I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức
- Cốt truyện ,nhân vật ,sự kiện trong đoạn trích tôi đi học
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trường trong một văn bản tự sự qua ngòi bút của Thanh Tịnh
2.Tư tưởng .
í thức được việc học tập của mình qua văn bản
3.Kĩ năng :
-Rốn kĩ năng đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
-Trình bày những suy nghĩ ,tình cảm về một sự việc trong cuộc sống của bản thân.
II.CHUẨN BỊ
1. GV: Giỏo ỏn, SGK, SGV, tài liệu.
2. HS: SGK, chuẩn bị bài trước.
III.TIẾN TRèNH DẠY HỌC
273 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 1620 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ văn 8 - Năm học 2011 - 2012, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiểu phân tích
- Tóm tắt văn bản tự sự có hiệu quả:
+ Đọc kỹ tác phẩm, nắm nội dung chính.
+ Đan xen yếu tố miêu tả, biểu cảm làm cho câu chuyện, sự việc và nhân vật thêm cụ thể, sinh động.
3/ Văn bản thuyết minh:
- Kiểu văn bản thuyết minh:
+Thuyết minh về người.
+ Thuyết minh về vật.
+ Thuyết minh về đồ vật.
+ Thuyết minh về phương pháp cách thức.
+ Thuyết minh về danh lam thắng cảnh
- Bố cục bài thuyết minh:
4/ Văn bản nghị luận:
- Luận điểm: Là ý kiến, quan điểm của người viết để làm rõ, làm sáng tỏ vấn đề cần bàn luận.
- Vai trò của các yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm => Những yếu tố trên đóng vai trò hỗ trợ tăng sức thuyết phục cho văn bản nghị luận.
5/ Văn bản điều hành.
- Văn bản tường trình.
- Văn bản thông báo.
II. Luyện tập:
- Bài tập (SGK)
3. Củng cố:
GV củng cố những kiến thức phần TLV.
4.Hướng dân về nhà:
Ôn tập các kiến thức phần TLV.
Ngày soạn /5 /2010
Ngày giảng : 8A....... 5 /2010 Sĩ số/32
8B....... 5/2010 Sĩ số/26
8C....... 5/2010 Sĩ số /31
Tiết 135 + 136 : Kiểm tra tổng hợp cuối năm
( đề và đáp án của phòng)
1. đọc đề.
2. Phát đề
3.Củng cố: Thu bài:
- GV thu bài, nhận xét ý thức trong giờ kiểm tra.
4. Hướng dẫn về nhà:
Chuẩn bị nội dung chương trình địa phương (Phần tiếng việt).
Ngày soạn 9/5 /2010
Ngày giảng : 8A....... 5 /2010 Sĩ số/32
8B....... 5/2010 Sĩ số/26
8C....... 5/2010 Sĩ số /31
Tiết: 137: Văn bản thông báo.
I. Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Giúp hs những tình huống cần viết văn bản thông báo, đặc điểm của văn bản thông báo và biết cách làm văn bản thông báo đúng quy cách.
2.Tư tưởng.
- Tích hợp: Các tình huống trong thực tế, các văn bản đã học.
3. Kĩ năng.
- Rèn hs kỹ năng nhận diện và phân biệt văn bản thông báo so với các văn bản đã biết khác, biết viết văn bản thông báo đơn giản đúng quy cách
II. Chuẩn bị
GV: Giáo án, máy chiếu.
HS: Sưu tầm một số thông báo.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1. Kiểm tra.
- Thế nào là văn bản tường trình?
- Nêu cách làm văn bản tường trình?
2. Bài mới
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
HĐ1:
- HS đọc 2 văn bản thông báo 1 - 2
SGK (tr 140-141) trên máy chiếu.
H: Ai là người viết các thông báo trên? (Cơ quan, đoàn thể, người tổ chức).
H: Thông báo gửi đến cho những ai? (Người dưới quyền, thành viên đoàn thể, những người quan tâm)
H: Những văn bản này viết ra nhằm mục đích gì?
H: Nhận xét về thể thức trình bày 2 văn bản trên.
=> GV bổ sung.
- HS ghi nhớ 1 (SGK tr 143)
- HS đọc 3 tình huống a, b, c. trong SGK.
H: Cho biết trong 3 tình huống đó tình huống nào cần viết văn bản thông báo? vì sao? (Thảo luận nhóm)
H: Quan sát 2 văn bản thông báo trên, những mục cần có trong văn bản thông báo?
H: Vậy văn bản thông báo có thể chia làm mấy phần?
H: Nội dung của từng phần là gì?
H: Trong 3 phần đó phần nào là quan trọng nhất? vì sao?
H: Có thể đảo vị trí của các phần đó được không? vì sao?
- Một học sinh đọc phần lưu ý (SGK).
H: Tại sao có phần lưu ý để làm gì?
- HS thực hiện phần luyện tập.
