I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt khái quát về bối cảnh lịch sử và sự phát triển của mỹ thuật Việt Nam thời kỳ Cổ đại.
2. Kỹ năng: Học sinh hiểu thêm về lịch sử phát triển và giá trị các sản phẩm mỹ thuật của người Việt cổ.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, tự hào về những thành tựu của cha ông. Có thái độ tích cực trong việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời kỳ Cổ đại. Phiếu học tập.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh mỹ thuật thời kỳ Cổ đại.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn định tổ chức: (1/) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ: (3/) GV kiểm tra bài tập: Chép họa tiết dân tộc.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Nghệ thuật là món ăn tinh thần không thể thiếu trong cuộc sống. Chính vì thế nó xuất hiện ngay từ rất sớm, khi con người có mặt trên trái đất thì nghệ thuật đã có vai trò to lớn trong đời sống con người. Việt Nam là một trong những cái nôi phát triển rất sớm của loài Người, mỹ thuật cổ đại Việt Nam cũng để lại những dấu ấn rất đậm nét. Để nắm bắt rõ hơn, hôm nay thầy và các em cùng nhau nghiên cứu bài “Mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại”
21 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Mỹ thuật Lớp 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014 (Chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
å HS chọn màu theo ý thích.
- HS nhận xét về hình dáng chung và tỷ lệ của họa tiết mẫu.
- Quan sát GV phân tích cách vẽ hình dáng chung.
- Quan sát GV vẽ minh họa.
- HS quan sát tranh ảnh và nhận xét chi tiết về đường nét tạo dáng và đường trục của họa tiết.
- Quan sát GV phân tích cách vẽ nét bao quát.
- Quan sát GV vẽ minh họa.
- HS nhận xét về đường nét tạo dáng của họa tiết mẫu.
- HS quan sát và nêu nhận xét về đường nét tạo dáng của bài vẽ mẫu.
- Quan sát GV vẽ minh họa.
- HS nhận xét về màu sắc ở một số họa tiết mẫu.
- HS quan sát một số bài vẽ của HS năm trước.
- HS chọn màu theo ý thích.
II/. Cách chép họa tiết dân tộc.
1. Vẽ hình dáng chung.
2. Vẽ các nét chính.
3. Vẽ chi tiết.
4. Vẽ màu.
27/
HOẠT ĐỘNG 3:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV quan sát và nhắc nhở HS làm bài theo đúng hướng dẫn.
- GV yêu cầu HS chọn họa tiết để vẽ nên chọn loại có hình dáng đặc trưng, không phức tạp.
- GV quan sát và giúp đỡ HS xếp bố cục và diễn tả đường nét.
- HS làm bài tập.
III/. Bài tập.
- Chép 3 họa tiết dân tộc và tô màu theo ý thích.
3/
HOẠT ĐỘNG 4:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài vẽ của học sinh ở nhiều mức độ khác nhau và cho HS nêu nhận xét và xếp loại theo cảm nhận của mình.
- GV biểu dương những bài vẽ đẹp, nhắc nhở, góp ý cho những bài vẽ chưa hoàn chỉnh.
- HS nêu nhận xét và xếp loại bài vẽ theo cảm nhận của mình.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/).
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà hoàn thành bài tập. Sưu tầm và chép họa tiết dân tộc theo ý thích.
+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài “Sơ lược về mỹ thuật cổ đại Việt Nam”. Sưu tầm tranh ảnh và các hiện vật của mỹ thuật cổ đại Việt Nam.
RÚT KINH NGHIỆM
.
..
.
..
..
..
xin vui lßng liªn hƯ ®t 0168.921.86.68 trän bé c¶ n¨m häc theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi
SƠ LƯỢC VỀ MT CỔ ĐẠI VIỆT NAM
Ngày soạn:
Tiết: 02 Bài: 02 – TTMT.
I/. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm bắt khái quát về bối cảnh lịch sử và sự phát triển của mỹ thuật Việt Nam thời kỳ Cổ đại.
2. Kỹ năng: Học sinh hiểu thêm về lịch sử phát triển và giá trị các sản phẩm mỹ thuật của người Việt cổ.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học, tự hào về những thành tựu của cha ông. Có thái độ tích cực trong việc giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
II/. CHUẨN BỊ:
1/. Giáo viên: Tranh ảnh về các tác phẩm mỹ thuật thời kỳ Cổ đại. Phiếu học tập.
