Nội dung hoạt động
I ) Đọc hiểu văn bản :
II ) Chú thích :
· Truyền thuyết :
Là những loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ , thường có yếu tố tưởng tượng
kỳ ảo .
thể hiện thái độ ca ngợi hoặc phê phán của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử ,
III ) Phân tích :
1- Tính chất kỳ lạ , cao quý về nguồn gốc và hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
*Lạc Long Quân :- Con trai thần Long Nữ, sống được cả trên cạn và dưới nước, sức khỏe vô địch .
-Có nhiều phép lạ : Giết 3 con yêu tinh hại dân .
*Âu Cơ : Dòng họ thần nông - Vị thần chủ trì nghề nông , dạy loài người trồng trọt , cày cấy .
2- Việc kết duyên của LLQ và Âu Cơ .
- Hoàn toàn tự nguyện do yêu thương nhau mà có .
- Âu Cơ sinh ra cái bọc trăm trứng , nở ra trăm người con hồng hào , khỏe mạnh đẹp đẽ
-Đàn con không cần bú mớm mà lớn lên như tổi , khôi ngô khỏe mạnh như thần .
* Việc chia con :
-Lạc Long Quân đem 50 con xuống biển.
- Âu Cơ đem 50 con lên núi ,chia nhau cai quản các phương , khi có việc gì thì giúp đỡ lẫn nhau.
* Theo truyện này thì người Việt Nam là con cháu của Lạc Long QUân và Âu Cơ hay con Rồng cháu Tiên .
3- Tưởng tượng kỳ ảo là những chi tiết không có thật được các tác giả dân dan sáng tạo ra .
- Các chi tiết này khiến các nhân vật mang màu sác thần thoại : Hình tượng thần kỳ , lạ lùng .
* Ý nghĩa của các chi tiết :
- Khắc họa tô đậm tính chất kỳ lạ , lớn lao , đẹp đẽ các nhân vật và sự kiện .
- Thần kỳ hóa , linh thiêng hóa nguồn gốc giống nòi khẳng định lòng tự hào , tôn kính tổ tiên .
4- Thảo luận : Ý nghĩa của truyện :
- Giải thích , suy tôn nguồn gốc cao quý của dân tộc Việt Nam .
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết ,thống nhât của nhân dân ta ở mọi miền đất nước .
IV ) Luyện tập :
1- Các truyện của các dân tộc khác :
" Quả bầu mẹ " ( Khơ Mú )
" Quả trứng to nở ra con người " ( Người Mường )
- Sự gần gũi về cội nguồn , sự dao lưu văn hóa giữa các dân tộc trên lãnh thổ
Việt Nam .
2 - Đọc diễn cảm truyện
9 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 409 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Tiết 1 đến 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vua hùng truyền ngôi cho con trong hoàn cảnh nào ?
- Tiêu chuẩn nào ?
( Giáo viên lý giải : Không hoàn toàn lệ thuộc theo lệ truyền ngôi từ các đời trước . Quan trọng người nối ngôi phải có tài , có chí khí ....)
( Trổ tài là việc làm có ý nghĩa đề cao phong tục thờ cúng tổ tiên...... )
- Lang Liêu khắc với các lang khác ở điểm nào ?
- Viêc thần hiện ra trong giấc mộng là chi tiết rất cổ tích ( Các nhân vật mồ côi , bất hạnh hay được thần giúp đỡ..)
- Kết quả cuộc thi trình tự ?
- Tại sao 2 thứ bánh của Lang Liêu lại được vua Hùng chọn nối ngôi ?
- Nhận xét về nhân vật Lang Liêu .
- Ý nghĩa của truyền thuyế này là gì ?
- Hoạt động 3 : Hướng dẫn học sinh luyện tập .
Ý nghĩa của việc ngày tết nhân đân ta làm bánh chưng bánh dày ?
- Đọc truyện này em thích nhất chi tiết nào ?
Nội dung hoạt động
I / Đọc - Hiểu văn bản .
II/ Chú thích : ( sách giáo khoa ).
III / Phân tích :
1 - Hoàn cảnh ,tiêu chuẩn và hình thức truyền ngôi của vua Hùng .
* Hoàn cảnh : Vua đã già , giặc ngoài đã dẹp yên , các con đông ( 20 người ) .
* Tiêu chuẩn : Nối chí Vua không nhất thiết phải là con trưởng .
* Hình thức : Nhân ngày lễ tiên vương , ai làm vừa ý Vua sẽ được truyền ngôi ( dâng lễ vật ).
( cuộc đua tài dâng lễ vật )
2- Lang Liêu được thần giúp đỡ vì :
- Sớm mồ côi mẹ .
- Ra ở riêng và chỉ chăm việc đồng áng gần gũi với người dân lao động .
- Thần thực ra là trí tụe và ý nguyện của nhân dân lao động .
