Giáo án Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 21 đến 24

I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh

- Cảm nhận được hồn thơ thắm thiết tình quê của Trần Nhân Tông.

- Sự hòa nhập thanh cao mà đầy chất thơ của Nguyễn Trãi với cảnh trí Côn Sơn.

II/ Trọng tâm:

- Nhận ra sự khác biệt giữa miêu tả trong truyện và miêu tả trong thơ

- Bài 1 : Tự học có hướng dẫn – Nhân cách hiếm hoi của một bậc minh quân

- Bài 2 : Khai thác hình ảnh và tâm hồn của Nguyễn Trãi qua bức tranh về Côn Sơn.

III/ Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh minh hoạ

- Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài tập.

IV/ Tiến trình giảng dạy:

 

doc14 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 405 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Khối 7 - Tiết 21 đến 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừ Hán Việt ? Nghĩa của 2 câu? ? Tại sao không sử dụng từ đề nghị? . Hoàn cảnh giao tiếp : con nói với mẹ . Hoàn cảnh giao tiếp : thân mật, gần gũi . Không cần thiết phải dùng. ? Lạm dụng từ Hán Việt là gì? . Tránh dùng khi không cần thiết Dùng không phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp, không phù hợp sắc thái. Hoạt động 3: Luyện tập (Chia nhóm thảo luận) Nhóm 1 : HS trung bình Nhóm 2 : HS trung bình Nhóm 3 : HS khá Nhóm 4 : HS giỏi (Mỗi tổ cử đại diện trình bày, cả lớp tham gia nhận xét, bổ sung, GV chốt lại vấn đề). Bài 1 : Điền từ. Bài 2 : Từ Hán Việt mang sắc thái trng trọng (GV hướng dẫn 1 số VD tương đương) Bài 3 : Tạo sắc thái cổ xưa Bài 4 : Để phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp bình thường, nên thay từ bảo vệ thành từ giữ gìn, thay từ mĩ lệ thành từ đẹp đẽ. @Cho HS làm bài tập viết đoạn có hiện tượng lạm dụng từ Hán Việt(nhận 5 tập chấm và sửa, bình điểm) 4) Dặn dò: Tại sao trong quá trình sử dụng từ Hán Việt phải chú ý đến sắc thái ý nghĩa? Nhu thế nào là lạm dụng từ Hán Việt? Cho VD? Hoàn chỉnh việc làm bài tập viết đoạn và tìm thêm một số từ Hán Việt. Học thuộc bài Chuẩn bị bài : Quan hệ từ + Thế nào là quan hệ từ? + Sử dụng quan hệ từ như thế nào? I/ Sử dụng từ Hán Việt : 1/. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm : * Ghi nhớ 1 2/. Không nên lạm dụng từ Hán Việt : *Ghi nhớ 2 : II/. Luyện tập V/ Rút kinh nghiệm: Đặc Điểm Của Văn Biểu Cảm Truền Tuần: 6 Tiết: 23 Ngày dạy: I/ Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh Hiểu các đặc điểm cụ thể của bài văn biểu cảm. Hiểu đặc điểm của phương thức biểu cảm là thường mượn cảnh vật, đồ vật, con người để bài tỏ tình cảm, khác với văn miêu tả là nhằm mục đích tái hiện đối tượng được miêu tả. II/ Trọng tâm: Dùng văn biểu cảm miêu tả cảnh vật, dồ vật, con người để bộc lộ tư tưởng, tình cảm dưới góc độ chọn lọc những chi tiết có khả năng gợi cảm III/ Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh minh hoạ Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài tập. IV/ Tiến trình giảng dạy: 1) Ổn định: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy nêu nhu cầu biểu cảm HS dựa vào ghi nhớ? Viết một đoạn văn biểu cảm(đọc và yêu cầu lớp nhận xét) 3) Bài mới: @ Giới thiệu bài: Con người có nhu cầu biểu cảm nên văn chương