2/. Học sinh: Đọc trước bài, sưu tầm tranh ảnh mỹ thuật thời kỳ Cổ đại.
III/. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/. Ổn định tổ chức: (1/) Giáo viên kiểm tra sĩ số và sự chuẩn bị của học sinh.
2/. Kiểm tra bài cũ: (3/) GV kiểm tra bài tập: Chép họa tiết dân tộc.
3/. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: Nghệ thuật là món ăn tinh thần không thể thiếu trong cuộc sống. Chính vì thế nó xuất hiện ngay từ rất sớm, khi con người có mặt trên trái đất thì nghệ thuật đã có vai trò to lớn trong đờiø sống con người. Việt Nam là một trong những cái nôi phát triển rất sớm của loài Người, mỹ thuật cổ đại Việt Nam cũng để lại những dấu ấn rất đậm nét. Để nắm bắt rõ hơn, hôm nay thầy và các em cùng nhau nghiên cứu bài “Mỹ thuật Việt Nam thời kỳ cổ đại”
TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘÂI DUNG
8/
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về bối cảnh lịch sử.
- GV cho HS nhắc lại kiến thức lịch sử của Việt Nam thời kỳ Cổ đại.
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận và nêu nhận xét về các giai đoạn phát triển của lịch sử Việt Nam.
- GV cho HS quan sát một số hiện vật và tổng kết về sự phát triển của xã hội Việt Nam thời kỳ cổ đại.
- HS nhắc lại kiến thức lịch sử của Việt Nam thời kỳ Cổ đại.
- HS thảo luận và nêu nhận xét về các giai đoạn phát triển của lịch sử Việt Nam.
- Quan sát GV tóm tắt về sự phát triển của xã hội Việt Nam thời kỳ cổ đại.
I/. Vài nét về bối cảnh lịch sử:
- Việt Nam được xác định là một trong những cái nôi phát triển của loài người có sự phát triển liên tục qua nhiều thế kỷ.
- Thời đại Hùng Vương với nền văn minh lúa nước đã đánh dấu sự phát triển của đất nước về mọi mặt.
12/
17/
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS tìm hiểu về MT Việt Nam thời kỳ Cổ đại.
+ MT Việt Nam thời kỳ đồ đá.
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận và trình bày về mỹ thuật Việt Nam thời kỳ đồ đá.
- GV yêu cầu các nhóm khác góp ý và phát biểu thêm về những gì mình biết về MT thời kỳ này.
- GV cho HS quan sát và nêu cảm nhận về một số hình vẽ trên đá và một số hình ảnh về các viên đá cuội có khắc hình mặt người.
- GV tóm tắt lại đặc điểm của MT thời kỳ đồ đá và phân tích kỹ hơn về nghệ thuật diễn tả của các viên đá ấy.
+ Mỹ thuật Việt Nam thời kỳ đồ đồng.
- GV cho HS thảo luận và trình bày về mỹ thuật Việt Nam thời kỳ đồ đồng.
- GV yêu cầu các nhóm khác góp ý và phát biểu thêm về những gì mình biết về MT thời kỳ này.
- GV giới thiệu một số hình ảnh về các công cụ sản xuất, vũ khí thời kỳ đồ đồng.
- Yêu cầu HS phát biểu cảm nhận về các hiện vật ấy.
- GV hướng dẫn HS quan sát và nêu nhận xét về nghệ thuật tạo hình và trang trí của các tác phẩm thời kỳ này.
- GV cho HS quan sát và nêu cảm nhận của mình về hình ảnh Trống đồng Đông Sơn.
- GV yêu cầu HS nhận xét chi tiết về họa tiết trang trí trên trống.
- GV tóm tắt lại những đặc điểm nổi bật và nghệ thuật trang trí trống đồng.
- HS thảo luận và trình bày về mỹ thuật Việt Nam thời kỳ đồ đá.
- Các nhóm góp ý và phát biểu thêm về những gì mình biết về MT thời kỳ này.
- HS quan sát và nêu cảm nhận về một số hình vẽ trên đá và một số hình ảnh về các viên đá cuội có khắc hình mặt người.
- Quan sát GV tóm tắt về đặc điểm của MT thời kỳ đồ đá.
- HS thảo luận và trình bày về mỹ thuật Việt Nam thời kỳ đồ đồng.
- Các nhóm góp ý và phát biểu thêm về những gì mình biết về MT thời kỳ này.
- HS quan sát và nêu cảm nhận về một số công cụ sản xuất, vũ khí thời kỳ đồ đồng.
