Giáo án Ngữ Văn Khối 6 - Tuần 20 - Trần Thị Thắng - Năm học 2013-2014

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện.

- Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích.

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ

 1. Kiến thức:

- Nhân vật sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi.

- Dế mèn: Một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi những tính tình bồng bột và kiêu ngạo.

- Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích.

 2. Kĩ năng:

- Văn bản truyện hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả

- Phân tích các nhân vật trong đoạn trích.

- Vận dụng được các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hoá khi viết văn miêu tả.

 3. Thái độ:

- Có lòng tự trọng, tính khiêm tốn, và biết làm việc tốt

C. PHƯƠNG PHÁP

- Vấn đáp, thảo luận

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1. Ổn định tổ chức : Lớp 6A1 .

 2. Bài cũ : Không thực hiện

 3. Bài mới: GV giới thiệu bài

Tô Hoài là một nhà văn chuyên viết chuyện ngắn cho thiếu nhi,ông có nhiều tác phẩm nổi tiếng nhưng tiêu biểu nhất là truyện Dế Mèn phiêu lưu kí tác phẩm được xuất bản lần đầu năm 1961. Vậy câu chuyện này nói về vấn đề gì trong cuộc sống? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu đoạn trích “ Bài học đường đời đầu tiên”.

 

doc8 trang | Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 887 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Ngữ Văn Khối 6 - Tuần 20 - Trần Thị Thắng - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lời của nhân vật nào? Cách kể đó là cách kể theo ngôi thứ mấy? - Hs phát biểu: - Gv nhận xét, kết luận ? Dế Mèn đã được tác giả miêu tả qua những nét ngoại hình và hành động ntn? Hs thảo luận, phát biểu Gv nhận xét. ? Qua đó em có nhận xét gì về trình tự và cách miêu tả trong đoạn văn của Tô Hoài? - Hs suy nghĩ, phát biểu - Gv giảng ? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác giả? Hs nhận xét Gv phân tích: ? Qua đó em có nhận xét gì về ngoại hình và tính cách của Dế Mèn? - Hs:phát biểu Tiết 74 ? Dế Mèn đã tỏ thái độ ntn đối với Dế Choắt? - Hs trả lời: Mèn luôn tỏ ra thái độ coi thường về sự ốm yếu, bẩn thỉu, xấu xí của Dế Choắt. nhất là trong cách xưng hô thì Mèn luôn tỏ ra mình là anh đầu,chị cả, thứ bậc trên nên thường gọi choắt bằng "chú mày" ? Em hãy nêu diễn biến việc trêu chị cốc của Dế Mèn? Sự việc đó dẫn đến hậu quả gì? Và thái độ của mèn trước cái chết của Dế Choắt? - Hstl-Gvkl: ? Qua sự việc ấy, Dế Mèn đã rút ra được bài học đường đời đầu tiên, bài học đó là gì? - Hstl-Gvkl: Bài học ấy đã nói lên qua lời khuyên của Dế Choắt" ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ thì sớm muộn gì cũng mang vạ vào mình đấy" đó là bài học thấm thía ở đời Gv cho hs khái quát nội dung bài học ? Nêu đặc sắc nghệ thuật và ý nghĩa văn bản? - Hs thực hiện phần ghi nhớ trong sgk Hđ3: Hướng dẫn học sinh tự học - Gv cho hs đọc bài theo hình thức phân vai - Gv dặn hs về nhà học bài và chuẩn bị bài phó từ. I/ GIỚI THIỆU CHUNG 1.Tác giả:Tô Hoài tên thật là Nguyễn Sen sinh năm 1920 quê ở HN. Ông có khối lượng tác phẩm rất phong phú và nhiều thể loại. 2. Tác phẩm: a. Xuất xứ: Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên” trích từ chương I của truyện Dế Mèn phiêu lưu kí. b. Thể loại: Truyện 3. Thể loại: Truyện dài II/ ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN. 1.