Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2009-2010 - Đinh Thị Khiêm

I. MỤC TIÊU:

Giúp học sinh :

Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể. Qua đó nắm vững hơn kỹ năng quan sát tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả .

II. CHUẨN BỊ:

-GV: Giáo án, sgk, sgv, nhắc nhở hs chuẩn bị.

- HS: Soạn kỹ các bài tập .

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

1. Ổn định : - Kiểm tra sĩ số .

2. Bài cũ : Kết hợp khi luyện nói

3. Bài mới :

* Giới thiệu bài : Khi nói hoặc phát biểu một vấn đề nào đó trước một tập thể, để giúp người nghe hiểu rõ thì cần nói một cách ngắn gọn, rõ ràng, mạch lạc. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng nói đó

 

doc95 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 596 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Chương trình học kì 2 - Năm học 2009-2010 - Đinh Thị Khiêm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i lại giai đọan lịch sử ác liệt, đau thương và anh dũng của người dân thủ đô Hà Nội và của cả nước . c/ Cầu Long Biên trong hiện tại : Rút về vị trí khiêm nhường. Là nơi để du khách đến thăm . Tác giả : Bắc nhịp cầu vô hình => ý tưởng đẹp, mới, có tính nhân văn. III/ Tổng kết ( ghi nhớ ) IV/ Luyện tập . 4/ Hướng dẫn về nhà : Học bài . Sọan : Viết đơn Tuần 31 - Tiết 124 Ngày sọan : 17/4/2009 Ngày dạy : 19/42009 VIếT ĐƠN A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : Hiểu được khi nào cần viết đơn. Cách trình bày những sai sót cần tránh khi viết đơn . B. Chuẩn bị : Học sinh : Sọan bài Giáo viên : Tích hợp với Văn và tập làm văn những bài đã học . C. Tiến trình họat động : 1. ổn định : Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ : Kiểm tra bài sọan của học sinh 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : ở bậc Tiểu học, các em đã được học về cách viết đơn . Lên cấp II, các em sẽ tìm hiểu tiếp về cách viết đơn bởi vì đây là một lọai văn bản hay vận dụng trong cuộc sống hàng ngày . * Tiến trình bài học : Họat động của thầy và trò Hãy nhận xét khi nào thì cần viết đơn ? Vì sao cần phải viết đơn ? Học sinh nêu các trường hợp cần viết đơn ? Trường hợp thứ nhất, thứ 2, thứ 4 . Học sinh kể thêm các trường hợp khác : Đơn xin nghỉ học , đơn xin miễm giảm học phí, xây dựng Giáo viên giới thiệu về hai lọai đơn : Đơn theo mẫu và đơn không theo mẫu . Học sinh đọc ví dụ : + Đơn xin học nghề + Đơn xin miễn giảm học phí . Hãy cho biết các mục trong đơn được trình bày theo thứ tự như thế nào ? Theo em, cả hai mẫu đơn có những điểm gì giống và khác nhau ? Những phần nào là quan trọng, không thể thiếu trong cả hai mẫu đơn ? Giáo viên hướng dẫn học sinh điền vào chỗ trống trong lá đơn viết theo mẫu . Học sinh đọc phần viết đơn không theo mẫu . Học sinh đọc phần lưu ý Học sinh đọc mục ghi nhớ Ghi bảng I/ Khi nào cần viết đơn : Khi có một yêu cầu, nguyện vọng với một người hay với một người hay một cơ quan, tổ chức có quyền hạn giải quyết nguyện vọng đó . Các trường hợp cần viết đơn . II/ Các lọai đơn và những nội dung không thể thiếu trong đơn . 1/ Các lọai đơn . a/ Đơn theo mẫu b/ Đơn không theo mẫu . 2/ Những nội dung không thể thiếu trong đơn . Đơn gửi ai ? Ai gửi đơn ? Gửi đơn để làm gì ? III/ Các thức viết đơn 1/ Viết theo mẫu Điền vào chỗ trống những nội dung cần thiết . 