A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:
- Hiểu được các yêu cầu trong việc sử dụng từ.
- Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó, tự kiểm tra thấy được những nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ, có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, viết.
B. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra lồng vào bài giảng.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới:
TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG PHẦN GHI BẢNG
278 trang |
Chia sẻ: baoan21 | Lượt xem: 3076 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Ngữ văn 7, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
làm quen với một số quy luật ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp nhằm giúp các em nhận rõ và phân biệt sự khác nhau giữ phương ngữ ba miền (Bắc – Trung - Nam ). Bài học hôm nay, cô cùng các em khắc phục những lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương tạo ra.
3. Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
HĐ1: Phân biệt các phụ âm: ch/tr; s/x; r/d/gi; l/n.
? Hãy nêu quy tắc trong âm tiết (tiếng) đã học ở lớp 6.
? Hãy nêu quy tắc trong từ Hán Việt .
? Quy tắc trong từ láy
? Quy tắc ngữ nghĩa
HĐ2: Phân biệt S/X
? Nêu nguyên tắc trong âm tiết đã được học ở lớp 5, lớp 6.
? Nêu quy tắc trong từ láy.
? Quy tắc ngữ nghĩa
HĐ3: Phân biệt các phụ âm R/ D/ Gi
? Quy tắc trong âm tiết
? Quy tắc trong từ Hán Việt
Quy tắc trong từ láy
? Quy tắc ngữ nghĩa
HĐ4: Phân biệt các phụ âm L/N
? Nêu nguyên tắc trong âm tiết.
? Nguyên tắc trong từ láy
? Quy tắc ngữ nghĩa
HĐ5: Đối với các tỉnh miền Trung cần viết đúng các thanh “ hỏi/ ngã”.
? Quy tắc trong từ láy
? Quy tắc ngữ nghĩa ?
HĐ6: Đối với các tỉnh miền Nam
HĐ7:Nội dung luyện tập
Em hãy làm một số bài tập để khắc phục những lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
? Phân biệt chính tả
Đọc đoạn văn sau và điền vào chỗ trống () Tr/ Ch.
? Điền vào chỗ trống () L hoặc n trong đoạn văn sau đây:
? Viết 5 chữ có S đứng đầu và 5 chữ có X đứng đầu.
? Hãy xếp thành 2 loại S và X tên cây dưới đây:
? Luyện chính tả cho các học sinh miền Trung : ?/~
? Điền dấu ? hoặc ~ vào các chữ in nghiêng dưới đây.
? Luyện chính tả cho học sinh các tỉnh miền Nam
? Viết 5 chữ có V đứng đầu dòng.
? Viết 5 chữ có D đứng đầu dòng
? Viết 5 chữ có Gi đứng đầu dòng
- Phân biệt các trường hợp viết C / K / Q.
HĐ8: Củng cố dặn dò
HĐ1: Tìm hiểu bài:
- Tr: không kết hợp với các vần: oa, oă, oc.
- Ch: có thể kết hợp với các vần trên.
* Khi gặp các tiếng có vần oa, oă, oc thì phải viết Ch.
VD: chích choé, choàng khăn, mặt choắt.
- Ch: không kết hợp với các yếu tố HV có dấu nặng (.) và dấu huyền (`).
- Tr có thể kết hợp với các yếu tố Hán Việt ấy.
VD: Trạng nguyên, trịch thượng, triệt để, triệu phú, trầm tư, triều đại, trình độ, trừng phạt.
- Tr và Ch không láy với nhau. Vì vậy khi viết tiếng thứ nhất viết là Tr (Ch) thì tiếng thứ hai cũng phải viết như vậy Tr (Ch), hiện tượng ấy còn gọi là điệp phụ âm đầu.
VD: chăm chỉ, trống trải, chắt chiu, chậm chạp, chững chạc, chim chóc
* Tr: hầu như không láy với phụ âm khác, trừ mấy từ: trọc lóc, trụi lủi, trót lọt, trật lất.
* Ch: láy với rất nhiều phụ âm khác. VD: leo chèo, chào mào
- Quy tắc ngữ nghĩa.
* Những từ chỉ quan hệ gia đình, họ hàng thân thuộc, chỉ đồ dùng ở nông thôn, chỉ ý phủ định thường viết Ch: VD: ( cha, chú, chồng, chị, cháu, chắt, chút, chít)
Chăn, chiếu, chum, chày, chậu
Chưa, chửa, chớ, chẳng, chả
* Những từ chỉ thời gian hoặc vị trí thường viết Tr.