3- Kết quả cuộc thi tài :
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế ( quý trọng nghề nông , quý trọng hạt gạo đã nuôi sống mình và chính mình đã làm ra hạt gạo ấy )
- Hai thứ bánh tượng trưng cho trời, đất .
Hai thứ bánh hợp với ý Vua vì Lang Liêu là người có thể nối chí Vua là đem cái quý nhất trong trời đất , do chính bàn tay mình làm ra để lễ Tiên Vương .
- Tài, đức, hiếu thảo .
4- Ý nghĩa của truyền thuyết :
- Giải thích nguồn gốc sự vật . ( Nhân vật chính là chàng mồ côi...... )
- Đề cao nghề nông - Bênh vực kẻ yếu .
IV / Luyện tập .
1- Đây là một phong tục có ý nghĩa :
- Đề cao lao động .
- Sự thờ kính Trời - Đất tổ tiên của nhân dân ta .
- Thể hiện truyền thống văn hóa mang đậm bản sắc dân tộc ,
2- Chi tiết : Lang Liêu nằm mộng thấy thần đến bảo . ( đây là chi tiết mang yếu tố thần kỳ làm tăng tính hấp dẫn của câu chuyện )
4- Củng cố :
Học sinh kể tóm tắt truyện .
Giáo viên nhắc lại nội dung cơ bản .
5 - Dặn dò :
Về nhà tập kể chuyện . Học kỹ bài . Soạn bài Thánh Gióng ./.
Thứ.............ngày............tháng............năm........
Tiết 3.
Tuần 1. Tiếng việt : Từ và cấu tạo từ tiếng việt
Mục tiêu cần đạt : Củng cố và nâng cao một bước kiến về tiếng và từ đã học .
Rèn kỷ năng nhận diện và sử dụng từ . Các kiểu cấu tạo từ - đơn vị cấu tạo từ
Chuẩn bị :
Tiến trình bài dạy :
1 - Ổn định tổ chức : Hát , kiểm tra sĩ số
2 - Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra vở bài tập của học sinh .
3 - Bài mới :
T/G
Phương pháp
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung . Từ là gì , nhận biết từ trong câu?
- Câu trên có mấy tiếng, mấy từ ?
- Rút ra nhận xét .
- Học sinh đọc kết luận trong sách giáo khoa .
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu từ đơn và từ phức .
- Giáo viên cho học sinh điền các từ vào bảng phân loại .
- Những từ nào có quan hệ với nhau về nghĩa ? ( ghép ) .và quan hệ láy âm giữa các tiếng( láy ).
- Học sinh đọc trong sách giáo khoa
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập .
- Tìm những từ đồng nghĩa với nguồn gốc trong câu ?
- Nêu qui tắc xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ ?
- Để phân biệt các thứ bánh với nhau ?
- Hãy tìm những từ miêu tả tiếng khóc của con người ?
Nội dung
I / Từ là gì ?
Đọc ví dụ .
Nhận xét .
- 12 tiếng , 9 từ .
- Tiếng chỉ có chức năng cấu tạo từ .
-Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu .
Kết luận : Sách giáo khoa
II / Từ đơn và từ phức :
Đọc ví dụ .
Nhận xét :
Từ 1 tiếng : Từ , đấy , nước , ta , chăm , nghề , và , có , tục , ngày , tết , làm ,... từ đơn .
Từ 2 tiếng : Chăn nuôi , bánh chưng , bánh dày ....( ghép ) . Trồng trọt ...( từ láy ).
Kết luận :
III/ Luyện tập :
1-.
a/ Từ : Nguồn gốc , con cháu ...( Từ ghép )
b/ Nguồn cội , gốc rễ, gốc tích căn gốc .
c/ Dì dượng , mẹ con , cha con .
2- Quy tắc sắp xếp trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc .
- Theo giới tính : Ông bà, cha mẹ , anh chị.
- Theo bậc ( vai vế ) : Cha anh , mẹ con , ông cháu .
- Theo quan hệ ( gần xa ) : Cô chú , gì dượng ...
3- Các thứ tiếng đứng sau " bánh " phân biệt :
- Cách chế biến : Rán , chiên , hấp ...
- Chất liệu : Nếp , đậu xanh , kem ..
- Tính chất : Dẻo ,phồng, ngọt , lạt ...
- Hình dáng : Ú , tai voi ...
4- Miêu tả tiếng khóc của con người :
Sụt sùi , rưng rức , nức nở , tỉ tê ...
5 - Tìm từ láy :
Tả tiếng cười : lanh lảnh , sang sảng , hô hố ...
Tả tiếng nói : ồm ồm , thỏ thẻ , lè nhè, khàn khàn ....
Tả đang điệu : lom khom, nghênh ngang , lả lướt ...
D - Củng cố , dặn dò .
Giáo viên củng cố toàn bài .
Cho học sinh nhắc lại nội dung cơ bản .
Về nhà học kỹ nội dung bài .
Đọc trước bài : Từ mượn ./.
Thứ.............ngày............tháng............năm........