2/ Viết không theo mẫu Trình bày theo thứ tự nhất định ( SGK / 134 ) Cách viết đơn Ghi nhớ ( SGK ) 4/ Hướng dẫn về nhà : - Học bài - Soạn bài : Bức thư của thủ lĩnh da đỏ . Tuần 32 - Tiết 125, 126 Ngày sọan : 18/4//2009 Ngày dạy : 20/4/2009– 22/4/2009 BứC THƯ CủA THủ LĩNH DA Đỏ A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : Thấy được bức thư nêu lên một vấn đề có ý nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay : Bảo vệ và giữ gìn sự trong sạch của thiên nhiên, môi trường . Thấy được tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong việc diễn đạt ý nghĩ và biểu hiện tình cảm của tác giả . B. Chuẩn bị : Học sinh : Sọan bài Giáo viên : Tích hợp với Tiếng Việt “ Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ”, với Tập làm văn các bài đã học, với thực tế cuộc sống, với môn sinh học . C. Tiến trình họat động : 1. ổn định : Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ : Nêu ý nghĩa của văn bản “Cầu Long Biên – chứng nhân lịch sử”? 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Năm 1854, tổng thống Mỹ thứ 14 có ý muốn mua đất của người da đỏ . Thủ lĩnh người da đỏ Xi – át – tơn đã viết một bức thư để trả lời . Đây là một bức thư rất nổi tiếng từng được xem là văn bản hay nhất viết về bảo vệ thiên nhiên môi trường . Các em sẽ tìm hiểu văn bản . * Tiến trình bài học : Họat động của thầy và trò Học sinh đọc mục chú thích phần dấu sao ? Giáo viên giới thiệu về xuất xứ của bức thư . Giáo viên giới thiệu cách đọc : Đọc rõ ràng . Giáo viên đọc đọan 1 – Học sinh đọc hết văn bản . Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu nghĩa các từ khó ở mục chú thích . Chú ý các cụm từ “ Người da đỏ”, “ Người da trắng “ . Văn bản được viết theo thể lọai nào ? Bố cục bức thư gồm mấy phần ? Nêu nội dung của từng phần ? + Đọan đầu : -> quan hệ của người da đỏ đối với đất và thiên nhiên . + tiếp đến “ Sự ràng buộc” -> cách sống, thái độ đối với đất, với thiên nhiên của người da đỏ và người da trắng . + Còn lại : Thái độ của thủ lĩnh người da đỏ . Học sinh đọc lại đọan đầu của bức thư ? Hãy nêu mối quan hệ giữa người da đỏ đối với đất av2 thiên nhiên ? Hãy chỉ ra các phép so sánh và nhân hóa được dùng . Hãy nêu lên tác dụng của phép so sánh và nhân hóa đó ? + Phép nhân hóa : Bà mẹ, người chị, người em, gia đình, tổ tiên, cha ông . Học sinh đọc đọan từ “ Tôi biết” đến “ có sự ràng buộc” . Đọan văn đã nói lên sự khác biệt, sự đối lập trong “ cách sống”, trong thái độ đối với “ Đất”, với thiên nhiên giữa người da đỏ và người da trắng mới nhập cư trên những vấn đề gì ? Cách đối xử đối với đất và thiên nhiên. Học sinh tìm các dẫn chứng – Phân tích sự đối lập trong hai cách sống, cách đối xử của người da đỏ và người da trắng mới nhập cư đối với đất và thiên nhiên + Học sinh tìm các điệp ngữ trong văn bản . Tôi biết, tôi thật không hiểu nổi , tôi không hiểu. Nếu chúngtôi, ngài phải. Nêu tác dụng ? Học sinh đọc phần cuối bức thư ? Hãy nêu ý chính của đọan văn. Cách hành văn, giọng điệu đọan này có gì giống, có gì khác với hai phần trên? Nên hiểu thế nào về câu : Đất là mẹ Học sinh liên hệ tìm các câu tục ngữ nói về thái độ của dân tộc ta đối với đất : - Tấc đất, tấc vàng . - Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu . Hãy giải thích vì sao một bức thư nói về chuyện mua bán đất đai cách đây một thế kỷ rưỡi nay vẫn được nhiều người xem là một trong những văn bản hay nhất nói về thiên nhiên và môi trường ? Bức thư có ý nghĩa khoa học và triết lý dúng đắn sâu sắc về mối quan hệ giữa đất, thiên nhiên đối với con người . - Phần luyện tập, học sinh về nhà làm . Ghi bảng I/ Giới thiệu chung 1/ Tác giả : Thủ lĩnh Xi – át – tơn – người da đỏ . 2/ Tác phẩm : SGK II/ Đọc – hiểu văn bản . 1/ Đọc và tìm hiểu chú thích . 