Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức )

- Thông qua các ý của câu hỏi a

- Khi đi đường, thấy một việc gì, muốn cho mẹ biết em làm thế nào?

- Đôi lúc rất nhớ bạn thân ở xa mà không thể trò chuyện thì em làm thế nào?

* GV: Các em nói và viết như vậy là các em đã dùng phương tiện ngôn từ để biểu đạt điều mình muốn nói. Nhờ phương tiện ngôn từ mà mẹ hiểu được điều em muốn nói, bạn nhận được những tình cảm mà em gưỉ gắm. Đó chính là giao tiếp.

- Trên cơ sở những điều vừa tìm hiểu, em hiểu thế nào là giao tiếp?

* GV chốt: đó là mối quan hệ hai chiều giữa người truyền đạt và người tiếp nhận.

- Việc em đọc báo và xem truyền hình có phải là giao tiếp không? Vì sao?

Hoạt động 2: Hình thành khái niệm văn bản

- Quan sát bài ca dao trong SGK (c)

- Bài ca dao có nội dung gì?

* GV: Đây là vấn đề chủ yếu mà cha ông chúng ta muốn gửi gắm qua bài ca dao này. Đó chính là chủ đề của bài ca dao.

- Bài ca dao được làm theo thể thơ gì? Hai câu lục và bát liên kết với nhau như thế nào?

* GV chốt: Bài ca dao là một văn bản: nó có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc và diễn đạt trọn vẹn ý.

 

 

- Quan sát câu hỏi d,đ,e

- Cho biết lời phát biểu của thầy cô hiệu trưởng trong buổi lễ khai giảng năm học có phải là là văn bản không? Vì sao?

 

 

- Bức thư em viết cho bạn có phải là văn bản không? Vì sao?

 

 

 

Vậy em hiểu thế nào là văn bản?

 

 

 