Đọc, tìm hiểu từ khó 2. Tìm hiểu văn bản a. Bố cục: b. Ptbđ: c. Phân tích: c1. Hình ảnh Dế Mèn: - Càng mẫm bóng. Ngoại - Vuốt nhọn hoắt. hình - Đầu nổi từng tảng. "cường - Răng đen nhánh. tráng. - Râu dài và uốn cong. - Co cẳng đạp phanh phách. "Hành động - Người rung mạnh mẽ. rinh mỡ bóng. => Tác giả vừa tả ngoại hình vừa tả hành động làm nổi bật một chàng Dế Mèn có vẻ đẹp sống động và mạnh mẽ nhưng cũng đầy kiêu căng, tự phụ, luôn coi thường mọi người và hung hăng xốc nổi. c2/ Bài học đường đời: - Tỏ ra coi thường Dế Choắt. - Xưng hô kiểu thứ bậc trên gọi choắt bằng "chú mày" - Trò đùa nghịch ngợm: Trêu chị Cốc. -> Dẫn đến cái chết thương tâm của người bạn xấu số là Dế Choắt => Mèn ân hận và rút ra bài học đường đời đầu tiên: “Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ” không chỉ mang vạ cho người khác mà còn mang vạ cho mình. 3.Tổng kết: a. Nghệ thuật b. Nội dung: * Ý nghĩa văn bản: Tính kiêu căng của tuổi trẻ có thể làm hại người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Hs đọc phân vai truyện bài học đường đời đầu tiên. - Nắm chắc nội dùng bài học * Bài mới: Soạn bài “ Sông nước Cà Mau” E. RÚT KINH NGHIỆM . TUẦN 20 Ngày soạn:25.12.2013 TIẾT 75 Ngày dạy: 04.01.2014 PHÓ TỪ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các đặc điểm của phó từ - Nắm được các loại phó từ B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Khái niệm phó từ. +Ý nghĩa khái quát của phó từ + Đặc điểm ngữ pháp của phó từ, Các loại phó từ 2. Kĩ năng: - Nhận biết phó từ trong văn bản. - Phân biệt các loại phó từ. - Sử dụng phó từ để đặt câu. 3. Thái độ: - Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : Lớp 6A1. 2. Bài cũ : ? Em hãy nêu ý nghĩa của truyện bài học đường đời đầu tiên? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu khái niệm về phó từ - Gv gọi hs đọc các ví dụ trong sgk ? Em hãy cho biết các từ in đậm trong SGK bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Từ đó thuộc loại từ nào? - Hstl-Gvkl và ghi bảng. ? Các từ in đậm đó đứng ở vị trí nào của cụm từ? - Hstl-Gvkl: Các từ đó thường đứng trước hoặc sau cụm từ. ? Em hiểu phó từ là gì? - Hs trả lời theo ghi nhớ SGK/12. ? Em hãy xác định ý nghĩa và công dụng của phó từ? - Gv cho hs thảo luận nhóm bằng cách xác định và điền các phó từ đã tìm được ở phần 1, 2 vào bảng phân loại - Gvkl và ghi lên bảng. ? Em hiểu gì về ý nghĩa và công dụng của phó từ?có những loại phó từ nào? - Hs dựa vào ghi nhớ để trả lời Hđ2: Gv cho hs thực hiện phần luyện tập trong SGK - Gv cho hs xác định các phó từ và nêu ý nghĩa của nó - Gv cho hs thực hiện theo nhóm học tập Bài tập 2: Gv cho hs tự thuật lại sự việc và tự xác định phó từ trong câu văn. Hđ3. Hướng dẫn tự học Gv dặn hs học bài và chuẩn bị bài tìm hiểu chung về văn miêu tả. I. TÌM HIỂU CHUNG. 1/ Phó từ là gì: Ví dụ: SGK - đã(đi), cũng(ra), vẫn(chưa thấy) " Động từ. - thật(lỗi lạc) " Tính từ. - được(bóng mỡ soi gương) "Cụm tính từ. - to(ra), rất( bướng) " tính từ. => Phó từ thường đứng trước hoặc sau động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ, hoặc cụm động từ, cụm tính từ đó. * Ghi nhớ: SGK/12 2/ Các loại phó từ Ý nghĩa Trước Sau - Chỉ quan hệ thời gian đã, đang - Chỉ mức độ thật, rất. lắm, quá - Chỉ sự tiếp diễn t. tự. cũng, vẫn. - Chỉ sự phủ định không, chưa. - Chỉ kết quả và hướng. vào, ra - Chỉ sự cầu khiến. đừng - Chỉ khả năng được * Có hai loại phó từ: - Phó từ đứng trước động, tính từ: Bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trang thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ. - Phó từ đứng sau động từ, tính từ thường bổ sung ý nghĩa chỉ mức độ, khả năng và hướng. * Ghi nhớ: sgk/14. II/ LUYỆN TẬP Bài tập1: Xác định phó từ và ý nghĩa của phó từ đó a, đã" quan hệ thời gian. b, không "phủ định. còn" sự tiếp diễn tương tự. c,- đều " chỉ sự tiếp diễn tương tự. - đương, sắp" quan hệ thời gian. - lại " chỉ sự tiếp diễn tương tự - ra " kết quả và hướng. - đã" quan hệ thời gian. - được" chỉ kết quả. Bài tập 2: Thuật lại sự việc Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết thảm thương của Dế Choắt bằng đoạn văn ngắn và chỉ ra các phó từ đã được dùng. III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: Nhận diện được các phó từ trong các câu văn cụ thể. * Bài mới: xem