Giáo án Ngữ Văn Khối 8 - Tiết 39: Thông tin về ngày Trái đất năm 2000 - Nguyễn Hương Giang

Hoạt động 1(vấn đáp, thuyết trỡnh, động nóo)

GV: ở các lớp dưới, các em đã được học các văn bản nhật dụng:

+ Lớp 6: Cầu Long Biên- chứng nhân lịch sử.

+ Lớp 7: Cổng trường., Mẹ tôi, Cuộc chia tay., Ca Huế.

H: Em hãy nhắc lại: Thế nào là VB n. dụng?

-> Văn bản nhật dụng là những văn bản có nội dung phản ánh hiện thực sự việc và xã hội đang diễn ra thực tế, nóng bỏng hàng ngày.

 

GV: VB nhật dụng không phải là 1 trong 6 kiểu văn bản mà các em đã được tìm hiểu ở lớp 6. Nội dung của VB nhật dụng phản ánh những hiện thực khách quan, vì vậy nó có thể viết theo nhiều phương thức biểu đạt khác nhau như: tự sự, nghị luận, thuyết minh.Vb “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” là 1 VB nhật dụng nó phản ánh môi trường đang bị ô nhiễm nặng nề, đáng báo động -> Phải bảo vệ sự trong lành của môi trường trái đất.

?) Nêu xuất xứ của văn bản?

- 2 HS – GV chốt

 

 

 