I- Đặc điểm của văn bản thông báo:
1. Ví dụ: SGK (tr 140-1410
- Người viết 2 văn bản trên là người tổ chức, đại diện các tổ chức các cơ quan, đoàn thể.
- Người nhận 2văn bản trên là người dưới quyền, thành viên của các cơ quan đoàn thể.
- Mục đích: Truyền đạt thông tin đến những người có liên quan.
- 2 VD trên được trình bày theo mẫu quy định.
c) Kết luận
Ghi nhớ 1 (SGK - t 143)
2- Cách làm văn bản thống báo:
a) Tình huống cần làm văn bản thông báo:
- a: Văn bản tường trình.
-b: Văn bản thông báo.
- c: Văn bản thông báo.
b) Cách làm văn bản thông báo:
+ Phần I: Mở đầu
- Tên cơ quan chủ quản, đơn vị trực thuộc.
- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Địa điểm, thời gian làm thông báo.
- Tên văn bản.
+ Phần II: Nội dung thông báo.
- Trình bày rõ ràng, cụ thể.
+ Phần III: Kết thúc:
- Nơi nhận.
- Ký tên, ghi đủ họ tên, chức vụ của người có trách nhiệm thông báo.
c) Kết luận: (Lưu ý)
* Ghi nhớ: (SGK- t 143)
II. Luyện tập:
- Kể tên những tình huống phải viết thông báo, chọn 1 tình huống viết văn bản.
3. Củng cố;
-Nhắc lại cách làm văn bản thông báo.
4.Hướng dẫn về nhà: -Làm văn bản thông báo.
Ngày soạn 9/5 /2010
Ngày giảng : 8A....... 5 /2010 Sĩ số/32
8B....... 5/2010 Sĩ số/26
8C....... 5/2010 Sĩ số /31
Tiết 138: Chương trình địa phương.
(phần tiếng việt)
I. Mục tiêu bài học.
1.Kiến thức.
Giúp hs ôn tập kiến thức về đại từ xưng hô.
2. Tư tưởng .
Tích hợp các văn bản văn học đã học, tích hợp dọc với các bài tiếng việt về hành động nói và hội thoại.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện cho hs kỹ năng dùng đại từ xưng hô trong giao tiếp cho đúng "vai" và đúng màu sắc địa phương.
II. Chuẩn bị
GV: Giáo án, bảng phụ.
HS: Ôn tập, chuẩn bị bài.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1. Kiểm tra:
- Kết hợp trong giờ học.
2. Bài mới:
Hoạt động của thày trò
Nôi dung
- GV hướng dẫn hs ôn tập về từ ngữ xưng hô, cách xưng hô.
H: Tìm hiểu khái niệm xưng hô? (xưng là gì? hô là gì?
H: Những loại từ ngữ nào có thểdùng làm từ ngữ xưng hô? cho ví dụ về các từ ngữ xưng hô thường gặp?
H: Trong xưng hô, giao tiếp có thể có những quan hệ nào?
GV: Lưu ý trong giải thích phải luôn chú ý đến các "vai" xh trong giao tiếp.
- HS đọc đoạn văn;
H: Xác định từ ngữ xưng hô địa phương trong đoạn trích?
H: Từ ngữ xưng hô nào không phải là từ ngữ toàn dân, nhưng cũng không phải là từ ngữ địa phương? Tại sao?
- GV xác định tìm những từ ngữ xưng hô ở địa phương BG và mở rộng ở các địa phương khác.
H: Cho biết từ ngữ xưng hô địa phương có thể dùng trong những hoàn cảnh giao tiếp nào?
=> GV hướng dẫn hs thực hiện yêu cầu mục 4 SGK.
- Trong TV có 1 số lượng khá lớn các danh từ chỉ họ hàng thân thuộc và chỉ nghề nghiệp, chức vụ được dùng làm từ ngữ xưng hô.
1. Ôn tập về từ ngữ xưng hô:
a) Xưng hô:
- Xưng: Người nói tự gọi mình.
- Hô: Người nói gọi người đối thoại (người nghe)
b) Dùng từ ngữ xưng hô:
- Dùng đại từ trỏ người: tôi, chúng tôi, mày, nó , ta, mình
- Dùng danh từ chỉ quan hệ thân thuộc và 1 số danh từ chỉ nghề nghiệp chức tước: ông, bà, anh, chị, chủ tịch, nhà giáo
c) Quan hệ xưng hô:
- Quan hệ quốc tê: Giao tiếp đối ngoại.
- Quan hệ quốc gia: Giao tiếp trong cơ quan Nhà nước, trường học
- Quan hệ xh: Giao tiếp rộng rãi trong các lĩnh vực đời sống xã hội
2. Bài tập:
a) Bài 1: Xác định từ xưng hô đph:
- "U": dùng để gọi mẹ.
- Từ xưng hô "mợ" không phải là từ ngữ toàn dân, nhưng cũng không phải là từ ngữ địa phương vì nó thuộc lớp từ biệt ngữ xã hội.
b) Tìm từ xưng hô ở địa phương em và địa phương khác.
