Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Mai

I. MỤC TIÊU:

1. Kĩ thức

 - Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo của từ Tiếng Việt.

 - Khái niệm về từ, đơn vị cấu tạo của từ (tiếng), các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy).

 2. Kĩ năng:

- Học sinh có kĩ năng dùng tù và giao tiếp tốt.

3. Thái độ:

- Yêu tiếng việt.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:

 1. Giáo viên: Đọc SGK, SGV, Sách tham khảo, soan bài, bảng phụ.

 2. Học sinh: Đọc trước bài.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 1. Kiểm tra bài cũ:

 ? Hãy trình bày ngắn ngọn những đặc điểm tiêu biểu của thể loại Truyền Thuyết.

? Trong truyền thuyết Con Rồng, Cháu Tiên em thích chi tiết nào nhất? vì sao?

 2. Bài mới:

 

doc216 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 692 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ Văn Lớp 6 - Bản đẹp 2 cột - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Thị Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng thay cho số ớt, số nhiều núi chung + Đổ mỏu- dấu hiệu htường được dựng thay cho sự hi sinh, mất mỏt 2. Cỏc kiểu hoỏn dụ - Lấy một bộ phận để chỉ toàn thể - Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng - Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật - Lấy cỏi cụ thể để gọi cỏi trừu tượng III. Luyện tập (15’) Bài tập 1 - Làng xúm – người nụng dõn - Mười năm – thời gian trước mắt - Trăm năm – thời gian lõu dài - Áo chàm – người Việt bắc - Trỏi Đất – nhõn loại D. Hướng dẫn dặn dò - Về nhà học bài cũ - Làm cỏc bài tập cũn lại - Chuẩn bị bài mới Tuần 10: Ngày soạn: 14/ 03/ 2014. Ngày dạy: 19/ 03/ 2014. Tiết 102 TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ A. MỤC TIấU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Giỳp học sinh bước đầu nắm được đặc điểm thơ bốn chữ - Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca 2. Kĩ năng: - Rốn luyện kĩ năng nhận diện 3. Thỏi độ: - Giỳp học sinh yờu thơ ca B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Soạn giáo án, 2. Học sinh: Soạn bài. C. TIẾN TRèNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp. 1 phỳt 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phỳt 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt ? Em hóy cho biết thơ bốn chữ là thể thơ cú đặc điểm như thế nào ? ? Hs trả lời ? Ngoài bài thơ Lượm em hóy kể một số bài thơ bốn chữ mà em biết ? - Hs trả lời - Gv giới thiệu về khỏi niệm vần chõn, nờu vớ dụ cho hs - Hs thực hiện bài tập 2 - Gv giới thiệu về khỏi niệm vần lưng, nờu vớ dụ cho hs - Hs thực hiện bài tập 3 - Gv giới thiệu về khỏi niệm gieo vần liền, gieo vần cỏch, nờu vớ dụ cho hs Hs làm bài tập 3 - Gv cho hs trỡnh bày bài thơ đó chuẩn bị - Yờu cầu cỏc em nờu nội dung, vần, nhịp của bài thơ đó chuẩn bị - Cỏc em cũn lại nhận xột - Gv tổng kết I. Chuẩn bị ở nhà ( 15’) 1. Khỏi niệm thơ 4 chữ 2. Một số bài thơ 4 chữ - Sắc màu em yờu - Hạt gạo làng ta 3. Khỏi niệm vần chõn ( cước vận) - Vần được gieo vào cuối dũng thơ 4. Khỏi niệm vần lưng ( yờu vận) - Vần được gieo ở giữa dũng thơ 5. Gieo vần liền - Khi cỏc cõu thơ cú vần liờn tiếp giống nhau ở cuối dũng thơ 6. Gieo vần cỏch - Cỏc vần tỏch ra khụng liền nhau 7. Bài thơ chuẩn bị ở nhà II. Tập làm thơ bốn chữ trờn lớp (20’) 1. Trỡnh bày bài thơ ( đoạn) bốn chữ đó chuẩn bị ở nhà - Nội dung - Vần - Nhịp 2. Cả lớp nhận xột về ưu - nhược điểm của bài làm D. Hướng dẫn dặn dò - Về nhà học bài cũ - Tập làm một số bài htơ theo chủ đề ngày 8 . 3 - Chuẩn bị bài mới Ngày soạn: 14/ 03/ 2014. Ngày dạy: 19/ 03/ 2014. Tiết 103, 104. Cễ Tễ (Nguyễn Tuõn) A. Mục tiêu: 1. Kiờ́n thức: - Cảm nhận được vẻ đẹp sinh động, trong sỏng của những bức tranh thiờn nhiờn và đời sống con người ở vựng đảo Cụ Tụ được miờu tả trong bài văn. -Thấy được nghệ thuật miờu tả và tài năng sử dụng ngụn ngữ điờu luyện của tỏc giả. 2. Kĩ năng: - Rốn luyện kĩ năng phõn tớch tỏc phẩm. 3. Thái đụ̣ - Giỏo dục tỡnh cảm yờu mến con người và thiờn nhiờn đất nước. B. Chuẩn bị của GV- HS: 1. Giáo viên: Soạn giáo án, 2. Học sinh: Soạn bài. C. HOẠT Đệ̃NG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp. 1 phỳt 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phỳt 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt - Giỏo viờn hướng dẫn đọc, đọc mẫu. - Gọi học sinh đọc. - Đọc chỳ thớch * SGK. - Giải nghĩa một số từ khú SGK. ? Bài chia làm mấy đoạn ? Nội dung từng đoạn ? - Đọc đoạn 1. Khỏi quỏt nội dung chớnh của đoạn ? ? Toàn cảnh đảo Cụ Tụ sau trận bóo được tỏc giả miờu tả qua cỏc chi tiết nào? ? Nhận xột việc chọn chi tiết của tỏc giả ? ? Tỡm cỏc từ ngữ miờu tả hỡnh ảnh bầu trời, cõy, nước, cỏt ? ? Vậy bằng cỏch chọn cỏc chi tiết tiờu biểu và cỏc tớnh từ chỉ màu sắc, tỏc giả đó giỳp chỳng ta hỡnh dung toàn bộ quang cảnh đảo Cụ Tụ sau trận bóo là một khung cảnh như thế nào? ? Đứng trước khung cảnh như vậy, tỏc giả cú cảm xỳc gỡ ? - Đọc đoạn 2-Khỏi quỏt nội dung? ? Tỡm những từ ngữ, hỡnh ảnh mà tỏc giả đó dựng để miờu tả mặt trời mọc trờn biển? ? Khi miờu tả hỡnh ảnh mặt trời mọc tỏc giả đó sử dụng phộp tu từ gỡ? ? Nhận xột hỡnh ảnh so sỏnh mà tỏc giả đó dựng ở đõy? ? Cảnh mặt trời mọc được đặt trong một khung cảnh như thế nào? Nhận xột? Để thưởng thức được cảnh mặt trời mọc trờn biển tỏc giả đó phải làm gỡ? I. ĐỌC - TèM HIỂU CHUNG VĂN BẢN: 1. Đọc-kể: -Đọc rừ ràng, mạch lạc. 2. Tỡm hiểu chỳ thớch: a. Tỏc giả - Tỏc phẩm: - Nguyễn Tuõn (1910-1987) quờ ở Hà Nội, sở trường của ụng là viết thể tuỳ bỳt và ký. + Ký: Thể văn tự sự viết về người thật, việc thật, cú tớnh chất thời sự, trung thành với hiện thực đến mức cao nhất. + Tuỳ bỳt: Thể ký ghi lại một cỏch tương đối tự do những cảm nghĩ của người viết, kết hợp với việc phản ỏnh thực tế khỏch quan. - Văn bản Cụ Tụ trớch từ thiờn ký sự cựng tờn được viết trong một lần nhà văn đi thực tế ở đảo Cụ Tụ. b. Từ khú: SGK 3. Bố cục: 3 đoạn - Đoạn 1: Từ đầu -> mựa súng ở đõy: Bức tranh toàn cảnh đảo Cụ Tụ. - Đoạn 2: Tiếp -> là là nhịp cỏnh: Cảnh mặt trời mọc trờn biển Cụ Tụ. - Đoạn 3: Cũn lại: Cảnh sinh hoạt và lao động trờn đảo vào buổi sỏng sớm. II. ĐỌC –TèM HIỂU NỘI DUNG VĂN BẢN: 1.Toàn cảnh Cụ Tụ sau cơn bóo: - Bầu trời: trong trẻo, sỏng sủa. - Cõy: xanh mượt. - Nước: lam biếc. - Cỏt: vàng giũn => Chọn lọc cỏc chi tiết tiờu biểu, dựng hàng loạt những tớnh từ chỉ màu sắc và ỏnh sỏng đoạn mở đầu bài văn tỏc giả đó giỳp người đọc hỡnh dung được khung cảnh bao la, vẻ đẹp trong sỏng, tinh khụi của vựng đảo Cụ Tụ sau trận bóo. - Càng thấy yờu mến hũn đảo như bất cứ người dõn chài nào đó từng đẻ ra và lớn lờn theo mựa súng ở đõy.Tỏc giả thấy Cụ Tụ tươi đẹp, gần gũi như quờ hương của chớnh mỡnh. Thể hiện lũng yờu thiờn nhiờn, yờu đất nước sõu sắc. - Chọn vị trớ quan sỏt từ trờn điểm cao, nơi đúng quõn của bộ đội, tỏc giả miờu tả được bao quỏt cảnh vật. 2. Cảnh mặt trời mọc trờn biển: -Mặt trời “Trũn trĩnh phỳc hậu như lũng đỏ một quả trứng thiờn nhiờn đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lờn một mõm bạc đường kớnh mõm rộng bằng cả một cỏi chõn trời màu ngọc trai nước biển ửng hồng. Y như một mõm lễ phẩm tiến ra từ trong bỡnh minh để mừng cho sự trường thọ của tất cả những người chài lưới trờn muụn thuở biển đụng." ->Hỡnh ảnh so sỏnh độc đỏo, vừa rất thực, vừa rất kỡ ảo. + Thực: Vỡ gợi dỏng hỡnh trũn trĩnh của vầng mặt trời. Mặt trời lỳc ấy với màu đỏ dịu ờm, chưa chúi loà khiến người ta cú cảm giỏc nhỡn mặt trời hiền hoà, phỳc hậu... + Kỡ ảo: Vỡ nú là kết quả của úc quan sỏt, nhận xột tinh tế, trớ tưởng tượng phong phỳ tỏo bạo "quả trứng thiờn nhiờn". - "Quả trứng hồng hào, thăm thẳm và đường bệ đặt lờn một mõm bạc, đường kớnh mõm bạc rộng bằng cả một cỏi chõn trời màu ngọc trai như nước biển ửng hồng". -> Ba tớnh từ liờn tiếp cạnh nhau -> Tả màu sắc, hỡnh dỏng, trạng thỏi mặt trời, mặt trời nổi bật trờn cỏi mõm bạc, màu ngọc trai nước biển ửng hồng, màu hồng và màu ỏnh bạc là hai màu cơ bản của bức tranh làm tụn vẻ đẹp của mặt trời. -> Hỡnh ảnh mang vẻ trang trọng, uy nghi lộng lẫy, vẻ đẹp của mặt trời lờn trờn biển Cụ Tụ là quà tặng vụ giỏ của thiờn nhiờn cho con người lao động suốt đời gắn bú với biển cả. - Hỡnh ảnh mặt trời mọc được đặt trong khung cảnh rộng lớn, bao la và hết sức trong trẻo, tinh khụi càng tụn lờn vẻ đẹp của mặt trời.: "Sau trận bóo, chõn trời, ngấn bể sạch như tấm kớnh lau hết mõy hết bụi". Tỏc giả dựng hỡnh ảnh so sỏnh đặc sắc. -Tỏc giả dậy từ canh tư, ra thấu đầu mũi