cũng có văn biểu cảm, nhưng mỗi bài văn biểu cảm thường tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu. Chính vì thế mà trong quá trình cảm thụ, người viết có thể chọn một hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng để gởi gắm tình cảm hoặc cũng có thể biểu đạt bằng cách thổ lộ trực tiếp hoặc gián tiếp cảm xúc của mình. Hoạt động 1: HS trả lời câu hỏi về bài Tấm Gương (Đến lớp không đọc vì đã chuẩn bị trước ở nhà) ? Bài văn biểu đạt vấn đề gì? . Ca ngợi đức tính trung thực của con người, ghét thói xu nịnh, dói trá. ?Để biểu đạt tình cảm ấy, tác giả bài văn đã làm như thế nào? . Mượn hình ảnh tấm gương làm điểm tựa, vì tấm gương luôn luôn phản chiếu trung thành mọi vật xung quanh. Nói với gương, ca ngợi gương là gián tiếp ca ngợi người trung thực. ? Bố cục bài văn gồm mấy phần? Phần mở bài và phần kết bài có quan hệ với nhau như thế nào? Phần thân bài đã nêu lên những ý gì? Những ý đó liên quan đến chủ đề bài văn như thế nào? . Gồm 3 phần : đoạn đầu : mở bài. Đoạn cuối : kết bài. Thân bài nói các đức tính của tấm gương. Nội dung biểu dương tính trung thực. Hai ví dụ về Trương Chi và Mạc Đĩnh Chi là ví dụ về những tấm gương đáng để người đời ghi nhớ(1 người đáng trọng, 1 người đáng thương) nhưng nếu soi gương thì gương không vì tình cảm mà nói sai sự thật. ?Tình cảm và sự đánh giá của tác giả trong bài có rõ ràng, chân thực không? Điều đó có ý nghĩa như thế nào đối với bài văn? . Rõ ràng, chân thật, không thể bác bỏ. Hình ảnh tấm gương có sức khêu gợi, tạo nên giá trị bài văn. Hoạt động 2: HS đọ,c trả lời câu hỏi 2 ? Đoạn văn biểu hiện tình cảm gì? . Tình cảm cô đơn cầu mong sự giúp đỡ và thông cảm. ? Tình cảm ở đây được bộc lộ trực tiếp hay gián tiếp? . Biểu hiện trực tiếp. ? Em dựa vào dấu hiệu nào để đưa ra nhận xét của mình? . Tiếng kêu, lời than, câu hỏi biểu cảm. *Ghi nhớ. Hoạt động 3: Luyện tập củng cố *Hoạt động nhóm (Chia lớp làm 4 nhóm theo khả năng học tập) ? HS đọc bài văn “ Hoa Học Trò “ 1). Nhóm 1 : Câu 1 ? Bài văn thể hiện tình cảm gì? Việc miêu tả hoa phượng đóng vai trò gì trong bài vănbiểu cảm này? Vì sao tác giả gọi hoa phượng là hoa-học-trò. *Gợi ý : ? Loài hoa nở vào lúc nào? Thời điểm ấy là biểu tượng điểu gì trong đời HS? ? Câu : “Phượng cứ nở, phượng cứ rơi” biểu tượng cho cảm xúc gì? ? “Sắc hoa phượng nằm ở trong hồn” là sắc gì? ? “Phượng xui ta nhớ cái gì đâu” có phải thể hiện cảm xúc bối rối, thẩn thờ không? ? Đoạn 3 có phải thể hiện cảm xúc cô đơn, nhớ bạn và pha chút hờn dõi không? 2). Nhóm 2 : câu 2 ? Hãy tìm mạch ý của bài văn? 3). Nhóm 3 : câu 3 ? bài văn biểu cảm trực tiếp hay gián tiếp? 4). Nhóm 4 : (HS khá giỏi : bài tập viết đoẹn) ? Viết đoạn văn biểu cảm về văn bản “NAM QUỐC SƠN HÀ” 4) Dặn dò: Đọc lại ghi nhớ. Tình cảm trong bài văn biểu cảm đòi hỏi phải như thế nào? Học lại ghi nhớ cho thuộc lòng Xem lại tất cả bài tập về văn biểu cảm. Xem bài : Đề văn biểu cảm và cách làm bài văn biểu cảm. I/ Tìm hiểu đặc điểm của văn biểu cảm : 1/. Đọc bài văn : 2/. Đoạn văn : *Ghi nhớ 2) Kể diễn cảm truyện. V/ Rút kinh nghiệm: Đề Văn Biểu Cảm Và Cách Làm Văn Biểu Cảm Truền Tiết: 24 Ngày dạy: 1. Mục tiêu cần đạt: a. Kiến thức: Giúp học sinh Nắm được kiểu đề văn biểu cảm. Nắm được các bước làm bài văn biểu cảm . b. Kĩ năng: Rèn kĩ năg nhận biết yêu cầu của đề. c. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thương mẹ. 2. Chuẩn bị: Giáo viên: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh minh hoạ Học sinh: Soạn bài, sách giáo khoa, vở bài tập, bảng phụ của nhóm. 3. Phương pháp: Thảo luận nhóm. Nêu và giải quyết vấn đề. 4. Tiến trình giảng dạy: 1) Ổn định: Kiểm diện học sinh 2) Kiểm tra bài cũ: a). Để biểu đạt tình cảm trước một văn bản cụ thể nào đó ta phải làm gì?(4đ) b). Bài văn biểu cảm phải được trình bày như thế nào?(3đ) Có ý kiến cho rằng , tình cảm trong văn biểu cảm phải được bộc lộ một cách trực tiếp . Theo em đúng hay sai? đúng Sai 4.3) Bài mới: @ Giới thiệu bài: Viết văn biểu cảm là một yêu cầu khó trong tạo lập văn bản mà lại là vấn đề mới mẻ đối với các em. Nên việc nhận diện các đề cũng như nắm cách làm văn biểu cảm rất quan trọng và cần thiết. Hoạt động 1: Nhận xét các đề cảm nghĩ về dòng sông quê hương. Cảm nghĩ về đêm trung thu. Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ Vui buồn tuổi thơ Loài cây em yêu GV hướng dẫn học sinh cách làm bài văn cụ thể. -> Đề văn biểu cảm có dạng như thế nào? Hoạt động 2: Tìm hiểu cách làm văn biểu cảm. Cho đề bài: cảm nghĩ về nụ cười của mẹ a. Tìm hiểu đề và tìm ý: ? Đối tượng phát biểu cảm nghĩ mà đề văn nêu là gì? Em hình dung và hiểu thế nào về đối tượng ấy? ? từ thuở ấu thơ , có ai không nhìn thấy nụ cười của mẹ? ? Có phải lúc nào mẹ cũng nở nụ cười không? Đó là những lúc nào? ? Mỗi khi vắng nụ cười của mẹ , em cảm thấy thế nào? ? Làm sao để luôn thấy nụ cười của mẹ? ? Phát biểu cảm xúc ? b. Lập dàn bài: Sắp xếp các ý theo bố cục ba phần c. Viết bài: Hướng dẫn học sinh viết theo dàn ý Sửa bài: GV cho học sinh làm bài tập theo nhóm. GV nhận xét cho điểm Tập trung biểu đạt một tình cảm chủ yếu. Chọn hình ảnh có ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng, để gởi gắm tình cảm, tư tưởng hoặc biểu đạt một cách trực tiếp những nỗi niềm xúc động Tình cảm phải trong sáng Chân thật thì bài văn mới có giá trị. HS chọn câu:B. I/ Đề văn biểu cảm và các bước làm văn biểu cảm : 1/. Đề văn biểu cảm - Có 2 phần: Chỉ ra đối tượng và định hướng tình cảm. 1. Cách làm văn biểu cảm: a.Tìm hiểu đềvà tìm ý: b. Lập dàn bài. c. Viết bài. d. Sửa bài * Ghi nhớ:SGK/ 88 III. luyện tập Bài tập Sgk/ 89-90 - Bài vnă thổ lộ tình cảm đối với quê hương An Giang. Nhan đề: Quê hương trong trái tim tôi. MB: Giới thiệu quê hương An Giang. TB: + Tình yêu quê từ lúc tuổi thơ. + Tình quê hương trong chiến đấu, tấm gương yêu nước. KB: Tình yêu quê hương với nhận thức con người. Bộc lộ trực tiếp : tôi yêu, tôi thèm, tôi muốn 4.4 Củng cố, luyện tập: Lời văn biểu cảm phải là lời như thế nào? Lời văn thích hợp , gợi cảm. Viết về một loài vật, đồ vật, con người. Lời văn có giá trị. Biểu đạt bằng trực tiếp hoặc gián tiếp. 4.5 Hướng dẫn tự học ở nhà: Học lại ghi nhớ cho thuộc lòng Xem lại tất cả bài tập về văn biểu cảm Xem bài : Bánh trôi nước. Đọc –trả lời câu hỏi SGK. 5. Rút kinh nghiệm: Duyệt giáo án Ngày tháng năm 2007 Tổ trưởng Trần Thị Aùnh Tuyết

File đính kèm:

  • docNgu van 7 Tuan 7(2).doc