I/ Mục tiêu : Sau bài học, biết :
-Biết tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết.
-Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Sơ đồ 2 vòng tuần hoàn (sơ đồ câm) có các tấm phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn.
III/ Các hoạt động dạy học :
64 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1283 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tự nhiên xã hội lớp 3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
của MT, TĐ và Mtrăng?
-Y/c :
+KL :
3/ HĐ 3 : Vẽ sơ đồ Mtrăng quay xung quanh TĐ.
-Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh.
. Tại sai Mtrăng được gọi là vệ tinh của TĐ ?
-Y/c :
+KL : Mtrăng chuyển động quanh TĐ nên nó được gọi là vệ tinh của TĐ.
4/ HĐ 4 : Trò chơi Mtrăng chuyển động quanh TĐ.
-Chia nhóm, nêu cách chơi, y/c :
5/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài Ngày và đêm trên TĐ.
-Nhận xét tiết học.
-HS qs theo cặp qs hình 1 trong SGK và TLCH sau :
-HS chỉ.
-TĐ chuyển động quanh MT cùng chiều quay của Mtrăng quanh TĐ.
-TĐ lớn hơn Mtrăng, còn MT lớn hơn TĐ nhiều lần.
-1 số HS lên trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-Mtrăng chuyển động quanh TĐ nên nó là vệ tinh của TĐ.
-HS vẽ sơ đồ Mtrăng quay xung quanh TĐ và đánh hướng mũi tên chỉ hướng chuyển động của Mtrăng quanh TĐ.
-Nhóm trưởng ĐK nhóm mình chơi sao cho bạn nào cũng được đóng vai Mtrăng đi vòng quanh quả địa cầu 1 vòng.
Tuần : 32 Lớp : 3 Giảng thứ hai ngày 20 / 4 / 2009
TN- XH : NGÀY VÀ ĐÊM TRÊN TRÁI ĐẤT
I/ Mục tiêu :
Sau bài học, HS có khả năng :
-Giải thích hiện tượng ngày và đêm trên TĐ ở mức độ đơn giản.
-Biết thời gian để TĐ quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày.
-Biết 1 ngày có 24 giờ.
-Thực hành biểu diễn ngày và đêm.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Quả địa cầu, nến.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ HĐ 1 : Giới thiệu bài
2/ HĐ 2 : QS tranh theo cặp.
-Y/c :
. Tại sao bóng đèn không chiếu sáng được toàn bộ bề mặt quả địa cầu ?
. Khoảng thời gian phần TĐ được MT chiếu sáng gọi là gì ? Phần không được MT chiếu sáng gọi là gì ?
-Y/c :
+KL :
3/ HĐ 3 : Thực hành theo nhóm.
-GV chia 2 nhóm, y/c :
+KL : Do TĐ luôn tự quay quanh mình nó ... Vì vậy, trên bề mặt TĐ có ngày và đêm kế tiếp nhau không ngừng.
4/ HĐ 4 : Thảo luận cả lớp.
-GV đánh dấu trên quả địa cầu và quay quả địa cầu 1 vòng.
-Thời gian để TĐ quay được 1 vòng quanh mình nó được qui ước là 1 ngày.
. Một ngày có mấy giờ ?
+KL : Thời gian để TĐ quay được 1 vòng quanh mình nó là 1 ngày, 1 ngày có 24 giờ
5/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài Năm, tháng và mùa.
-Nhận xét tiết học.
-HS qs theo cặp, hình 1, 2 trong SGK và TLCH sau :
-Vì TĐ hình cầu nên MT chỉ chỉ chiếu sáng được 1 phần.
-Phần được MT chiếu sáng gọi là ban ngày. Phần không được MT chiếu sáng gọi là ban đêm.
-1 số HS lên trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm thực hành như SGK.
-Lần lượt 2 nhóm lên thực hành trước lớp.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-1 ngày có 24 giờ.
Tuần : 32 Lớp : 3 Giảng thứ năm ngày 23 / 4 / 2009
TN- XH : NĂM, THÁNG VÀ MÙA
I/ Mục tiêu :
Sau bài học, HS biết :
-Thời gian để TĐ chuyển động được 1 vòng quanh MT là 1 năm.
-Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng.
-Một năm thường có 4 mùa.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Một số quyển lịch.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ HĐ 1 : Giới thiệu bài
2/ HĐ 2 : Thảo luận theo nhóm.
-GV chia nhóm, y/c :
. Một năm có bao nhiêu ngày ? Bao nhiêu tháng ?
. Những tháng nào có 31 ngày ? Những tháng nào 30 ngày ? Tháng nào có 28 hoặc 29 ngày ?
-Y/c :
-TĐ chuyển động được 1 vòng quanh MT là 1 năm.
. Khi chuyển động 1 vòng quanh MT, TĐ đã tự quay quanh mình nó được bao nhiêu vòng ?
+KL :
3/ HĐ 3 : Làm việc với SGK theo cặp.
-GV y/c :
. Hãy cho biết các mùa của Bắc bán cầu vào các tháng 3, 6, 9, 12 ?
-Y/c :
+KL : 1 năm có 4 mùa xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở BBC và NBC trái ngược nhau.
4/ HĐ 4 : Chơi trò chơi Xuân, hạ, thu, đông.
. Nêu đặc trưng của khí hậu 4 mùa ?
-GV nêu cách chơi và luật chơi, y/c :
5/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài Các đới khí hậu.
-Nhận xét tiết học.
-Các nhóm thảo lụân, TLCH :
-1 năm có 365 ngày, được chia thành 12 tháng.
-Tháng có 31 ngày : 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12.
-Tháng có 30 ngày : 4, 6, 9, 11.
-Tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày.
-Đại diện nhóm lên trả lời, lớp nhận xét.
-365 vòng.
-HS qs hình 2 chỉ vị trí nào của TĐ thể hiện Bắc bán cầu là mùa xuân, hạ, thu, đông.
-Vài HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-VD: Mùa xuân (ấm áp), hạ (nóng nực)...
-HS chơi nhiều lần (có thể chơi theo nhóm hoặc cả lớp).
Tuần : 33 Lớp : 3 Giảng thứ hai ngày 27 / 4 / 2009
TN- XH : CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
I/ Mục tiêu :
Sau bài học, HS có khả năng :
-Kể tên các đới khí hậu trên TĐ.
-Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
-Chỉ trên quả địa cầu vị trí của các đới khí hậu.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Quả địa cầu.
-3 hình vẽ phóng to hình 1 (không có màu) và 6 dải màu.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ HĐ 1 : Giới thiệu bài
2/ HĐ 2 : Làm việc theo cặp.
-GV y/c :
. Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở BBC và NBC
. Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ?
. Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực ?
-Y/c :
+KL :
3/ HĐ 3 : Thực hành theo nhóm.
-GV h/dẫn HS chỉ vị trí các đới khí hậu trên quả địa cầu.
-GV chia nhóm, y/c :
. Nước ta nằm trong đới khí hậu nào ?
. Nêu đặc điểm chính của các đới khí hậu ?
+KL : KH nhiệt đới: nóng quanh năm, ôn đới: có đủ 4 mùa, hàn đới: rất lạnh.
4/ HĐ 4 : Chơi trò chơi Tìm vị trí các Đới khí hậu.
-GV chia 3 nhóm, phát 3 tờ giấy có vẽ hình 1 và 3 dải màu, y/c :
5/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài Bề mặt trái đất.
-Nhận xét tiết học.
-Từng cặp HS qs hình 1 và TLCH :
-HS lên chỉ và nói.
-Có 3 đới khí hậu.
-Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
-Vài HS lên trả lời, lớp nhận xét.
-Các nhóm tìm đường xích đạo trên quả địa cầu, xác định 4 ranh giới giữa các đới khí hậu
-HS chỉ các đới khí hậu trên quả địa cầu.
-Nhiệt đới.
-Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-Các nhóm dán các dải màu vào hình vẽ, trưng bày sản phẩm, lớp nhận xét.
Tuần : 33 Lớp : 3 Giảng thứ năm ngày 30 / 4 / 2009
TN- XH : BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I/ Mục tiêu :
Sau bài học, HS có khả năng :
-Phân biệt được lục địa, đại dương.
-Biết trên bề mặt TĐ có 6 lục địa và 4 đại dương.
