thơ của bài “Lượm” ). + Hs đọc khổ thơ (Xuân Diệu) chỉ ra vần? Gieo Ntn? -> Vần gieo giữa dòng thơ? + Hs đọc 2 đoạn thư (3) vần được gieo Ntn? -> Vần gieo liên tiếp? Vần gieo không liên tiếp? + Hs làm bài tập 4 cho biết vần được gieo trong đoạn thơ? - HĐ2: Tập làm một bài thơ (1 đoạn thơ) bốn chữ có nội dung kể chuyện hoặc miêu tả về 1 sự việc hay 1 con người theo vần tự chọn. + Hs trình bày -> chỉ ra nội dung, đặc điểm (vần, nhịp ) của bài, đoạn thơ mình đã làm . Lớp nhận xét: Ưu điểm, hạn chế. Gv nhận xét, đánh giá. I. Đặc điểm của thể thơ bốn chữ: Bài thơ có nhiều dòng, mỗi dòng có 4 chữ, thường ngắt nhịp 2/2 thích hợp vớ lối kể và tả, thường có cả vần lưng và vần chân xen kẽ gieo vần liền,vần cách hay vần hỗn hợp xuất hiện nhiều trong tục ngữ, ca dao đặc biệt là vè. II. Một vài thuật ngữ cần nắm: - Vần lưng: (Yêu vận) vần được gieo vào giữa dòng thơ. - Vần chân: (Cước vận) vần được gieo vào cuối dòng thơ, đánh dấu sự kết thúc của dòng thơ. - Vần liền: Có vần liên tiếp giống nhau ở cuối câu. - Vần cách: Vần không gieo liên tiếp mà cách ra một dòng thơ. - Vần hỗn hợp: Gieo vần không theo trật tự nào. III. Thực hành tập làm thơ 4 chữ: 4. Củng cố: Nhận xét giờ tập. 5. Dăn dò: Tiếp tục tập làm thơ (ở nhà). Chuẩn bị bài “Cô Tô”. --------------------------------------------------------- Tiết: 103 + 104 Cô tô (Nguyễn Tuân) NS: ND: Ngời soạn: Trần Thị Hoa Mục tiêu: Giúp Hs - Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sáng của những bức tranh thiên nhiên và đời sống con người ở vùng đao Cô Tô được miêu tả trong bài văn. - Thấy được nghệ thuật miêu tả và tài năng sử dụng ngôn ngữ điêu luyện của tác giả. Lên lớp: 1. Tổ chức: 2. Bài cũ: Đọc thuộc lòng bài “Mưa” (đoạn quy định). Nêu nội dung chính của bài thơ. 3. Bài mới: Hoạt động của Thầy – Trò Nội dung Gv dựa vào phần “Chú thích” để giới thiệu bài h ọc (tác giả, tác phẩm, vị trí của cụm bài, thể kí). - HĐ1: Đọc và tìm hiểu chung về văn bản. + Gv đọc mẫu 1 đoạn, hướng dẫn gọi Hs đọc. + Hs đọc văn bản. + Tìm hiểu bố cục của bài văn. Bài văn có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung chính của mỗi đoạn? - HĐ2: Tìm hiểu câu hỏi 2. + Vẻ đẹp trong sáng của đảo Cô Tô sau khi trận bão đi qua đã được miêu tả Ntn? Em hãy tìm và nhận xét những từ ngữ (Đặc biệt là tính từ). Hình ảnh diễn tả vẻ đẹp ấy trong đoạn đầu của bài thơ? - HĐ3: Câu hỏi (3). Gọi Hs đọc đoạn văn “Mặt trời ...nhịp cánh”. Em hãy tìm những từ ngữ, hình dáng màu sắc, những hình ảnh mà tác giả đã dùng để vẽ nên cảnh đẹp rực rỡ khi mặt trời mọc. - HĐ4: Tìm hiểu đoạn cuối bài văn. Cảnh sinh hoạt và lao động của người dân trên đảo đã được miêu tả qua những chi tiết, hình ảnh nào trong đoạn cuối bài văn? Em có cảm nghĩ gì về cảnh ấy? - HĐ5: Tổng kết về giá trị nội dung và nghệ thuật của bài văn. Hs đọc: “Ghi nhớ”. Gv tổng kết những điểm nổi bật về giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của bài. I. Giới thiệu chung: 1. Tác giả: Nguyễn Tuân (1910 – 1987) quê ở Hà Nội, là nhà văn nổi tiếng về thể loại tùy bút và bút kí. 2. Bài “Cô Tô”, phần cuối của bài kí “Cô Tô”, tác phẩm ghi lại những ấn tượng về thiên nhiên, con người lao động ở vùng đảo Cô Tô. II. Đọc, tìm hiểu văn bản: 1. Đọc, tìm hiểu chung: 2. Tìm hiểu văn bản: a. Vẻ đẹp trong sáng của dảo Cô Tô: Hình ảnh Tính từ - Bầu trời Tươi sáng trong trẻo - Nước biển Lam biếc - Cây trên núi đảo Xanh mướt - Bãi cát Vàng giòn -> Chọn lọc -> Màu sắc, ánh sáng => Khung cảnh bao la, vẻ đẹp tương sáng. b. Cảnh mặt trời mọc trên biển: - Là 1 bức tranh đẹp, rực rõ, tráng lệ. “Chân trời ngấn bể sạch như tấm kính”. - Mặt trời “Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ quả trứng.. ” -> Hình ảnh so sánh đặc sắc. - “Qủa trứng hồng hào.. mâm bạc, đường kính... chân trời màu ngọc trai...”-> Tài năng quan sát miêu tả, sử dụng ngôn ngữ ...tinh tế, độc đáo. => Yêu mến gắn bó với thiên nhiên. c. Cảnh sinh hoạt người lao động trong 1 buổi sáng trên đảo: - Địa điểm : Quanh cái giếng nước ngọt. - Công việc: Gánh nước từ giếng xuống thuyền, chị thuyền ra khơi. - Không khí: + Có không biết bao nhiêu người đến gánh nước. + Thùng, cong, gánh nối tiếp nhau đi đi.... + Hình ảnh chị Châu Hòa Mãn địu con. Tập nập, khẩn trương, thanh bình. d. Tổng kết: Cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt của con người trên đảo và vùng biển Cô Tô được miêu tả trong bài kí thật tươi đẹp, trong sáng và đa dạng qua ngòi bút điêu luyện giàu cảm xúc của Nguyễn Tuân. III. Luyện tập: (ở nhà). 4. Củng cố: Thực hiện HĐ5. 5. Dăn dò: Học bài + làm bài tập 1, 2. Chuẩn bị bài “Viết bài TLV tả người). ---------------------------------------------------------

File đính kèm:

  • doctuan26.doc