VD: trên, trong, trước
HĐ2: Phân biệt S/ X
- Quy tắc:
+ S: không kết hợp với các vần: oă, oc, uê.
+ X: kết hợp được với các vần trên.
VD: xoắn ốc, xum xoe, xuê xoa
- Quy tắc trong từ láy.
+ S và X không láy với nhau. Vì vậy chỉ có hiện tượng điệp phụ âm đầu S hoặc X. VD: sắc sảo, sáng sủa, sừng sững, sằng sặc, sục sạo
+ Xào xạc, xanh xao, xơ xác, xao xuyến, xấp xỉ
+ S hầu như không láy với các phụ âm đầu khác; trừ các từ: đồ sộ, sáng láng, cục súc.
+ X thì khá phổ biến:
VD: lao xao, bờm xờm, xích mích, bung xung, loăn xoăn
- Quy tắc ngữ nghĩa.
+ Những từ chỉ loài vật, cây cối thường viết là S. VD: xiên, xẹo, xào, xếch, xoàng, xui
* Phân biệt: R / D / G
- Quy tắc trong âm tiết.
+ R / Gi: không kết hợp với các vần oa, oă, oe, uy, uâ; trừ hai từ phiên âm tiếng Pháp: Curoa, ruybăng.
+ D: kết hợp được với các vần trên.
VD: đe doạ, kinh doanh, xét duyệt, duyên số, hậu duệ
- Quy tắc trong từ Hán Việt.
+ R: không có trong yếu tố Hán Việt.
+ D: diễn viên, hấp dẫn, bình dị, tiêu diệt, tuyệt diệu, dũng cảm.
+ Gi; giải quyết, li gián, giác ngộ, giảm giá, giáo dục.
- Quy tắc trong từ láy.
+ Điệp gi: giặc giã, giữ gìn
Điệp d: dai dẳng, dại dột, dông dài
Điệp r; rúc rích, róc rách, răng rắc
Có thể gặp: lai rai, lim dim, xớ rớ.
Không có: lai giai, lim gim, xớ giớ.
- Quy tắc ngữ nghĩa.
Chỉ có phụ âm r mới biểu thị được những sắc thái ý nghĩa sau:
+ Mô phỏng âm thanh, tiếng động ( tượng thanh).
VD: rào rào, ríu rít, rề rề, róc rách
+ Mô phỏng hình ảnh, chuyển động (tượng hình).
VD: run rẩy, rung rinh, rập rờn
+ Mô tả ánh sáng có màu sắc và hình ảnh.
VD: rạng rỡ, rực rỡ, rừng rực, roi rói
HĐ4: Phân biệt các phụ âm L/N
- Nguyên tắc trong âm tiết.
? N: không kết hợp với các vần: oa, oă, oe, uê, uy, uâ; trừ 3 từ: thê noa, noãn cầu, noãn sào.
+ L: có thể kết hợp với các vần trên. VD: loa đài, loè xoè, loãn xoãn, luyến tiếc, tuý luý, luật pháp.
- Nguyên tắc trong từ láy.
+ L và N không láy với nhau; chỉ có hiện tượng điệp L hoặc N.
Điệp L: làm lụng, lưu lạc, lăn lóc, lẳng lơ
Điệp N: nao núng, nồng nặc, nô nức, nằn nì
N: không láy với các âm đầu khác.
L: có thể láy với các âm đầu khác.
VD: lai rai, lải nhải, la cà, lảng vảng
-Quy tắc ngữ nghĩa.
+ Chữ L mới có hiện tượng gần âm, gần nghĩa với các từ có phụ âm nh; VD: lỡ làng - nhỡ nhàng; nhỏ nhen - lọ lem; lố lăng - nhố nhăng
+ N: có hiện tượng gần âm, gần nghĩa với các từ có âm đầu là Đ.
VD: đây – này, nầy.
Đó – nọ, nớ.
Đâu – nao, nào.
HĐ5: Các tỉnh miền Trung
- Quy tắc trong từ láy.
Trong từ láy tiếng việt có quy luật Bổng – Trầm.
Căn cứ vào độ cao, thanh điệu được chia làm 2 nhóm.
Nhóm bổng (âm vực cao): sắc, hỏi, không.
Nhóm trầm (thấp): huyền, ngã, nặng.
Tương ứng về thanh điệu trong từ láy là bổng – bổng, trầm – trầm.
VD: nghỉ ngơi (hỏi – không = bổng – bổng) không thể đọc sai thành nghỉ ngợi được.
- Quy tắc ngữ nghĩa.