doc193 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 518 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Chương trình cả năm (Chuẩn kiến thức ), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thứ tự. - Kết hợp: tạo sự bất ngờ lí thú. b. Ngôi kể: - Ngôi thứ nhất: làm cho câu chuyện như thật. - Ngôi thứ ba: làm cho câu chuyện mang tính khách quan. 4. Hướng dẫn học tập: - Soạn bài: Tổng kết phần Tiêng Việt Hoàn thiện bài tập. ------------------------------------------------------------ Tiết 135 Tổng kết phần tiếng Việt A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Củng cố và hệ thống hoá kiến thức Tiếng Việt học ở lớp 6. Vận dụng kiến thức đã học để làm bài. Luyện kĩ năng: so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: + Soạn bài C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của HS 3. Bài mới Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt Hoạt động 1: I. Từ và cấu trạo từ: - Từ là gí? Cho VD? - Thế nào là từ đơn? Từ phức? Cho VD? - Từ ghép khác từ láy ở điểm nào? VD? - Từ là đơn vị tạo nên câu. Ăn/ uống/ ở/ - Từ đơn là từ chỉ có một tiếng. - Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên. Từ phức và từ láy: đều thuộc loại từ phức, nghĩa là chúng đều gồm ít nhất hai tiếng trở lên. + Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhauthì được gọi là từ ghép. + Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp các tiếng có quan hệ lặp âm với nhau thì được gọi là từ láy. Hoạt động 2: II. Từ loại và cụm từ: - HS nhắc lại các từ loại đã học và cho VD? 1. Từ loại: DT, ĐT, Dại từ, TT, ST, LT, chỉ từ, phó từ. 2. Cụm từ: Cụm DT, cụm Đt, cụm TT Hoạt động 3: III. Nghĩa của từ: - Nghĩa của từ cío mấy loại? Đó là những loại nào? Nghĩa gốc và nghĩa chuyển tạo nên hiện tượng nhiều nghã của từ. VD: Mùa xuân là tết trồng cây Làm cho đất nước càng ngày càng xuân. Xuân1: mùa xuân, mùa đầu của 1 năm. Xuân2: chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung. Hoạt động 4 IV. Nguồn gốc của từ: - Trong tiếng Việt, ngoài từ thuần Việt chúng ta còn vay mượn ngôn ngữ của nước nào? - Chúng ta vay mượn tiếng Hán và ngôn ngữ ấn âu Hoạt động 5: V. Lỗi dùng từ - Nhắc lại các lỗi thường gặp - Nhắc lại các phép tu từ đã học? Tác dụng? - Nêu các loại câu đã học - Lặp từ - lần lộn từ gần âm - Dùng từ không đúng nghĩa, VI. Các phép tư từ: So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ. VII. Câu: - Câu trần thuật đơn có từ là - Câu trần thuật đơn không có từ là. - Các thành phần chính của câu: CN-VN. 4. Hướng dẫn học tập: Ôn tập về dấu câu. --------------------------------------------------- Tiết 136 Ôn tập tổng hợp cuối năm A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Củng cố lại toàn bộ kiến thứuc ngữ văn đã học. - Nắm vững các yêu cầu cần đạt của ba phần: + Đọc - hiểu văn bản. + Phần Tiếng Việt. + Phần tập làm văn. - Luyện kĩ năng khái quát hoá, hệ thống hoá, ghi nhớ. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: +. Soạn bài +. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn. - Học sinh: +. Soạn bài C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Phần đọc hiểu văn bản I. Phần đọc hiểu văn bản : - Từ học kì I đến bây giờ các em đã được học những loại văn bản nào? - Em hãy kể tên một số văn bản và cho biết nội dung của các văn bản ấy? - Học kì I: + Truyện dân gian + Truyện trung đại - Học kì II: + Truyện - kí - thơ tự sự - trữ tình hiện đại. + Văn bản nhật dụng. Hoạt động 2: Phần Tiếng Việt II. Phần Tiếng Viêt: - GV hỏi các khái niệm và cho HS lấy VD. - Từ, cụm từ, câu, các biện pháp tu từ. Hoạt động 3: Phần Tập làm văn III. Tập làm văn: - Cho HS nắm đacự diểm của thể loại. - Tự sự - Miêu tả - Đơn từ Hoạt động 4 IV. Luyện tập: HS làm đề trong SGK tr164 - 166 4. Hướng dẫn học tập: Học bài, ôn tập chuẩn bị kiểm tra. Hoàn thiện bài tập. --------------------------------------- Tiết 137, 138 Kiểm tra tổng hợp cuối năm A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Qua giờ kiểm tra hệ thống hoá được kiến thức đã học về Tiếng Việt tập làm văn, văn học. - Đánh giá được khả năng nhận thức, ghi nhớ, bài học của mỗi học sinh. - Rèn ý thức tự giá, nghiêm túc làm bài cũng như kỹ năng làm bài tổng hợp. