A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát thí nghiệm
3.Thái độ: Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được
B .CHUẨN BỊ:
Mỗi nhóm:Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin.
C. PHƯƠNG PHÁP:
Sử dụng phương pháp nêu vấn đề thông qua thí nghiệm và quan sát hàng ngày.
D.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
Giới thiệu chương quang học, trên cơ sở một số kiến thức trong đời sống.
2. Bài mới
81 trang |
Chia sẻ: thiennga98 | Lượt xem: 463 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Vật Lí Lớp 7 - Chương trình cả năm - Năm học 2013-2014 - Nguyễn Quý Hùng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận xét bổ sung và hoàn thiện các nội dung đó.
HOẠT ĐỘNG 3: Đo hiệu điện thế đối với mạch điện song song.
GV: Yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu của SGK, kiểm tra các nhóm HS mắc vôn kế
có đúng không để nhắc nhở.
GV: Cần lưu ý HS mỗi phép đo cần đóng ngắt công tắc 3 lần, lấy giá trị trung bình
cộng. Ghi các giá trị trung bình cộng U12, U34, và UMN vào bảng 1 của mẫu báo
cáo. Từ bảng 1 với các giá trị đo được, đề nghị HS ghi đầy đủ câu nhận xét ở
cuối mục 2 của mẫu báo cáo.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV để hoàn thành các nội dung của bài thực hành,
trình bày các câu nhận xét của nhóm, bổ sung và nhận xét các câu trả lời của
của các nhóm HS.
GV: Chốt lại nội dung của các nhóm để được nội dung hoàn chỉnh.
HS: Ghi chép vào vở ghi.
HOẠT ĐỘNG 4: Đo cường độ dòng điện đối với mạch điện song song.
GV: Đề nghị HS sử dụng mạch điện đã mắc, tháo bỏ vôn kế,
mắc ampe kế vào lần lượt các vị trí và tiến hành thực + - K
hành như đã nêu trong SGK.
GV: Cần kiểm tra xem HS mắc ampe kế có đúng không?, A
trước khi HS đóng k để đo. Yêu cầu mỗi lần đo cần
lấy 3 giá trị và tính trung bình cộng và ghi các giá trị
trung bình cộng I1, I2 và I thu được vào bảng 2 của mẫu báo cáo.
GV: Cho các nhóm HS thảo luận, nhận xét kết quả đo được từ bảng 2, lưu ý HS về
sự sai khác (I I1+ I2) do ảnh hưởng của việc mắc ampe kế vào mạch. Nếu sự
sai khác không lớn, chấp nhận I = I1+ I2. Thông báo với HS rằng nếu sử dụng
ampe kế tốt thì giá trị đo sẽ chính xác hơn.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV, hoàn thành nội dung của báo cáo thực hành.
IV. CỦNG CỐ:
- Nêu nhận xét về HĐT và CĐDĐ trong mạch điện mắc song song 2 bóng đèn?
- Trong thực hành đo cường độ dòng điện ta mắc ampekế như thế nào với bóng đèn
1 và 2.
- Trong lúc đo cần chú ý những nguyên tắc nào để kếy quả được chính xác.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài theo nội dung SGK và vở ghi.
- Nắm chắc các nội dung nhận xét và viết được công thức tổng quát.
- Hoàn thành báo cáo thực hành để giờ sau nộp.
- Chuẩn bị bài học mới.
Ký duyÖt: 16/4/2012
TCM
Mai Phóc H¸n
Ngày soạn:
TIẾT 33: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
2.Kỹ năng: Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
3.Thái độ: Nghiêm túc, an toàn trong học tập, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Thí nghiệm khảo sát nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
Nhóm HS: - nguồn điện 3V( nguồn lấy từ biến áp)
- Mô hình H29.1 (SGK).
- Công tắc, bóng đèn, ampe kế, cầu chì, dây dẫn.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
II. Bài cũ: - Nêu kết luận về CĐDĐ, HĐT của mạch điện gồm 2đèn mắc nối tiếp?
- Nêu kết luận về CĐDĐ, HĐT của mạch điện gồm 2đèn mắc song song?
III. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
GV: Cắm bút thử điện vào ổ lấy điện, yêu cầu HS quan sát trả lời câu hỏi C1 (SGK), yêu cầu Hs làm thí nghiệm mô hình và viết đầy đủ câu nhận xét mà SGK yêu cầu.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, hoàn thành nội dung.
GV: Yêu cầu HS nhớ lại tác dụng sinh lí của dòng điện?