doc8 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 860 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Khối 8 - Tiết 39: Thông tin về ngày Trái đất năm 2000 - Nguyễn Hương Giang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c lại: Thế nào là VB n. dụng? -> Văn bản nhật dụng là những văn bản có nội dung phản ánh hiện thực sự việc và xã hội đang diễn ra thực tế, nóng bỏng hàng ngày. GV: VB nhật dụng không phải là 1 trong 6 kiểu văn bản mà các em đã được tìm hiểu ở lớp 6. Nội dung của VB nhật dụng phản ánh những hiện thực khách quan, vì vậy nó có thể viết theo nhiều phương thức biểu đạt khác nhau như: tự sự, nghị luận, thuyết minh...Vb “Thông tin về ngày trái đất năm 2000” là 1 VB nhật dụng nó phản ánh môi trường đang bị ô nhiễm nặng nề, đáng báo động -> Phải bảo vệ sự trong lành của môi trường trái đất. ?) Nêu xuất xứ của văn bản? - 2 HS – GV chốt * GV nêu yêu cầu đọc: to, rõ ràng, thể hiện rõ lời kêu gọi -> 2 HS đọc ?) Giải thích các từ khó (7 từ) - GV: bao ni lông có thể tồn tại 20 -> 5000 năm I. Giới thiệu chung Văn bản: là bản được soạn thảo dựa trên bức thông điệp của 13 nhà nước và tính chất phi chính phủ - Phát đi ngày 22/4/2000 nhân lần đầu tiên Việt Nam tham gia “Ngày trái đất” II.Đọc- hiểu văn bản 1. Đọc- chú thích Hoạt động 2 GV: ở các VB trước, các em đã được tìm hiểu các VB: Tôi đi học, Trong lòng mẹ, Lão Hạc...Những văn bản này khi viết tác giả đã sử dụng phương thức tự sự kết hợp MT và BC. H: Vậy VB “Thông tin...2000” có sử dụng phương thức biểu đạt trên không? -> Không. H: Văn bản này nhằm trình bày với chúng ta điều gì? -> Rác thải bằng bao ni lông và ô nhiễm môi trường. GV: Những VB có nội dung nhằm trình bày tri thức về các sự vật hiện tượng trong tự nhiên và XH như thế này được gọi là VB thuyết minh. VB thuyết minh có tính chất như thế nào, giờ TLV tới sẽ tìm hiểu. H: Văn bản này có thể chia làm mấy phần? nội dung từng phần là gì? -> 3 phần: + P1: Từ đầu...-> 1 ngày không sử dụng bao bì ni lông. ( Nguyên nhân ra đời của bản thông điệp) + P2: Như chúng ta đã biết...-> Môi trường. ( Tác hại của việc sử dụng bao bì ni lông và 1 số giải pháp nhằm ngăn chặn nó). + P3: Còn lại ( Lời kêu gọi: “1 ngày...ni lông”) GV: Vậy nguyên nhân nào ra đời bản thông điệp? Chúng ta sẽ đi tìm hiểu phần 1. ?) Theo dõi phần mở bài và cho biết: những sự kiện nào được thông báo? - Ngày 22.4 hàng năm là “Ngày trái đất” mang chủ đề bảo vệ môi trường - Có 141 nước tham dự – Năm 2000: VN tham gia với chủ đề “ Một ngày không sử dụng bao ni lông” ?)Văn bản này chủ yếu th. minh cho sự kiện nào? Nhận xét? 2. Kết cấu-Bố cục: - Thể loại: Văn bản nhật dụng - Phương thức biểu đạt: Thuyết minh một vấn đề xã hội - Bố cục: 3 phần 3. Phân tích a. Thông báo về “Ngày trái đất” - 1 ngày không dùng bao bì ni lông -> thuyết minh bằng các số liệu cụ thể, đi từ thông tin khái quát -> cụ thể; lời thông báo trực tiếp ngắn gọn -> dễ hiểu, dễ nhớ ?) Từ đó em rút ra được nội dung quan trọng nào mà cả thế giới đang quan tâm? - Vấn đề bảo vệ môi trường của trái đất ?) VN đã đưa ra hành động “một ngày... ni lông”. Em nhận xét gì về hành động này? - là việc làm cân thiết, cần làm ngay. - GV: Như vậy, ngày trái đất được tổ chức hàng năm để bàn về những chủ đề có liên quan đến những vấn đề môi trường nóng bỏng nhất của từng nước và từng khu vực. được Mĩ khởi xướng năm 1970-> 141 nước tham dự-> mục đích