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Ra đề, biểu chấm - Học sinh: Ôn tập, kiểm tra C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới I. Trắc nghiệm khỏch quan (3,5 điểm, từ cõu 1 đến cõu 9 mỗi cõu trả lời đỳng được 0,25 điểm; cõu 10 được 1,25 điểm). Trả lời cỏc cõu hỏi bằng cỏch khoanh trũn vào chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng. 1. Bài thơ “Đờm nay Bỏc khụng ngủ” của tỏc giả nào ? A. Minh Huệ B. Tố Hữu C. Trần Đăng Khoa D. Tụ Hoài 2. Phương thức biểu đạt chớnh của bài thơ “Đờm nay Bỏc khụng ngủ” là gỡ ? A. Miờu tả cú yếu tố biểu cảm C. Tự sự cú yếu tố miờu tả B. Biểu cảm cú yếu tố tự sự D. Biểu cảm cú yếu tố tự sự và miờu tả 3. Dũng nào nờu khụng đỳng ý nghĩa của 3 cõu thơ cuối bài “Đờm nay Bỏc khụng ngủ” ? Đờm nay Bỏc khụng ngủ Vỡ một lẽ thường tỡnh Bỏc là Hồ Chớ Minh A. Đờm nay chỉ là một đờm trong nhiều đờm Bỏc khụng ngủ B. Cả cuộc đời Bỏc dành trọn cho dõn, cho nước C. Đú chớnh là lẽ sống: “Nõng niu tất cả chỉ quờn mỡnh” của Bỏc D. Là Hồ Chớ Minh thỡ khụng cũn thời gian để ngủ 4. Cụm từ “chẳng bao lõu” trong cõu: “Chẳng bao lõu tụi đó trở thành một chàng dế thanh niờn cường trỏng” thuộc thành phần nào dưới đõy ? A. Chủ ngữ B. Vị ngữ C. Trạng ngữ D. Phụ ngữ 5. Cõu “Cõy hoa lan nở hoa trắng xoỏ.” là cõu trần thuật đơn theo kiểu nào? A. Định nghĩa B. Miờu tả C. Giới thiệu D. Đỏnh giỏ 6. Cõu nào dưới đõy khụng sử dụng biện phỏp tu từ hoỏn dụ ? A. Áo chàm đưa buổi phõn li C. Ngày Huế đổ mỏu B. Người Cha mỏi túc bạc D. Mồ hụi mà đổ xuống đồng 7. Biện phỏp tu từ nào được sử dụng trong cõu: “Gần mực thỡ đen, gần đốn thỡ sỏng” ? A. So sỏnh B. Nhõn hoỏ C. Ẩn dụ D. Hoỏn dụ 8. Để miờu tả cảnh mựa thu, cõu văn nào dưới đõy khụng phự hợp ? A. Bầu trời trong xanh, cao lồng lộng. B. Những chiếc lỏ vàng bay bay theo chiều giú. C. Những bụng hoa phượng nở đỏ rực khắp sõn trường. D. Vầng trăng trũn sỏng như gương. 9. Trong cỏc tỡnh huống sau, tỡnh huống nào khụng phải viết đơn ? A. Em mắc khuyết điểm trong lớp học khiến cụ giỏo khụng hài lũng. B. Em bị ốm khụng đến lớp học được. C. Em muốn vào Đoàn Thanh Niờn Cộng sản Hồ Chớ Minh. D. Gia đỡnh em gặp khú khăn, em muốn xin miễn học phớ. 10. Hóy điền cỏc từ “Mở bài, thõn bài, kết bài, cảnh vật, nhất định, cảm tưởng” vào những chố trống trong đoạn văn cho phự hợp (mỗi từ điền đỳng được 0,25 điểm): “Bài văn miờu tả cú 3 phần. (1).... giới thiệu cảnh được miờu tả. Thõn bài tập trung tả (2). chi tiết theo một thứ tự (3)Và (4)... thường phỏt biểu (5) .............. về cảnh sắc đú.” II. Tự luận (6,5 điểm) Em đó cú dịp ngắm một đờm trăng đẹp ở quờ mỡnh. Hóy tả lại cảnh đú. --------------------------------------------------------- Tiết 139 Chương trình Ngữ văn địa phương A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: Biết được một số danh lam thắng cảnh của địa phương. Sưu tầm tranh ảnh về danh lam thắng cảnh. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: + Soạn bài + Chuẩn bị bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở HN - Học sinh: + Sưu tầm tranh ảnh, viết lời giới thiệu C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới Hoạt động của thầy Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Báo cáo tranh ảnh, tư liệu đã sưu tầm được - Các tổ trao đổi, thảo luận Hoạt động 2: Trình bày tư liệu - Trình bày theo đơn vị tổ - GV tổng kết rút ra bài học - GV giới thiệu mẫu một danh lam thắng cảnh ở HN. 4. Hướng dẫn học tập: Hoàn thiện phần giới thiệu -------------------------------------------- Tiết 140 : Trả bài kiểm tra tổng hợp A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Nhận thấy ưu, khuyết điểm của bài làm - Khả năng ghi nhớ kiến thức tổng hợp, kiến thức trong bài kiểm tra - Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của tưng học sinh - Giúp các em khắc phục được tồn tại của bài làm, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra lần sau. B. Chuẩn bị: - Giáo viên: Trả bài, nhận xét - Học sinh: Xem lại bài, rút kinh nghiệm. C. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới - Giáo viên đọc lại đề kiểm tra 1 lượt I/ Nhận xét chung . ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... II/ Trả bài: - Học sinh nhận thấy những tồn tại của bài làm, kiến thức,diễn đạt chính tả... - Phần II : Còn phụ thuộc nhiều vào văn bản. III/ Chữa bài : - Phần trắc nghiệm : câu đúng .................................... - Phần tự luận : + Yêu cầu : .................................... - Nội dung : Dựa vào các sự việc chính của chuyện trong khi kể phải thể hiện = lời văn, sự sáng tạo của cá nhân không nên phụ thuộc hoàn toàn vào câu từ trong văn bản có sẵn. - Bài viết thể hiện được bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc. + Dàn ý : - Mở bài ........................................................................................................... - Thân bài ............... - Kết bài : ......................................................................................................... 4/ Củng cố : Thu bài, nhận xét ý thức của học sinh trong giờ trả bài. 5/ Hướng dẫn về nhà

File đính kèm:

  • docGiao an Ngu Van 6(4).doc