I/ Mục tiêu.
- HS nhận ra vẻ đẹp của các hoạ tiết trang trí DT . Phân biệt được hoạ tiết trang trí của DT miền xuôi và miền núi.
- HS vẽ được một số hoạ tiết gần đúng mẫu và tô màu theo ý thích.
II|/ Chuẩn bị.
*.Tài liệu tham khảo.
-Sưu tầm một số sách báo của nhà xuất bản văn hoá
- Sưu tầm một số ảnh chụp về đình, chùa và trang phục của các DT miền núi.
* Đồ dùng.
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách chép HT TT DT
- Phóng to một số HT đã in trong SGK
- Sưu tầm các HTDT ở trang phục, đồ dùng , ảnh chụp công trình KT cổ của VN.
* Phương pháp.
Trực quan, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập.
62 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 2329 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án Mỹ Thuật 6 Trường THCS Mông Hoá, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
m, 4 mặt là hình tam giác cân chung 1 đỉnh
-được xây bằng đá vôi, khoảng 2 triệu phiến đá có những phiến đá nặng gần 3 tấn.
*KL: Kim tự tháp kê ốp dc xếp là một trong 7 kỳ quan của thế giới là một di sản văn hoá vĩ đại của nhân loại.
*Điêu khắc: tượng nhân sư ( đầu người mình sư tử)
II/ Vài nét về MT Hi Lạp cổ đại.
+ MT Hi Lạp cổ đại mang tính hiện thực
sâu sắc. Các nghệ sĩ đã nghiên cứu và đưa ra những tỉ lệ mẫu mực về con người mà đời sau còn phải học tập.
+ NT Hi Lạp thời kì cổ đại xứng đáng là một nền văn minh phát triển rực rỡ trước Công nguyên.
T/P tiêu biểu: Tượng vệ nữ MILÔ
III/ Vài nét về MT La Mã cổ đại.
Tuy bị ảnh hưởng sâu sắc về văn hoá và NT Hi Lạp , nhưng trong gần 500 năm phát triển, MT La Mã cũng tạo được những giá trị đặc sắc, chưa từng thấy ở một nền văn minh nào trước đó.
La Mã thời kì cổ đại được hình thành từ hai nguồn ảnh hưởng: MT Hi Lạp và NT bản địa, do đó đã tạo được những sáng tạo riêng, đặc biệt là tượng chân dung.
*Tác phẩm tiêu biểu:
Tượng Ô-guýt đây là pho tượng toàn thân đầy vẻ kiêu hãnh của vị hoàng đế tạc theo phong cách hiện thực.
Kết luận chung:
Nền MT Ai cập, Hilạp, La mã thời kỳ cô đại tuy khác nhau về quá trình hình thành, phong cách thể hiện nhưng có điểm chung là: có vai trò to lớn đối với nhân loại, đẻ lại nhiều tác phẩm vô giá cho tới ngày nay.
- Là cái nôi của NTTG: đại diện cho phương đông là Ai cập, cho phương tây là Hgilạp và La mã.
Ngày soạn :…………
Ngày giảng:………….
Tiết : 30.
vẽ tranh - đề tài thể thao, văn nghệ
I/ Mục tiêu.
HS thêm yêu thích hoạt động thể thao, văn nghệ , nâng cao nhận thức thẩm mĩ qua tranh vẽ .
HS vẽ, cắt hoặc xé dán giấy màu một tranh về ĐT Thể thao, Văn nghệ.
II/ Chuẩn bị.
1/ Tài liệu - đồ dùng.
ST một số tranh, ảnh về các ĐT khác nhau và tranh về ĐT TT - VN nhưng có ND khác nhau.
Bộ tranh về ĐT TT - VN ( ĐDDH MT 6 ).
2/ Phương pháp.
Trực quan, vấn đáp, thảo luận, luyện tập.
III/ Các hoạt động dạy – học.