cùng bảo vệ môi trường sống. Chúng ta đều biết rằng: Nguồn gây ô nhiễm MT nhất là rác thải CN và rác thải SH: + Rác thải CN: trách nhiệm xử lí chủ yếu thuộc về các cơ quan nhà nc và các doanh nghiệp. + Rác thải SH: Gắn chặt với đười sống của mỗi người, và mỗi người cũng phải có hiểu biết tối thiểu về nó. => Chính vì vậy, năm 2000 lần đầu tiên VN tham gia ngày trái đất dưới sự chủ trì của bộ khoa học công nghệ và MT. 13 cơ quan nhà nc và tổ chức phi chính phủ nhất trí chọn chủ đề thiết thực, phù hợp với hoàn cảnh VN, gần gũi với tất cả mọi người mà lại có ý nghĩa rất to lớn: “Một ngày không sử dụng...”=> Đó là nguyên nhân ra đời của bản thông điệp này. Việc sử dung bao bì ni lông có nhiều tác hại vậy đó là những tác hại nào? Chúng ta cùng chuyển sang phần b ?) Hãy chỉ rõ việc dùng bao ni lông gây nguy hại lớn ở những điểm nào ? ( ảnh hưởng đến môi trường và sức khoẻ con người) ?) Theo em khi bao bì ni lông biến thành rác thải gây hại gì cho môi trường? - Cản trở quá trình sinh trưởng của các loài thực vật - Cản trở sự phát triển của cỏ -> xói mòn - Làm tắc đường thoát nước, tăng khả năng ngập lụt, tạo điều kiện cho muỗi phát triển -> lây bệnh truyền dịch - Trôi ra biển, sinh vật chết vì nuốt phải ?) Nguyên nhân nào gây nên tác hại đó? - Do đặc tính không phân huỷ của pla- xtíc GV: ở VN: mỗi ngày thải ra hàng triệu bao ni lông, chủ yếu vứt bừa bãi nơi công cộng, ao hồ gây mất mĩ quan. Bản thân túi nilông qua sử dụng đã là rác thải, song cái đặc biệt của loại rác thải này là nó được dùng để gói các loại rác thải khác-> Gây khó phân huỷ, sinh ra các chất độc hại có thể tồn tại đến 20 năm sau. Hiện nay mỗi năm có hơn 400.000 tấn Pô-li-ê-ti-len được chôn lấp tại miền bắc nc Mĩ. Nếu không phải chôn các phế phẩm này thì hàng năm sẽ có thêm bao nhiêu đất canh tác; ở Mê-hi-cô, người ta xác nhận nguyên nhân cá chết nhiều do nuốt phải rác thải là bao bì nilông; ở vườn bách thú Cô-bê (ấn độ) 90 con hươu đã ăn phải những hộp nhựa đựng thức ăn thừa của khách thăm quan. ?) Vậy việc dùng bao ni lông có tác hại gì đến sức khoẻ con người? - Chất ca-mi-đi, chì ..-> Làm ô nhiễm thực phẩm,gây hại cho não, gây ung thư phổi - Khi bị đốt chất Đi-ô-xin gây ngộ độc, ngất, khó thở, nôn ra máu,ảnh hưởng đến các tuyến nội tiết, khả năng miễn dịch, rối loạn chức năng, gây ưng thư và các dị tật bẩm sinh cho trẻ sơ sinh ?) Tác giả đã dùng phương pháp nào sau đây để nêu tác hại của bao bì ni lông? - Liệt kê ? - Phân tích? -> Liệt kê + phân tích => liệt kê tác hại; phân tích = cuộc sống thực tế ?) Tác dụng của các thuyết minh đó? - Vừa mang tính khoa học, vừa mang tính thực tiễn -> ngắn gọn, dễ hiểu, dễ nhớ ?) Trước khi có những thông tin này, em hiểu như thế nào về tác hại của việc dùng bao ni lông? - 5 HS -> GV nhận xét ( và chuyển ý) *GV bình: Việc phát minh ra chất dẻo hoá học trên là một thành tựu lớn của con người, nâng cao chất lượng cuộc sống. Nhưng chính con người lại sử dụng 1 cách tuỳ tiện khiến bao bì ni lông trở thành mối nguy hại cho môi trường và sức khoẻ con người . - Mọi người nhìn thấy dễ dàng bỏ qua... - Là lời thông báo ngắn gọn, dễ hiểu về “một ngày không dùng bao ni lông” b. Tác hại của việc dùng bao ni lông và biện pháp hạn chế sử dụng chúng * Tác hại - Bao bì ni lông ảnh hưởng trực tiếp đến mọi lĩnh vực của cuộc sống và sức khỏe của con người. GV: Trước thực tại đó, chúng ta phải có việc làm cụ thể. * HS chú ý “Vì vậy...môi trường” H: Hãy chỉ ra tác dụng của từ “Vì vậy”? -> Liên kết nội dung các đoạn Vừa khẳng định vấn đề, vừa có kêu gọi chúng ta phải làm-> như 1 câu nối dẫn dắt suy nghĩ của người đọc 1 cách tự nhiên. H: Vậy các tác giả đã đưa ra các biện pháp nào? - Thay đổi thói quen sử dụng bao bì nilông - Không sử dụng bao bì nilông khi không cần thiết - Thay túi nilông bằng vật liệu khác - Vận động mọi người cùng làm theo. H: Theo em, biện pháp nào hiệu quả nhất? -> Biện pháp cuối cùng. GV: Trong quá trình viết người viết sử dụng phương pháp liệt kê kết hợp với phân tích, ngôn từ sáng tỏ, rành mạch, dễ hiểu, dễ nhớ, dễ làm theo-> Đó chính là đặc điểm cơ bản của VB thuyết minh. * HS đọc phần cuối ?) Nhận xét giọng văn ở 3 câu kết? - Mạnh mẽ, vang ngân H: Đoạn văn cuối này có 3 từ “hãy”. Từ này có ý nghĩa như thế nào trong ngôn ngữ? -> Biểu thị yêu cầu có tính chất mệnh lệnh hoặc thuyết phục, động viên người khác làm 1 việc gì đó, nên có thái độ nào đó. H: Từ “hãy” ở đầu mỗi câu văn đã nêu lên những yêu cầu gì? - Hãy: + Quan tâm đến trái đất + Bảo vệ trái đất + Cùng nhau hành động vì “1 ngày...” H: Vì sao chúng ta cần phải quan tâm đến trái đất và bảo vệ trái đất? -> Vì trái đất là điều kiện sống còn của mỗi người. GV: Không nên nghĩ rằng mình dùng ít bao bì nilông và càng không nên nghĩ rằng mình xả rác như thế này không thấm vào đâu so với trái đất bao la. Giả dụ 1 hộ gia đình chỉ sử dụng có 1 bao bì nilông 1 ngày thì cả nước sẽ có trên 25 triệu bao nilông bị vứt vào môi trường 1 ngày và trên tỉ bao mỗi năm. Còn trên thực tế, 1 gia đình phải sử dụng từ 3 đến 5 bao nilông 1 ngày vì vậy con số còn khủng khiếp hơn nữa.(Đó là chỉ tính riêng VN) Hay cô lấy một ví dụ gần gũi hơn với chúng ta đó là hiện tượng các bạn ăn quà ở trong trường học. đây là một trong số nguyên nhân gây nhiều rác thảI ở trường chúng ta. -Nếu như bạn nào cũng ăn sáng ở trong trường thì chúng ta thấy lượng bao bì ni lông trong một ngày là bao nhiêu?... -> Vì vậy các đề xuất trên thật cụ thể, gần gũi, dễ làm. *GV: Câu then chốt “một ngày...” khiến cho việc đơn giản bình thường trở nên trang trọng *. Các biện pháp - Tuyên truyền, vận động, nâng cao ý thức hạn chế sử dụng bao bì ni lông của mỗi người. c. Lời kêu gọi “một ngày không dùng bao ni lông” - Lời kêu gọi bình thường nhưng có ý nghĩa rất lớn trong việc bảo về môi trường sống của chúng ta. Hoạt động 3 ?) Mục đích của văn bản? - Kêu gọi mọi người “một ngày...” ?) Đánh giá thành công về hình thức nghệ thuật của tác phẩm? - Hình thức trang trọng - Tiêu đề: thu hút sự chú ý - Bố cục chặt chẽ, logic - Ngôn ngữ: chính xác, rõ ràng, chân thành 4. Tổng kết 4.1Nội dung Văn bản làm sỏng tỏ tỏc hại việc dựng bao bỡ ni lụng, về lợi ớch viẹc giảm bớt chất thải ni long, kờu gọi con người cải thiện mụi trường sống 4.2Nghệ thuật Hỡnh thức truyền đạt trang trọng... 4.3 Ghi nhớ : sgk (107) Hoạt động 4(pp học nhúm) HS thảo luận nhóm HS viết vào phiếu học tập III. Luyện tập 1. Kể những việc làm ở trường góp phần bảo vệ môi trường 2. Hãy gửi một bức thông điệp xanh tới các bạn trong lớp về bảo vệ môi trường IV. Củng cố (vấn đỏp2’): - Nờu tỏc hại khi sử dụng bao ni lụng V. Hướng dẫn về nhà (Thuyết trỡnh2’) - Học bài, hoàn thành bài tập - Chuẩn bị :Ôn tập các văn bản từ đầu năm -> nay để kiểm tra 45’ E. Rút kinh nghiệm . . .

File đính kèm:

  • docvan 8giang(2).doc