Tiết 4.
Tuần 1 . TLV : Giao tiếp , văn bản và phương thức biểu đạt
A - Mục tiêu cần đạt : Qua tiết học giúp học sinh ;
Nắm được mục đích giao tiếp trong đời sống con người và xã hội .
Khái niệm về văn bản và các kiểu văn bản .
Rèn kỷ năng nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học .
B - Chuẩn bị : Một số văn bản chuẩn bị sẵn .
C - Tiến trình hoạt động :
Ổn định tổ chức : Hát , kiểm tra sĩ số .
Bài cũ : Kiểm tra vở ghi của học sinh .
Bài mới :
T/G
Hoạt động của giáo viên - học sinh
- Hoạt động 1 : G/V cho học sinh đọc các ví dụ trong sách giáo khoa và rút ra nhận xét .
- Trong đời sống khi có một tư tưởng , tình cảm , nguyện vọng em phải lạm gì ? ( Lấy ví dụ ) .
" CÓ công mài sắt có ngày nên kim"
" Ai ơi ..................muôn phần "
- Câu ca giao khuyên điều gì ?
- Lời nói của cô hiệu trưởng trong lễ khai giảng có phải là văn bản không ?( Tổng kết thành tích - nêu nhiệm vụ của năm học mới )
_ Giáo viên lý giải thêm : Có thể thức - chủ đề , có mục đích yêu cầu ....
- Giáo viên cho học sinh rút ra kết luận
- Giao tiếp là gì ?
- Văn bản là gì ?
- Hoạt động 2 : Học sinh tìm hiểu các kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
- Hoạt động 3 : Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện tập .
- Nhận xét kiểu văn bản .
Nội dung hoạt động
I - Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt .
Văn bản và mục đích giao tiếp .
Ví dụ :
Nhận xét :
- Muốn biểu đạt tư tưởng , tình cảm cho người khác thì em phải giao tiếp với người đó .
- Muốn biểu đạt đầy đủ ,trọn vẹn cho người khác hiểu điều mình định nói thì phải lập văn bản có chủ đề thống nhất , liên kết mạch lạc vận dụng cách biểu đạt để phù hợp với mục đích giao tiếp .
- Câu ca giao dùng để khuyên "giữ chí cho bền "
Chủ đề : Lập trường kên định , vững vàng.
+ Hai vế câu đã diễn đạt một ý trọn vẹn .
+ Đây là một văn bản .
-Lời nói của cô hiệu trưởng trong lễ khai giảng là một văn bản ( văn bản nói ) vì nó là một chuỗi lời có chủ đề : nói về khai giảng có liên kết , bố cục rõ ràng , mạch lạc .Có cách truyền đạt đễ hiểu ....
Đều là văn bản .
* Kết luận :
- giao tiếp là hoạt động truyền đạt tiếp nhận tư tưởng,tình cảm bằng phươmg tiện ngôn từ .
- Văn bản là chuỗi lời nói hay bài viết có chủ đề thống nhất , có liên kết mạch lạc. Vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp .
2 . Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt .
a/ Các kiểu ( SGK )
b/ Bài tập :
Theo thứ tự : 6-1-2-5-3-4 .
II - Luyện tập
1- Tìm hiểu phương thức biểu đạt .
a/ Tự sự d/ Bểu cảm
b/ Miêu tả đ/ Thuyết minh
c/ Nghị luận .
2- Truyền thuyết" Con rồng cháu tiên" thuộc kiểu văn bản tự sự bởi nó trình bày diễn biêùn sự việc .
D - Củng cố dặn dò .
Giáo viên củng cố nội dung toàn bài .
Nhấn mạnh 2 nội dung cơ bản là giao tiếp và văn bản .
Về nhà học kỹ bài .
Sưu tầm các câu tục ngữ , ca giao và rút ra chủ đề của chúng ./.
Thứ.............ngày............tháng............năm.......
Tiết 5.
Tuần 2 : Văn bản : Thánh gióng
A - Mục tiêu cần đạt
Nắm dược nội dung - ý nghĩa của truyện là nói về quá trình giữ nước của dân tộc ta từ thời xa xưa của lịch sử .
Kể lại được nội dung câu chuyện .
B - Tiến trình hoạt động :
1/ Ổn định tổ chức : Hát - kiểm tra sĩ số .
2/ Bài cũ : - Kể tóm tắt truyện bánh chưng - bánh dày .
- Ý nghĩa rút ra từ câu chuyện là gì ?
3/ Bài mới :
T/G
Hoạt động của GV và H S
- Hoạt động 1 : Giáo viên hướng dẫn cách đọc ( Nhớ đọc dọng thay đổi tùy theo nội dung từng đoạn )
- Giáo viên đọc và nhấn mạnh một vài từ khó .
- Hoạt đông2 : Tìm hiểu nội dung .
- Những chi tiết kỳ ảo ở nhân vật chính là gì ?
Nội dung hoạt động
File đính kèm:
- giao an.doc