+ Dựa vào ý nghĩa của từ gần âm, gần nghĩa để suy ra ý nghĩa của từ cần đọc đúng.
VD: L: lén – lẻn; thoáng – thoảng đọc lẽn, thoãng là sai.
HĐ6: Đối với các tỉnh miền Nam
+ Dựa vào các từ gần âm, gần nghĩa với các từ có V để thử và kiểm tra cách đọc đúng hay sai.
VD: ván – bản: không có dán – bản.
Vấy vá – bậy bạ – dấy dá – bậy bạ.
Vằn vèo – ngoằn ngoèo – dằn dèo – ngoằn ngoèo.
HĐ7: Nội dung luyện tập.
Học sinh: viết những đoạn, bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi
- Phân biệt chính tả
Đoạn văn:
Thánh Gióng xông vào ậu ặn quân giặc lại. Chúng ạy ốn tán loạn. Quân ta thắng ân ở về. Riêng Thánh Gióng phi ngựa đến ân núi Sóc Sơn rồi bay bổng về ời.
- Đoạn thơ.
Sáng hè đẹp lắm ắm em ơi
Đầu on cỏ ục mặt trời đang ên
Da trời xanh ngắt thần tiên
Đỏ an đường mới mang tên Bác Hồ
Trường Sơn mấy úi ô xô
Quân đi sóng ươn nhấp nhô bụi hồng.
? Viết 5 chữ có S đứng đầu và 5 chữ có X đứng đầu.
VD:
5 chữ có S đứng đầu: sơ sài, suồng sã, sôi sục, sức sống, sà lan.
5 chữ có X đứng đầu: xà nhà, xà đơn, xà lách, xà phòng,
- Tên các cây:
Cây si, cây sung, cây sen, cây súng, cây xoan, cây xoài, cây sả, cây sấu, cây xương rồng, cây sật, cây sao, cây su su, cây cao su, cây sồi, cây vú sữa, cây sa nhân, cây sầu riêng.
- Luyện chính tả: ? / ~
+ Điền dấu ? (hỏi), ~ ( ngã) vào các chữ in nghiêng:
Số chăn, số le, ăn cô, đẹp đe, sợ hai, hai hùng, chai đầu,đồcô, cô động, sinh đe, nô giơn, diên tả.
- Luyện chính tả cho học sinh các tỉnh miền Nam.
+ Viết 5 chữ có “V” đứng đầu dòng.
VD: Vào hùa, vội vã, vồn vã, vã mồ hôi,
+ Viết 5 chữ có D đứng đầu dòng.
VD: Dài ngày, dài hơi, dựa dẫm, dã man,
+ Viết 5 chữ có Gi đứng đầu dòng.
VD: Giục giã, giòn giã, giã gạo, giữ gìn, giữ nước.
- Phân biệt các trường hợp viết C / K / Q.
+ Chữ cái C luôn luôn đứng trước các vần bắt đầu bằng các chữ cái nguyên âm: a,ă, â, o, ơ, u, ư.
+ Chữ cái K chỉ đứng trước các vần bắt đầu bằng các chữ cái nguyên âm: e, ê, i.
+ Chữ cái Q luôn luôn kết hợp với U thành “ qu” (đọc là quờ).
+ “qu” đứng trước hầu hết các chữ cái nguyên âm (trừ các nguyên âm : o, u, ư ).
HĐ8:
- Phân biệt các phụ âm theo các nguyên tắc đã học
- Chú ý khắc phụ những lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương tạo nên
- Làm lại các bài tập đã thực hành ở trên
I. Tìm hiểu bài:
Phân biệt các phụ âm
1. Đối với các tỉnh miền Bắc
Chú ý viết đúng các phụ âm đầu dễ mắc lỗi.
Ch / Tr
- S / X.
- Phân biệt r / d / gi.
- Phân biệt L / N
2/ Đối với các tỉnh miền Trung.
Viết đúng dấu thanh ?/~.
Đối với các tỉnh miền Nam.
N / Ng
V / D.
II. Nội dung luyện tập.
-Chữa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương tạo nên
- Phân biệt Tr / Ch.
- Phân biệt L / N
- Phân biệt S / X.
- Lập bảng S/ X.
- Luyện chính tả cho các tỉnh miền trung viết đứng các dấu thanh: hỏi / ngã.
- Luyện chính tả cho các học sinh miền Nam: V / D / Gi
- Phân biệt C / K / Q.
Tiết 139-140: TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP
File đính kèm:
- NGU VAN 7.doc