+ ổn định : KT bài cũ………………KT sự chuẩn bị bài mới…………………..
hoạt động của gv
* Hoạt động 1: HDHS tìm và chọn ND đề tài :
HS q/s trực quan, GV gợi ý về các hoạt động TT - VN:
+ Nêu những h/ ả có liên quan thể thao ?
+ Nêu các h/đ liên quan đến văn nghệ ?
+ Có nên vẽ một tranh diễn tả các h/đ TT và VN không ? Vì sao ?
+ Có nên diễn tả tất cả các h/đ của TT hoặc VN trong một tranh không ? Vì sao ?
HS trả lời , GV nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 2 : HDHS cách vẽ tranh.
HS q/s một số tranh và hình minh hoạ cách vẽ :
+ Nhắc lại cách vẽ tranh ĐT ?
+ Vẽ màu trong tranh ĐT nên ntn ?
HS trả lời , GV nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 3 : HDHS thực hành.
GV giao bài tập cho HS và theo dõi HS vẽ bài để có những điều chỉnh bổ sung kịp thời động viên khích lệ HS tự giác vẽ bài.
hoạt động của hs
I/ Tìm và chọn nội dung đề tài.
Là ĐT có nhiều ND phong phú sinh động như : đá bóng, đá cầu, bơi lội….hay múa, hát,…
II/ Cách vẽ.
- Chọn nội dung.
Vẽ phác hình mảng chính, phụ.
Vẽ hình tượng phù hợp.
Vẽ màu.
III/ Thực hành.
Vẽ, xé dán… một tranh về ĐT TT hoặc VN theo ý thích.
*Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập:
Chọn một số bài “ có vấn đề “ để HS nhận xét đánh giá theo cảm nhận riêng về bố cục, hình tượng, màu sắc...
GV gợi ý, nhận xét bổ sung, chấm một số bài để động viên khích lệ HS.
HS về nhà hoàn thành bài ở lớp ( nếu chưa song ) và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn:……………
Ngày giảng……………
Tiết : 31.
vẽ trang trí – trang trí chiếc khăn để đặt lọ hoa
I/ Mục tiêu.
HS hiểu được vẻ đẹp và ý nghĩa của TT ứng dụng.
HS biết cách TT một chiếc khăn để đặt lọ hoa.
HS có thể tự TT khăn để đặt lọ hoa bằng hai cách: vẽ hoặc cắt dán theo ý thích.
II/ Chuẩn bị.
1/ Đồ dùng.
Một số lọ hoa có hình dáng, TT khác nhau.
Một số khăn trải bàn có hình TT .
Bài tham khảo của HS…..
Bài minh hoạ cách vẽ.
2/ Phương pháp.
Trực quan, vấn đáp, luyện tập.
III/ Các hoạt động – dạy học.
+ ổn định : KT bài vẽ cũ ……….; KT sự chuẩn bị bài mới…………
hoạt động của gv
*Hoạt động 1: HDHS q/s nhận xét:
HS q/s các trực quan ứng dụng và cơ bản:
Nêu tác dụng của TT chiếc khăn để đặt lọ hoa trong c/s ?
Cách s/x HT ở TT ntn ?
Màu sắc ntn ?
+ HS trả lời, GV nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 2: HDHS cách vẽ.
+ HS q/s một số bài vẽ, bài các bước tiến hành khi TT h/v :
HS nêu các bước TT h/v?
Cách s/x HT trong TT ntn ?
ĐT được lấy từ đâu ?
Màu sắc ntn ?
+ HS trả lời, GV nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 3: HDHS làm bài:
GV giao yêu cầu bài thực hành và theo dõi HS vẽ bài để có những bổ sung, điều chỉnh kịp thời nhằm *Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài để HS q/s, n/x theo cảm nhận riêng ( bố cục, HT, MS ).
+ HS trả lời, GV nhận xét bổ sung. Đánh giá, cho điểm một số bài.
