Giáo án môn Tự nhiên xã hội lớp 5

I. MỤC TIÊU

1. Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ:

- Đọc đúng từ ngữ, câu trong bài

- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác Hồ đối với thiếu nhi Việt Nam

2. Hiểu bài

- Hiểu các từ ngữ trong bài

- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy, yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.

3. Học thuộc lòng một đoạn thư

 

doc149 trang | Chia sẻ: trangnhung19 | Lượt xem: 504 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tự nhiên xã hội lớp 5, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iếp đọc nghĩa của 3 từ: sinh vật , sinh thái, hình thái - HS nêu - HS thảo luận nhóm 5 - Đại diện nhóm trình bày kết quả , nêu miệng nghĩa của từng từ - Nhóm khác nhận xét bổ sung + Đảm bảo ,bảo hiểm, bảo quản, bảo tàng + Bảo tồn, bảo trợ, bảo vệ.. - 3 HS đọc - HS làm nháp -Nối tiếp đọc câu và từ đã thay thế - Nhận xét câu của bạn - Đáp án: “Giữ gìn” hay “gìn giữ” - Bảo vệ môi trờng ____________________________________________ Kể chuyện Tiết 12 Kể chuyện đã nghe đã đọc Đề bài :Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi trờng. I. Mục tiêu - Rèn kỹ năng nói: HS kể lại đợc một câu chuyện đã nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trờng - Hiểu và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện, thể hiện nhận thức đúng đắn về nhiệm vụ bảo vệ môi trờng - Rèn kỹ năng nghe II. Chuẩn bị: - HS su tầm những câu chuyện III. Các hoạt động dạy học A Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện : ngời đi săn và con nai?nêu ý nghĩa của câu chuyện. GV nhận xét cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hớng dẫn HS kể chuyện a)Gợi ý kể chuyện - HS đọc đề bài - Đề bài yêu cầu gì? - GV gạch chân các từ quan trọng: bảo vệ môi trờng -HS đọc gợi ý SGK - Đoạn văn bài tập 1 tiết luyện từ và câu tiết 12 cho biết: + Các yếu tố nào tạo thành môi trờng? + Những câu chuyện nói về bảo vệ môi trờng là những câu chuyện có nội dung nh thế nào? - Những câu chuyện nào em đã học có nội dung về bảo vệ môi trờng? - Em su tầm đợc câu chuyện nào? - Em định kể chuyện gì? câu chuyện đó em lấy ở đâu? - Làm dàn ý cho câu chuyện b) Thực hành kể chuyện - HS kể chuyện và trao đổi nội dung ý nghĩa câu chuyện * Thi kể chuyện - HS nhận xét và đặt câu hỏi cho bạn về nội dung câu chuyện? ý nghĩa câu chuyện? - Bình chọn bạn kể hay nhất , câu chuyện có ý nghĩa nhất 3. Củng cố – dặn dò - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau : kể lại câu chuyện đã đợc chứng kiến hoặc tham gia về một hành động dũng cảm để bảo vệ môi trờng -- 2 HS kể nêu ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét bạn kể - 1 HS đọc - kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về bảo vệ môi trờng -3 HS nối tiếp đọc - môi trờng bao gồm nớc, không khí, đất đai, ánh sáng., cây cối , động vật.. - Những câu chuyện về bảo vệ loài vật , cây cối , chống thiên tai , lũ lụt.. - HS nêu - Một số HS nêu câu chuyện mình kể - HS nêu - HS làm vào nháp - HS kể theo cặp - 5-6 HS lên kể - HS trả lờivà nhận xét Thứ t ngày 26 tháng11 năm 2008 Tập đọc Tiết 14 :Hành trình của bầy ong I Mục tiêu - Đọc lu loát và diễn cảm toàn bài bằng giọng trải dài , tha thiết, cảm hứng ca ngợi những phẩm chất cao quý, đáng kính trọng của bầy ong - Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc, tìm hoa gây mật, giữ hộ cho ngời những mùa hoa đã tàn phai để lại hơng thơm ngọt ngào cho đời. – Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc SGK III. Các hoạt động dạy học A Kiểm tra bài cũ - HS đọc 1 đoạn bài “Mùa thảo qủa” - Đoạn em vừa đọc nói về điều gì? GV nhận xét và cho điểm B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a)Luyện đọc - 2 HS đọc nối tiếp cả bài - HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài - GV kết hợp nhận xét và sửa lỗi phát âm, giọng đọc , ngắt nhịp -Giải nghĩa từ khó - Luyện đọc cặp b) Tìm hiểu bài -Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói nên hành trình vô tận của bầy ong? - Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? - Em hiểu nghĩa câu “ đất nơi đâu cũng tìm ra ngọt ngào” là thế nào? - Qua 2 dòng thơ cuối, nhà thơ muốn nói lên điều gì về công việc của bầy ong? * Nêu ý nghĩa của bài thơ? c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng - GV hớng dẫn đọc diễn cảm bài thơ * Luyện đọc đoạn 2 - GV đọc 1 lần - Đoan này nên đọc nh thế nào? - Thi đọc hay * Đọc thuộc lòng - Luyện đọc học thuộc lòng 2 khổ đầu 3 . Củng cố – dặn dò - Nêu ý nghĩa bài thơ? - Nhận xét giờ học - Về học thuộc 2 khổ thơ cuối, đọc trớc bài tiết sau - 1 HS đọc và trả lời -1 HS đọc - 4 HS nối tiếp nhau đọc cả bài( 2-3 lợt) - HS đọc lại theo sự uốn nắn của GV - 1 HS đọc chú giải hiểu nghĩa của từ: hành trình, đẫm nắng trời, nẻo đờng xa - Hai HS đọc cho nhau nghe - Một HS đọc cho nhau nghe - Đẫm nắng trời,nẻo đờng xa, bay đến trọn đời, nẻo đờng xa - Nơi thăm thẳm rừng sâu, bờ biển sống tràn, quần đảo khơI xa, rừng hoang , biển xa.. - Đến nơi nào bầy ong cũng chăm chỉ tìm đợc hoa về làm mật, đem lại hơng vị ngọt ngào đến cho đời - Công việc của bầy ong có ý nghĩa rất lớn lao giữ hộ cho con ngời những mùa hoa đã tàn - Ca ngợi loài ong chăm chỉ cần cù, làm công việc hữu ích cho đời - 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài thơ đúng giọng - HS theo dõi SGK - HS nêu cách đọc - Luyện đọc cặp. -3 HS đọc lên thi đọc - HS luyện đọc từng khổ thơ - 2 HS lên thi đọc - Bình chọn bạn đọc hay và thuộc Tập làm văn Tiết 23 Cấu tạo của bài văn tả ngời I Mục tiêu - Nắm đợc cấu tạo 3 phần của bài văn tả ngời. - Biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo của bài văn tả ngời để lập dàn ý chi tiết tả một ngời thân trong gia đình; một dàn ý với những ý riêng, nêu đợc những nét nổi bật về hình dáng tính tình và hoạt động của đối tợng đợc tả II. Đồ dùng dạy học - Bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học A Kiểm tra bài cũ - HS đọc bài đơn của mình? GV nhận xét chung B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Nhận xét -Quan sát tranh SGK và đọc bài Hạng A cháng, đọc các câu hỏi ở cuối bài và trao đổi cặp trả lời câu hỏi. - GV nhận xét , chốt ý đúng + Câu 1: Đoạn mở bài: từ đầu đến đẹp quá + Câu 2:Hình dáng của A cháng có nét gì nổi bật? + Câu 3: Hạng A cháng là ngời lao động rất khoẻ ? Câu 4: đoạn kết - Câu 5 : bài văn đủ 3 phần - Một bài văn tả ngời gồm có mấy phần? 4 Luyện tập Bài 1: -Đề bài yêu cầu gì? - GV nhắc HS chú ý cần bám sát 3 phần: mở bài , thân bài, kết bài. chú ý đa vào bài những chi tiết chọn lọc, nổi bật về tính tình, hoạt động của ngời đó - Cho cả lớp nhận xét - GV nhận xét chốt: bài văn có đủ 3 phần, phần thân bài phải nêu đợc những nét nổi bật về hình dáng, tính tình , hoạt độngcủa ngời chọn tả, chi tiết miêu tả cần lựa chọn 5. Củng cố – dặn dò - HS đọc lại phần ghi nhớ - GV nhận xét giờ học - Về hoàn chỉnh dàn bài,chuẩn bị bài sau - 2 HS đọc - Từng cặp trao đổi - Đại diện nhóm trả lời trớc lớp , các nhóm khác nhận xét - Giới thiệu ngời định tả bằng cách đa ra lời khen của các cụ già về Hạng A Cháng - Ngực nở vòng cung, da đỏ lịm, bắp tay rắn nh trắc