HS: Đọc thông tin SGK, thực hiện câu hỏi theo yêu cầu của GV, nắm giới hạn nguy hiểm.
I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm:
1. Dòng điện đi qua cơ thể:
Nhận xét:
- ... chạy qua .........
- ... bất cứ .............
2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người:
=> nguy hiểm
- HĐT: U > 40V
- CĐDĐ: I > 70mA
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm H29.2 (SGK), quan sát hoạt động của mạch điện, ghi số chỉ của ampe kế, nhận xét?
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Nêu tác hại của hiện tượng đoản mạch?
Để hạn chế tác hại đó người ta dùng cầu chì.
GV: Yêu cầu HS quan sát H29.3 và trả lời câu hỏi C3 (SGK).
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Quan sát số ghi trên cầu chì cho biết ý nghĩa?
Trả lời câu hỏi C4, C5 (SGK).
II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì:
1. Hiện tượng đoản mạch: (Ngắn mạch)
Nhận xét:
Khi bị đoản mạch dòng điện trong mạch có giá trị cực đại. ( I2 >> I1).
- Tác hại:
+ Cháy dây dẫn.
+ Đứt dây tóc.
+ Dây quạt .... cháy.
2. Tác dụng của cầu chì:
- Khi đoản mạch -> cầu chì đứt ...
- Ý nghĩa: Dòng điện qua cầu chì số ghi trên mỗi cầu chì.
C3: Dây chì bị nóng chảy và đứt.
C4: ý nghĩa số ampe ghi trên mỗi cầu chì : Dòng điện có cường độ vượt quá giá trị đó thì cầu chì sẽ bị đứt.
C5: Với mạch điện thắp sáng bóng đèn, từ bảng cường độ dòng điện ở bài 24 ( 0,1A đến 1A) thì nên dùng cầu chì có ghi số 1,2A hoặc 1,5A
HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu các quy tác an toàn khi sử dụng điện.
GV: Yêu cầu HS tìm hiểu một số quy tắc an toàn khi sử dụng điện, tự trả lời câu hỏi tại sao?
HS: Thực hiện theo yêu câu của GV, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
GV: Cần lưu ý HS nhớ rỏ nội dung này khi sử dụng điện ở gia đình.
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu hỏi C6 (SGK).
HS: Thực hiện trả lời câu hỏi C6, lớp nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung của câu hỏi.
GV: Chốt lại toàn bộ nội dung về quy tác an toàn khi sử dụng điện.
III. Các quy tác an toàn khi sử dụng điện:
- Làm thí nghiệm với nguồn điện có hiệu điện thếa dưới 40V.
- Sử dụng dây dẫn có vỏ cách điện.
- Không chạm vào dây pha của mạch điện dân dụng.
- Khi có tai nạn -> tìm mọi nhanh chóng cách ngắt mạch điện và hô hấp nhân tạo, đua đi cấp cứu.
IV.CỦNG CỐ:
- Nêu các tác hại của hiện tượng đoản mạch? Cách khắc phục các tác hại đó?
- Nêu ý nghĩa của con số: 220V- 5A ghi trên cầu chì?
- Tại sao phải tuân thủ các quy tác an toàn khi sử dụng điện?
- Hiệu điện thế an toàn là bao nhiêu? Ý nghĩa của nó trong thực tế.
V.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Học bài theo nội dung của SGK và nội dung ghi nhớ của bài.
- Xem nội dung có thể em chưa biết.
- Ôn tập kiến thức học phần điện học chương 3 theo nội dung ở SGK.
- Chuẩn bị ôn tập và kiểm tra học kỳ II.
Ký duyÖt: ..
TCM
Mai Phóc H¸n
Ngày soạn:
TIẾT 34: ÔN TẬP TỔNG KẾT
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương 3.
Vận dụng được một cách tổng hợpcác kiến thức đã học để giải quyết các vấn
đề ( Trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích các hiện tượng ...) có liên quan.Hệ thống kiến thức để chuẩn bị kiểm tra học kì II
2.Kỹ năng: Rèn kỉ năng nhận biết, diễn đạt kiến thức, giải bài tập, vận dụng.
3.Thái độ: Nghiêm túc, tích cực tự giác, hợp tác trong học tập.
B. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp nêu vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
- Ôn tập các nội dung theo hướng dẫn của GV.
- Nghiên cứu SGK về kiến thức chương 3.
D. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
II. Bài cũ: GV: Có thể lấy các nội dung câu hỏi ở bài tổng kết để kiểm tra HS từ 3-5 em?
HS cả lớp nhận xét bổ sung và hoàn chỉnh nội dung.
III. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 1: Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua
phần tự kiểm tra củaHS.
GV: Yêu cầu cả lớp xem có những câu hỏi nào của phần tự kiểm tra chưa làm được và tập trung vào các câu hỏi này để củng cố cho HS nắm chấcccs kiến thức đó.
- Nếu còn thời gian GV nên kiểm tra một vài câu kháccủa phần này để biết HS thực sự nắm chắc hay chưa.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV, trả lời các câu hỏi của GV, bổ sung và hoàn chỉnh nội dung cần thiết.
- Hãy nêu các tác dụng của dòng điện? Các tác dụng của nó?
- Đơn vị của HĐT và CĐDĐ là gì?
GV: Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chứng tỏ hai cách mắc nói trên.
- Nêu các quy tắc sử dụng an toàn điện?
I. Tự kiểm tra:
1. Có thể nhiễm điện cho các vật bằng cách cọ xát.
2 Có hai loại điện tích: Dương và âm, các điện tích cùng tên thì đẩy nhau, khác tên thì hút nhau.
3.Vật nhiễm điện dương thì mất bớt êlectrôn, vật nhiễm điện âm thì nhận thêm êlectrôn.
4. Dòng điện là dòng các điện tích chuyển dời có hướng.
5. Các vật dẫn điện và cách điện.
6. Các tác dụng của dòng điện:
- Tác dụng nhiệt.
- tác dụng từ.
- tác dụng phát sáng.
- tác dụng hoá học.
- tác dụng sinh lí.
7. Đơn vị CĐDĐ là Ampe (kí hiệu là A), HĐT là Vôn ( kí hiệu là V). Ngoài ra....
8. Có hai cách mắc mạch điện là mắc nối tiếp và mắc song song.
9. Công thức:
a. Nối tiếp: I = I1 = I2
U = U1 + U2
b. Song song: : I = I1 + I2
U = U1 = U2
HOẠT ĐỘNG 2: Vận dụng tổng hợp các kiến thức.
GV: Cần cân nhắc thời gian để cho HS lần lượt làm 7 câu của phần vận dụng. Nếu còn đủ thời gian, GV tập trung cho HS làm những câu có liên quan trực tiếp tới các kiến thức cần được củng cố hơn nữa qua hoạt động 1 vừa thực hiện ở trên.
HS: Thực hiện các nội dung của GV đặt ra, chú ý tập trung nghe câu trả lời của bạn và nhận xét bổ sung đi đến hoàn chỉnh nội dung cần thiết.
GV: Sau mỗi nội dung cần chốt lại những ý chính quan trọng.
HS:Theo dõi ghi chép vào vở.
II. Vận dụng:
1. Chọn D
2. a, Ghi dấu(-) cho B
b, Ghi dấu(-) cho A
c, Ghi dấu(+) cho B
d, Ghi dấu(+) cho A
3. Mảnh nilon bị nhiễm điện âm .
4. Sơ đồ c
5. Thí nghiệm c
6. Dùng nguồn điện 6V là hợp nhất. Vì hiệu điện thế trên mỗi bóng đèn là 3V để sáng bình thường. Khi mắc nối tiếp hai bóng đèn đó, hiệu điện thế tổng cộng là 6V.
7. Số chỉ của ampe kế A2 là :
0,35A - 0,12A = 0,23A
HOẠT ĐỘNG 3: Trò chơi ô chữ.
1
C
Ự
C
D
Ư
Ơ
N
G
2
A
N
T
O
À
N
Đ
I
Ệ
N
3
V
Ậ
T
D
Ẫ
N
Đ
I
Ệ
N
4
P
H
Á
T
S
Á
N
G
5
L
Ự
C
Đ
Ẩ
Y
6
N
H
I
Ệ
T
7
N
G
U
Ồ
N
Đ
I
Ệ
N
8
V
Ô
N
K
Ế
Từ hàng dọc là: DÒNG ĐIỆN.
IV.CỦNG CỐ:
- GV Dùng một số kiến thức trọng tâm của chương để cho HS nắm chắc lại lần nữa.
- Có thể dùng thêm một số câu hỏi nâng cao kiến thức cho HS.
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh các nội dung theo yêu cầu.
V.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
- Ôn tập các nội dung theo bài học và nội dung kiến thức được ôn tập ở lớp.
- Chuẩn bị kiểm tra học kì II.
Ký duyÖt: ..
TCM
Mai Phóc H¸n
TIẾT 35: KIỂM TRA HỌC KÌ II
( Theo đề và đáp án của PGD)
File đính kèm:
- Giao an vat li7 20132014.doc