HS về nhà vẽ thêm, và chuẩn bị bài sau.
khích lệ HS sáng tạo , tự giác vẽ bài.
hoạt động của hs
I/ Quan sát, nhận xét.
Lọ hoa đặt trên một chiếc khăn TT thì sẽ đẹp hơn.
Chiếc khăn TT để đặt lọ có nhiều hình dáng, màu sắc khác nhau.
HT TT phong phú , đa dạng….
II/ Cách vẽ.
- Chọn hình dáng khăn ( chất liệu )
Vẽ phác mảng chính, mảng phụ.
Chọn và Sắp xếp HT cho phù hợp.
Vẽ màu ( tô màu gọn gàng không để chờm ra ngoài ).
III/ Thực hành.
TT một khăn để đặt lọ hoa theo ý thích . ( bố cục hài hoà, HT, MS hợp lý ).
*Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV chọn một số bài để HS q/s, n/x theo cảm nhận riêng ( bố cục, HT, MS ).
+ HS trả lời, GV nhận xét bổ sung. Đánh giá, cho điểm một số bài.
HS về nhà vẽ thêm, và chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn………….
Ngày giảng…………..
Tiết 32:
thường thức mĩ thuật
một số công trình tiêu biểu của mĩ thuật
ai cập, hi lạp, la mã thời kì cổ đại
I/ Mục tiêu.
HS nhận thức rõ hơn về các giá trị MT Ai Cập, Hi Lạp, La Mã thời kì cổ đại .
HS hiểu thêm về nét riêng biệt của mỗi nền MT Ai Cập, Hi Lạp, La Mã thời kì cổ đại và biết tôn trọng nền văn hoá NT của nhân loại.
II/ Chuẩn bị.
1/ Tài liệu, đồ dùng.
- ST các bài báo, tài liệu viết về NT : AC, HL, LM thời cổ đại.
- Hình minh hoạ ở bộ ĐDDH MT 6.
- Bản đồ TG .
2/ Phương pháp.
Thuyết trình, trực quan, vấn đáp, thảo luận….
III/ Các hoạt động dạy - học.
+ ổn định: KT bài cũ………………..KT sự chuẩn bị bài mới………………..
hoạt động của gv
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về KTT Kê - ốp ( Ai Cập cổ đại ).
- Em biết gì về Ai Cập cổ đại ?
- Vì sao Ai Cập được gọi là đất nước của những KTT khổng lồ?
- Em biết gì về KTT Kê - ốp ?
- Ngoài giá trị NT, KTT Kê - ốp còn có giá trị nào khác ?
HS trả lời , GV nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu khái quát về tượng Nhân sư ( Ai Cập ) .
+ Em hiểu ntn về tượng Nhân sư ?
+ Mô tả hình dáng về tượng Nhân sư ?
HS trả lời , GV nhận xét bổ sung.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu khái quát về tượng Vệ Nữ Mi- Lô ( Hi Lạp ) .
+ Em biết gì về ĐK Hi Lạp cổ đại ?
+ Kể tên một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu ?
+ Nêu vài nét tượng Vệ nữ Mi- Lô ?
HS trả lời , GV nhận xét bổ sung.
*Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập
- HS học bài trong SGK và những ghi chép qua giờ học.
- Về nhà ST tranh, ảnh có liên quan.
- Chuẩn bị bài sau.
hoạt động của hs
I/ Vài nét về MT Ai Cập cổ đại.
Là lăng mộ của Pha – ra - ông Kê - ốp được x/d vào khoảng năm 2900 TCN và kéo dài trong vòng 20 năm.
Cao 138m, đáy hình vuông có cạch dài 225m.
Chỉ có một đường duy nhất vào KTT ở hướng Bắc và rất hẹp.
KTT được x/d với 2 triệu phiến đá vôi, có phiến đá nặng gần 3 tấn.
+ KTT Kê- ốp được xếp vào là một trong bảy kì quan của TG.
II/ Vài nét về MT Hi Lạp cổ đại.