đảo, ngồi đú rỡnh mặt trời lờn. (Rỡnh: quan sỏt kỹ một cỏch kớn đỏo để thấy sự xuất hiện, để theo dừi từng động tỏc, từng hoạt động-> Ngắm bỡnh minh khụng phải là một thỳ vui hưởng thụ dễ dói mà là một cuộc đi tỡm cỏi đẹp một cỏch cụng phu, là một sự khỏm phỏ và sỏng tạo. Tỏc giả là người yờu thiờn nhiờn, tụn thờ cỏi đẹp của thiờn nhiờn. => Cảnh mặt trời mọc trờn biển là một bức tranh tuyệt đẹp, rực rỡ và trỏng lệ. Qua đoạn văn này ta càng thấy rừ tài năng quan sỏt, miờu tả, sử dụng ngụn ngữ hết sức chớnh xỏc, tinh tế, độc đỏo của tỏc giả. ở đõy, một lần nữa chứng tỏ năng lực sỏng tạo cỏi đẹp và lũng yờu mến, gắn bú với vẻ đẹp thiờn nhiờn, Tổ quốc của nhà văn Nguyễn Tuõn. D. Hướng dẫn dặn dò - Đọc lại ghi nhớ. - Về nhà: + Học bài cũ, nắm nội dung. +Chuẩn bị tiếp bài cũn lại. Ngày soạn: 15/ 03/ 2014. Ngày dạy: 20/ 03/ 2014. Tiết 105. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI A. Mục tiêu: 1. Kiờ́n thức: - Giỳp học sinh: + Biết cỏch làm văn tả người qua thực hành viết. + Biết cỏch vận dụng cỏc kĩ năng và kiến thức về miờu tả núi chung và tả người núi riờng đó được học ở cỏc tiết trước đú. + Rốn kĩ năng viết núi chung (diễn đạt, trỡnh bày, chữ viết, chớnh tả, ngữ phỏp...). 2. Kĩ năng: - Rốn luyện kĩ năng núi. 3. Thái đụ̣ - Giỳp học sinh mạnh dạn trước đỏm đụng B. Chuẩn bị của GV- HS: 1. Giáo viên: Soạn giáo án, 2. Học sinh: Soạn bài. C. HOẠT Đệ̃NG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định lớp. 1 phỳt 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phỳt 3. Bài mới: I. ĐỀ BÀI: Em hóy viết bài văn tả người thõn yờu và gần gũi nhất với mỡnh (ụng, bà, cha, mẹ, anh, chị em...). II. ĐÁP ÁN-THANG ĐIỂM: Nội dung Điểm *Yờu cầu chung: - Về nội dung: Học sinh biết viết một bài văn tả người, phải làm nổi bật những đặc điểm cơ bản của nhõn vật: về ngoại hỡnh xen với hoạt động và tớnh cỏch; biết vận dụng cỏc kĩ năng đó học vào bài văn miờu tả (người). - Về hỡnh thức: Học sinh biết cỏch diễn đạt, hành văn trong sỏng, trỡnh bày sạch sẽ, cấu trỳc đủ ba phần. Mở bài Thõn bài Kết bài - Giới thiệu khỏi quỏt về nhõn vật cần miờu tả. (Chọn tả một người trong những đối tượng mà đề yờu cầu). - Miờu tả chi tiết, cụ thể : - Độ tuổi, cụng việc, sở thớch, thúi quen... - Miờu tả một số nột tiờu biểu về ngoại hỡnh, cú thể kốo theo hoạt động: Hỡnh dỏng. khuụn mặt, nước da, mỏi túc, mắt nhỡn, mụi, nụ cười, giọng núi... - Miờu tả tớnh nết của nhõn vật qua một số cử chỉ, hành động tiờu biểu, cụ thể trong cuộc sống hằng ngày, kết hợp với tự sự và biểu cảm. - Nờu suy nghĩ, cảm xỳc của mỡnh về nhõn vật. 1,5 điểm 7 điểm (2 đ) ( 2,5 đ) (2,5 đ) 1,5 đ D. Hướng dẫn dặn dò - Về nhà : Làm lại bài, ụn lại cỏc kiến thức đó học về văn miờu tả. - Chuẩn bị bài :Thi làm thơ 5 chữ. * DUYậ́T CỦA Tễ̉ TRƯỞNG.

File đính kèm:

  • docngu van 6(1).doc