trước “so sánh” E. RÚT KINH NGHIỆM . TUẦN 20 Ngày soạn: 25.12.2013 TIẾT 76 Ngày dạy: 04 .01.2014 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết được hoàn cảnh cần sự dụng văn miêu tả. - Những yêu cầu cần đạt đối với một bài văn miêu tả - Nhận diện và vận dụng văn miêu tả trong khi nói và viết. B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: - Mục đích của miêu tả - Cách thuéc miêu tả 2. Kĩ năng: - Nhận diện được đoạn văn, bài văn miêu tả. - Bước đầu xác định được nội dung của một đoạn văn hay, bài văn miêu tả, xác định đặc điểm nổi bật của đối tượng miêu tả trong đoạn văn hay bài văn miêu tả. 3. Thái độ: - Biết đặt câu có chứa phó từ để thể hiện các ý nghĩa khác nhau. C. PHƯƠNG PHÁP - Vấn đáp, thảo luận D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tổ chức : Lớp 6A1 2. Bài cũ : ? Em hiểu thế nào là phó từ? Có những loại phó từ nào? Cho ví dụ minh hoạ? 3. Bài mới: GV giới thiệu bài HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY Hđ1: Gv hướng dẫn hs tìm hiểu đoạn văn miêu tả trong sgk - Gv cho 3 hs đọc 3 tình huống trong sgk. ? Làm thế nào để người khác thực hiện được các tình huống đó? - Gv cho hs thảo luận nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - Gvkl lại ý chính: cần phải tái hiện lại các đặc điểm chính của cảnh vật và con người. Từ ba tình huống trên gv cho hs tìm ra những tình huống tương tự, gv có thể chia nhóm để hs thảo luận. ? Qua bài học đường đời đầu tiên có hai đoạn văn miêu tả về Dế Mèn và Dế Choắt rất sinh động? em hãy chỉ ra hai đoạn văn đó? - Hstl-Gvkl: Đoạn1: Tả về hình ảnh và tính cách của chàng Dế Mèn " bởi tôi ăn uống " bà con hàng xóm" Đoạn 2: Tả về Dế Choắt " người gầy gò " như hang tôi" ? Qua những đoạn văn đó ta thấy Dế Mèn và Dế Choắt có những đặc điểm gì nổi bật? - Hstl-Gvkl: Dế Mèn oai vệ ra dáng là chàng thanh niên cường tráng, có ngoại hình đẹp, tính nết ngông cuồng. còn chàng Dế Choắt thì ốm yếu, gầy gò, hiền lành và có phần bẩn thỉu( vì sức khoẻ) ? Vậy em hiểu thế nào là văn miêu tả? Hs trả lời theo ghi nhớ sgk Hđ2: Gv hướng dẫn hs thực hiện phần luyện tập Bài tập1: ? Mỗi đoạn văn đã được tái hiện lại điều gì? Em hãy chỉ ra những đặc điểm nổi bật của sự vật, con người và 4 cảnh đã được miêu tả trong đoạn văn( thơ) ở trên? - Hstl-Gvkl và ghi bảng Bài tập 2: Gv cho hs chỉ ra những nét đăc trưng về khuôn mặt của mẹ em - Gv gợi ý cho hs tự chỉ ra được những đặc điểm nổi bật của mẹ mình Hđ3: Hướng dẫn tự học Gv củng cố lại nội dung bài học chuẩn bị bài sông nước Cà Mau. I. TÌM HIỂU CHUNG 1/ Thế nào là văn miêu tả: - Tình huống1: Chỉ đường cho khách về nhà em. - Tình huống 2: Em muốn mua một chiếc áo trong cửa hàng có nhiều áo. - Tình huống 3: Giúp người khác hiểu thế nào là lực sĩ. " Tái hiện lại cảnh vật và con người. Đoạn1: Miêu tả đặc điểm của Dế Mèn - Ngoại hình cường tráng - Tính tình xốc nổi. Đoạn 2: Miêu tả về Dế Choắt: - Gầy gò, ốm yếu - Bẩn thỉu. " Đặc điểm nổi bật của hai con dế. -> Miêu tả là tái hiện lại sự vật, sự việc. 2. Ghi nhớ: SGK/ 16. II/ LUYỆN TẬP Bài tập1: Đoạn1: Đặc tả chú Dế Mèn vào độ tuổi thanh niên cường tráng - Những đặc điểm nổi bật: To khoẻ và mạnh mẽ. Đoạn 2: Tái hiện hình ảnh chú bé liên lạc - Đặc điểm nổi bật: Một chú bé nhanh nhẹn, vui vẻ, hồn nhiên Đoạn 3: Miêu tả một vùng bãi ven ao, hồ ngập nước sau mưa - Đặc điểm nổi bật: Một thế giới động vật sinh động, ồn ào, huyên náo... Bài tập 2: Nêu đặc điểm nổi bật khuôn mặt mẹ em. - Sáng và đẹp. - Hiền hậu và nghiêm nghị. - Vui vẻ và lo âu, trăn trở III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC * Bài cũ: - Nhớ được khái niệm văn miêu tả. - Tìm và phân tích một đoạn văn miêu tả tự chọn. * Bài mới: Xem trước “ Quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét trong văn miêu tả” E. RÚT KINH NGHIỆM ..

File đính kèm:

  • docGiao an ngu van 6 tuan 20.doc