Tượng Nhân sư là một kiệt tác của ĐK cổ đại còn tồn tại đến ngày nay. Các nghệ sĩ đang nghiên cứu cách x/d tượng và cách tạo hình của người Ai Cập cổ đại để đưa vào ĐK tượng đài hiện đại.
III/ Vài nét về tượng Vệ nữ Mi- Lô.
Pho tượng được diễn tả theo phong cách tả thực hoàn hảo và có vẻ đẹp lý tưởng. Nét mặt tượng được khắc hoạ kiên nghị nhưng lại có vẻ lạnh lùng, kín đáo. Nửa trên của bức tượng tả chất da thịt mịn màng của người phụ nữ được tôn lên với cách diễn tả các nếp vải nhẹ nhàng, mềm mại ở phía dưới.Đáng tiếc là người ta không tìm thấy hai cánh tay bị gãy. Tuy nhiên vẻ đẹp của bức tượng không vì thế mà bị giảm đi.
Ngày soạn………
Ngày giảng……..
Tiết 33 + 34.
vẽ tranh - đề tài quê hương em
( bài kiểm tra học kì II )
I/ Mục tiêu.
HS phát huy trí tưởng tượng, sáng tạo để tìm các đề tài theo ý thích.
Rèn luyện cho HS kỹ năng thể hiện một bài vẽ theo ĐT cho trước.
HS vẽ được tranh theo ý thích bằng các chất liệu màu khác nhau.
II/ Chuẩn bị:
1/ Đồ dùng:
ST một số tranh về các đề tài khác nhau.
Bộ tranh đề tài tự do ( ĐDDH MT 6 )
2/ Phương pháp:
Gợi mở, trực quan, luyện tập.
III/ Các hoạt động dạy – học:
+ ổn định: KT bài vẽ cũ…………… KT đ/d học tập bộ môn…………….
* Hoạt động 1: GV giới thiệu yêu cầu của bài KT, HS quan sát một số tranh về đề tài khác nhau.
* Hoạt động 2: HDHS vẽ bài: HS quan sát tranh về các đề tài khác nhau và tranh về một đề tài nhưng có nội dung khác nhau.
* Hoạt động 3: HDHS vẽ bài.
GV nêu yêu cầu bài KT, rồi q/s HS vẽ bài để có những gợi ý bổ sung nhằm động viên khích lệ HS tự giác vẽ bài.
* Hoạt động 4: Tổng kết dặn dò.
GV gợi ý, nhận xét bổ sung, chấm một số bài để động viên khích lệ HS.
HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn………..
Ngày giảng……….
Tiết 35.
trưng bày kết quả học tập trong năm
I/ Mục tiêu.
Trưng bày những bài vẽ đẹp trong năn học nhằm đánh giá kết quả giảng dạy, học tập của GV và HS, đồng thời thấyđược công tác quản lý chỉ đạo chuyên môn của nhà trường.
Yêu cầu tổ chức nghiêm túc từ khâu chuẩn bị trưng bày đến khâu hướng dẫn HS xem, nhận xét, đánh giá kết quả học tập, rút ra bài học cho năm học tới.
II/ Hình thức tổ chức.
1/ Chuẩn bị.
GV cùng HS lựa chọn những bài vẽ đẹp, giấy Ao……
2/ Hình thức tổ chức.
Dán những bài vẽ lên giấy Ao, treo lên bảng, ( xung quanh lớp học…). Theo phân môn: Vẽ TT, Vẽ tranh, Vẽ theo mẫu, ……; Có ghi tên ( t/g, t/p ).
Tổ chức cho HS xem ( Mời BGH, chuyên môn, GVCN, đoàn, đội… ).
3/ Tổng kết.
Rút kinh nghiệm về KT qua các bài vẽ, việc tổ chức trưng bày tranh. Thu và cất những tranh đẹp để làm bài tham khảo cho lớp sau.
*****************************************
File đính kèm:
- giao an MT lop 6.doc