- U, bầm, bủ (mẹ), thầy (cha) => BG.
- Mi (mày), choa (tôi) => Nghệ tĩnh.
- Eng (anh), ả (chị) => Huế.
-Tau (tao), mầy (mày) => NTB.
- Tui (tôi), ba (cha), ổng (ông ấy) => NB.
c) Từ ngữ xưng hô địa phương được dùng trong những phạm vi giao tiếp hẹp như: ở địa phương
- Dùng trong tác phẩm văn học ở một mức độ nào đó để tạo không khí địa phương cho tác phẩm.
- Không dùng trong các hoạt động giao tiếp quốc tế, quốc gia (nghi thức trang trọng)
3. Củng cố:
Nhận xét cách dùng từ ngữ xưng hô trong Tiếng việt.
4.Hướng dẫn học ở nhà:
Ôn tập chuẩn bị bài thi HKII.
Ngày soạn 9/5 /2010
Ngày giảng : 8A....... 5 /2010 Sĩ số/32
8B....... 5/2010 Sĩ số/26
8C....... 5/2010 Sĩ số /31
Tiết 139: Luyện tập làm văn bản thông báo
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Giúp hs củng cố lại những tri thức về văn bản thông báo: Mục đích, yêu cầu, cấu tạo của 1 văn bản thông báo, từ đó nâng cao năng lực viết thông báo cho hs.
2. Tư tưởng
- Tích hợp với các kiểu văn bản điều hành đã học: tường trình, báo cáo, đề nghị.
3. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng so sánh, khái quát hoá, lập dàn ý, viết thông báo theo mẫu.
II. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, bảng hệ thống, so sánh 4 loại văn bản điều hành.
HS: Ôn tập.
III. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
1. Kiểm tra: Kết hợp trong giờ.
2. Bài mới:
Hoạt động của thày trò
Nội dung
HĐ1
H: Những tình huống nào cần làm văn bản thông báo?
H: Khi xác định làm văn bản thống báo cần chú ý những vấn đề gì?
H: Hãy so sánh văn bản tường trình với văn bản thông báo?
HĐ2
- HS đọc - nêu yêu cầu BT1
GV hướng dẫn hs trong 3 tình huống trong SGK. Hãy lựa chọn các văn bản phù hợp với từng tình huống đó.
H: Cho biết chủ thể tạo lập văn bản đó là ai?
H: Đối tượng mà văn bản đó hướng tới là ai?
H: Nội dung chính của văn bản là gì?
- Chia nhóm thảo luận.
- HS đọc, nêu yêu cầu BT2
Chia nhóm thảo luận, tìm chỗ sai của văn bản, sửa những chỗ sai đó.
- HS đọc, nêu yêu cầu BT3
- GV yêu cầu mỗi hs tự tìm cho mình ít nhất 3 tình huống.
- GV yêu cầu 1-3 hs trình bày.
- HS nhận xét, GV nhận xét, sửa chữa.
- HS đọc , nêu yêu cầu BT4
- Yêu cầu mỗi hs tự chọn 1 tình huống tạo lập văn bản thông báo cho phù hợp chính xác.
I. Ôn tập lý thuyết:
1.Tình huống làm văn bản thông báo:
- Chủ thể thông báo.
- Đối tượng thông báo.
- Nguyên nhân điều kiện làm thông báo.
- Nội dung thông báo.
- Hình thức, bố cục của thông báo.
2. So sánh văn bản tường trình - văn bản thông báo.
II. Luyện tập:
1. Bài 1: Lựa chọn văn bản thích hợp:
a) Văn bản thông báo.
- Hiệu trưởng viết thông báo.
- Cán bộ, giáo viên học sinh toàn trường nhận đọc thông báo.
- Nội dung k/h tính chất lễ kỷ niệm SNBH.
b) Văn bản báo cáo.
c) Văn bản thông báo
2. Bài 2: Phát hiện lỗi sai trong văn bản thông báo:
- Không có số công văn, thông báo, nơi nhận, nơi lưu viết ở góc trái phía trên và phía dưới bản thông báo.
- ND thông báo chưa phù hợp với tên thông báo nên thông báo còn thiếu cụ thể các mục: TG kiểm tra, yêu cầu kiểm tra, cách thức kiểm tra.
3. Bài 3: Tìm thêm những tình huống cần viết văn bản thông báo:
- Thông báo thu các khoản tiền đầu năm học.
- Thông báo về tình hình học tập và rèn luyện của hs cá biệt trong tuần.
- Thông báo về kế hoạch tham quan thực tế Hạ Long - Quảng Ninh.
4. Bài 4: Chọn 1 trong các tình huống cụ thể vừa nêu trên để viết văn bản thông báo.
3. Củng cố:
Củng có cách làm văn bản thông báo .
4.Hướng dẫn về nhà :
Ôn tập cách làm văn bản thông báo, tường trình.
Tiết 140: Trả bài kiểm tra tổng hợp.
File đính kèm:
- GA van 8 da sua theo CKT.doc