gụ, vóc cao vai rộng - Cần cù say mê lao động, tập trung cao độ khi làm việc - Ca ngợi sức lực tràn trề của Hạng A Cháng -3 HS đọc ghi nhớ - Lập dàn ý cho bài văn tả ngời thân - HS đọc và chuẩn bị đối tợng tả - Nêu đối tợng mình định tả là ai - HS lập dàn ý ra nháp - 2 HS trình bày dàn bài của mình Thứ năm ngày27 tháng11 năm2008 Luyện từ và câu Tiết 24: Luyện tập về quan hệ từ I Mục tiêu - Biết vận dụng kiến thức về quan hệ từ để tìm đợc các quan hệ trong câu , hiểu sự biểu thị những quan hệ khác nhau của các quan hệ từ cụ thể - Biết sử dụng 1 số quan hệ từ thờng gặp III. Các hoạt động dạy học A .Kiểm tra bài cũ - Nêu 5 từ thuộc chủ đề môi trờng? Đặt 1 câu với 1 từ vừa tìm đợc? B Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: HS đọc và nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài - HS nhận xét chữa bài, đối chiếu kết quả Bài 2: HS đọc và nêu yêu cầu - Cho HS thảo luận nhóm GV nhận xét chốt ý đúng Bài 3 : -Nêu yêu cầu của bài -Yêu cầu HS làm bài GV nhận xét chung Bài 4: HS đọc và nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài -Yêu cầu HS trình bày GV chốt ý đúng và sửa câu sai 3.Củng cố – dặn dò -Quan hệ từ là gì? - GV nhận xét giờ học , về chuẩn bị cho bài tiết sau - 2 HS nêu và lên bảng đặt câu - HS làm bài vào vở, một số HS đọc bài của mình -Của nối cái cày với người HMông -Bằng nối cái cày với gỗ tốt màu đen -Như nối vòng với hình cánh cung -Như nối hùng dũng với một chàng hiệp sĩ - HS thảo luận nhóm đôi tìm ra các quan hệ từ -2 HS nêu miệng + Nhưng: quan hệ tương phản +Mà : quan hệ tương phản + Nếu: Điều kiện – kết quả - HS nêu -HS làm bài vào vở, đổi vở với bạn cùng kiểm tra kết quả Câu a : và Câu b: và , ở , của Câu c: thì Câu d: và , nhng - HS làm bài vào vở , trao đổi với bạn bên cạnh - Một số HS trình bày kết quả - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn có câu đúng, hay Thứ sáu ngày28 tháng11 năm 2008 Tập làm văn Tiết 24 luyện tập tả người Quan sát và lựa chọn chi tiết I. Mục tiêu - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu - Hiểu khi quan sát, khi viết một bài văn tả người cần phải chọn lọc để đưa vào bài những chi tiết tiêu biểu, nổi bật gây ấn tượng II. Các hoạt động dạy học Kiểm tra bài cũ - Nêu cấu tạo của bài văn tả người? GV nhận xét chung B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1: -HS đọc toàn bài tập 1 -Nêu yêu cầu của bài - Yêu cầu HS làm bài -Yêu cầu HS trình bày - Qua việc miêu tả trên, em thấy tác giả đã quan sát và chọn lọc các chi tiết như thế nào? - GV nhân xét , kết luận đúng Bài 2: -HS đọc và nêu yêu cầu -Yêu cầu HS làm bài - GV kết luận chung 3. Củng cố – dặn dò - GV nhận xét giờ học - Về chuẩn bị dàn bài cho tiết sau. - 2 HS nêu - 1 HS đọc to , lớp đọc thầm - Đọc thầm bài văn: Bà tôi, tìm và ghi lại những đặc điểm ngoại hình của bà về mái tóc, đôi mắt , khuôn mặt? - HS làm bài vào vở - 3 HS đọc bài làm của mình - Cả lớp nhận xét bổ sung + Mái tóc: đen dày kì lạ, xoã xuống ngực , hai vai , phủ kín cả đầu gối +Giọng nói : trầm bổng như chuông đồng + Đôi mắt : hai con ngơi đen sẫm nở ra long lanh, dịu hiền khó tả + Khuôn mặt ngăm ngăm có nhiều nếp nhăn.. - Chọn lọc kỹ các chi tiết về ngoại hình của bà - HS nêu đọc thầm bài văn ghi lại hoạt động của bác thợ rèn khi làm việc? - HS làm bài vào vở - 2-3 HS đọc bài của mình - Cả lớp nhận xét , bổ sung nếu thiếu + Bắt lấy thỏi sắt hồng nh + Quai những nhát búa hăm hở.. + Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt lôi nó ra, trở tay ném thỏi sắt.

File đính kèm:

  • docTu nhien xa hoi lop 5 k12009.doc