2/ Thể lọai Thư từ – Nghị luận 3/ Bố cục : 3 phần 4/ Phân tích a/ Quan hệ của người da đỏ đối với đất nước và thiên nhiên . Đất và thiên nhiên là thiêng liêng, là mẹ của người da đỏ . Phép nhân hóa, so sánh => mối quan hệ mật thiết giữa con người với đất và thiên nhiên . b/ Cách sống và thái độ đối với đất của người da đỏ và “người da trắng” . Người da đỏ : + Coi đất là mẹ, là anh em . + Sống hóa nhập với thiên nhiên, yên tĩnh . Người da trắng mới nhập cư : + Coi đất như những vật mua được rồi bán đi . + Lấy đi từ lòng đất những gì họ cần . + Sống : ồn ào, hủy diệt những thú quý hiếm. Phép đối lập, dùng điệp ngữ để khẳng định tầm quan trọng của đất, của thiên nhiên đối với con người . c/ Thái độ của thủ lĩnh người da đỏ . Khẳng định mối quan hệ giữa đất, thiên nhiên với con người . Nếu người đa đỏ buộc phải bán đất thì người da trắng phải đối xử với đất như người đa đỏ . Lời cảnh báo : nếu không thì người da trắng cũng bị tổn hại . lập luận chặt chẽ, cách so sánh cụ thể bức thư có ý nghĩa sâu sắc . III/ Tổng kết ( ghi nhớ ) IV/ Luyện tập 4/ Hướng dẫn về nhà : Học bài Soạon : Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ . Tuần 32- Tiết 127 Ngày sọan : 22/4/2009 Ngày dạy : 24/4/2009 CHữA LỗI Về CHủ NGữ Và Vị NGữ ( Tiếp theo ) A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : Hiểu thế nào là câu sai về chủ ngữ lẫn vị ngữ . Tự phát hiện ra các câu sai về chủ ngữ lẫn vị ngữ để viết câu đúng . B. Chuẩn bị : Học sinh : Sọan bài Giáo viên : Tích hợp với các văn bản và Tiếng Việt đã học . C. Tiến trình họat động : 1. ổn định : Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ : Kiểm tra bài sọan của học sinh 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : Khi nói và viết, cần tránh những câu viết thiếu : chủ ngữ và vị ngữ , bên cạnh các lỗi về ngữ pháp còn có các câu sai về mặt ngữ nghĩa . Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về cách chữa các câu sai các lỗi đó . * Tiến trình bài học : Họat động của thầy và trò Học sinh đọc ví dụ . Chỉ ra chỗ sai trong từng câu -> cả hai câu đều sai . Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ . Học sinh chữa lại . Thêm chủ ngữ và vị ngữ . Học sinh có thể thêm nhiều cách . Học sinh đọc ví dụ Bộ phận in đậm nói về ai ? Bộ phận in đậm miêu tả hành động của chủ ngữ trong câu ( ta ) .. Câu viết sai về mặt nghĩa Học sinh chữa lại câu trên cho đúng . Bài 1 : Học sinh làm – đọc – giáo viên nhận xét . Học sinh sử dụng cách đặt câu hỏi để xác định chủ ngữ và vị ngữ . Bài 2 : Học sinh thảo luận nhóm . làm vào bảng phụ – GV nhận xét . Bài 3 : Học sinh thảo luận nhóm làm vào bảng phụ – Gv nhận xét Bài 4 : Học sinh làm – đọc – GV nhận xét . Ghi bảng I/ Câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ a/ Mỗi khi đi qua cầu Long Biên, tôi đều say mê ngắm nhìn màu xanh của bãi mía, bão dâu. b/ Bằng khối óc sáng tạo và bàn tay lao động của mình, chỉ trong vòng sáu tháng, công nhân nhà máy xe tơ đã hòan thành 60% kế họach năm. II/ Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa các thành phần câu . Ta / thấy dượng Hương Thư III/ Luyện tập : Bài 1 : a/ Năm 1945, cầu / được đổi tên b/ ..lòng tôi / lại nhớ. c/ tôi / cảm thấy Bài 2 : Viết thêm chủ ngữ và vị ngữ : Bài 3 : Chữa lại câu . Bài 4 : a/ Cây cầu đưa những chiếc xe vận tải nặng nề vượt qua sông, còi xe rộn vang cả dòng sông yên tĩnh . b/ Thúy vừa đi học về, mẹ đã bảo sang đón em . Thúy vội cất cặp rồi đi ngay . 4/ Hướng dẫn về nhà : Xem lại bài Soạn : Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi . Tuần - Tiết Ngày sọan : 13/2/2009 Ngày dạy : 15/2/2009– 16/2/2009 PHƯƠNG PHáP Tả CảNH A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : B. Chuẩn bị : Học sinh : Sọan bài Giáo viên : Tích hợp với Văn bài “ Vượt thác”, với Tiếng Việt bài “ So sánh” . C. Tiến trình họat động : 1. ổn định : Kiểm tra sĩ số . 2. Bài cũ : 3. Bài mới : * Giới thiệu bài : * Tiến trình bài học : Họat động của thầy và trò Ghi bảng 4/ Hướng dẫn về nhà :

File đính kèm:

  • docBAI SOAN VAN 6 CA KY II.doc