- HS quan sát và nêu nhận xét về nghệ thuật tạo hình và trang trí của các tác phẩm thời kỳ này.
- HS quan sát và nêu cảm nhận của mình về hình ảnh Trống đồng Đông Sơn.
- HS nhận xét chi tiết về họa tiết trang trí trên trống.
- Quan sát GV tóm tắt đặc điểm nổi bật và nghệ thuật trang trí trống đồng.
II/. Sơ lược về MT Việt Nam thời kỳ cổ đại.
1. MT Việt Nam thời kỳ đồ đá.
- Hình vẽ mặt người ở hang Đồng Nội (Hòa Bình) được coi là dấu ấn đầu tiên của mỹ thuật Việt Nam thời kỳ đồ đá. Với cách thể hiện nhìn chính diện, bố cục cân đối, tỷ lệ hợp lý đã diễn tả được tính cách và giới tính của các nhân vật. Các mặt người đều có sừng cong ra hai bên và được khắc sâu vào đá tới 2cm.
- Nghệ thuật đồ đá còn phải kể đến những viên đá cuội có khắc hình mặt người tìm thấy ở Naca (Thái Nguyên) và các công cụ sản xuất như rìu đá, chày, bàn nghiền
2. Mỹ thuật Việt Nam thời kỳ đồ đồng.
- Sự xuất hiện của kim loại đã cơ bản thay đổi xã hội Việt Nam. Nhiều tác phẩm đồ đồng thời kỳ này như: Rìu, dao găm, mũi lao, thạp, giáo được tạo dáng và trang trí rất tinh tế, kết hợp nhiều loại họa tiết như Sóng nước, thừng bện, hình chữ S
- Trống đồng Đông Sơn được coi là đẹp nhất trong số các trống đồng tìm thấy ở Việt Nam, được thể hiện rất đẹp về hình dáng, nghệ thuật chạm khắc tinh xảo, các loại họa tiết như: Mặt trời, chim Lạc, cảnh trai gái giã gạo, chèo thuyền được phối hợp nhuần nhuyễn và sống động.
3/
HOẠT ĐỘNG 3:
Đánh giá kết quả học tập.
- GV cho HS nhắc lại kiến thức đã học.
- GV cho một số HS lên bảng và nhận xét chi tiết về các tác phẩm mỹ thuật thời kỳ đồ đá và đồ đồng.
- GV biểu dương những nhóm hoạt động tích cực. Nhận xét chung về buổi học.
- GV hướng dẫn HS về nhà sưu tầm tranh ảnh về các hiện vật thời kỳ cổ đại.
- HS nhắc lại kiến thức đã học.
- HS lên bảng và nhận xét chi tiết về các tác phẩm mỹ thuật thời kỳ đồ đá và đồ đồng.
4/. Dặn dò học sinh cho tiết học tiếp theo: (1/).
+ Bài tập về nhà: Học sinh về nhà sưu tầm tranh ảnh về các hiện vật thời kỳ cổ đại.
+ Chuẩn bị bài mới: Đọc trước bài “Sơ lược về luật xa gần”. Sưu tầm tranh ảnh về cảnh vật ở xa và gần khác nhau. Chuẩn bị chì, thước kẻ, vở bài tập.
RÚT KINH NGHIỆM
.
..
.
..
.
..
xin vui lßng liªn hƯ ®t 0168.921.86.68 trän bé 6,7,8,9 c¶ n¨m häc theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi
xin vui lßng liªn hƯ ®t 0168.921.86.68 trän bé 6,7,8,9 c¶ n¨m häc theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi
xin vui lßng liªn hƯ ®t 0168.921.86.68 trän bé 6,7,8,9 c¶ n¨m häc theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi
xin vui lßng liªn hƯ ®t 0168.921.86.68 trän bé 6,7,8,9 c¶ n¨m häc theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi
xin vui lßng liªn hƯ ®t 0168.921.86.68 trän bé 6,7,8,9 c¶ n¨m häc theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi
xin vui lßng liªn hƯ ®t 0168.921.86.68 trän bé 6,7,8,9 c¶ n¨m häc theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi
xin vui lßng liªn hƯ ®t 0168.921.86.68 trän bé 6,7,8,9 c¶ n¨m häc theo chuÈn kiÕn thøc kü n¨ng míi
File đính kèm:
- GIAO AN MY THUAT 6 CHUAN TRON BO CHI TIET.doc