-Nói tên và chỉ vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đò “Các châu lục và các đại
Dương”.
II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ HĐ 1 : Giới thiệu bài
2/ HĐ 2 : Thảo luận cả lớp.
-GV y/c :
-Gv chỉ đất và nước trên quả địa cầu.
. Nước hay đất chiếm phần lớn diện tích trên bề mặt TĐ ?
-Lục đia: Là khối đất liền lớn trên bề mặt TĐ.
-Đại dương: Là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa.
+KL như SGK.
3/ HĐ 3 : Làm việc theo nhóm.
-GV chia nhóm, y/c :
. Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên trên lược đồ?
. Có mấy đại dương ? Cỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ ?
. Chỉ nước VN trên lược đồ ? VN ở châu lục nào ?
-Y/c :
+KL : Trên thế giới có 6 châu lục và 4 đại dương.
4/ HĐ 4 : Chơi trò chơi Tìm vị trí các châu lục và các đại dương.
-GV phổ bóên luật chơi và cách chơi, y/c :
5/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài Bề mặt lục địa.
-Nhận xét tiết học.
-HS qs hình 1 và chỉ đâu là nước, đâu là đất.
-Nước chiếm phần lớn diện tích trên bề mặt TĐ.
-Vài HS lên trả lời, lớp nhận xét.
-Các nhóm qs lược đồ và thảo luận.
-Có 6 châu lục : Châu Á, châu Âu, châu Mĩ, châu Phi, châu Đại Dương và châu Nam cực.
-Có 4 đại dương : TBD, ÂĐD, BBD, ĐTD.
-Châu á.
-Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-HS thực hành chơi nhiều lần.
Tuần : 34 Lớp : 3 Giảng thứ hai ngày 4 / 5 / 2009
TN- XH : BỀ MẶT LỤC ĐỊA
I/ Mục tiêu :
Sau bài học, HS :
-Mô tả bề mặt lục địa.
-Nhận biết được suối, sông, hồ.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Các hình trong SGK trang 128, 129.
-Tranh, ảnh suối, sông, hồ do GV và HS sưu tầm.
III/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ HĐ 1 : Giới thiệu bài
2/ HĐ 2 : Làm việc theo cặp
-GV y/c :
. Chỉ trên hình 1 chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào mặt đất bằng phẳng, chỗ nào có nước.
. Mô tả bề mặt lục địa.
-Y/c :
+KL : BMLĐ có chỗ nhô cao (đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng bằng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước (ao, hồ).
3/ HĐ 3 : Làm việc theo nhóm.
-GV chia nhóm, y/c :
. Con suối thường bắt nguồn ở đâu ?
. Chỉ dòng chảy suối, sông.
. Nước suối, nước sông chảy đi đâu ?
-Y/c :
+KL : Nước theo những khe chảy ra ... hồ.
4/ HĐ 4 : Làm việc cả lớp
-GV y/c :
-GV giới thiệu 1 số sông, hồ nổi tiếng ở nước ta.
5/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài Bề mặt lục địa (tt).
-Nhận xét tiết học.
-Từng cặp HS qs hình 1 và TLCH.
-Vài HS lên trình bày, lớp bổ sung.
-Các nhóm qs hình 1, thảo luận, trả lời :
-Nước theo những khe chảy ra thành suối
-Chảy ra biển hoặc đọng thành hồ.
-Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-HS nêu tên 1 số con suối, sông, hồ ở địa phương mà em biết.
Tuần : 34 Lớp : 3 Giảng thứ năm ngày 7 / 5 / 2009
TN- XH : BỀ MẶT LỤC ĐỊA (tt)
I/ Mục tiêu :
Sau bài học, HS có khả năng :
-Nhận biết được núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
-Nhận ra sự khác nhau giữa núi với đồi, giữa cao nguyên với đồng bằng.
II/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ HĐ 1 : Giới thiệu bài
2/ HĐ 2 : Làm việc theo nhóm
-GV chia nhóm, y/c :
-Y/c :
+KL : Núi thường cao hơn đồi có đỉnh nhọn, sườn dốc ; đồi có đỉnh tròn, sườn thoai thoải.
3/ HĐ 3 : QS tranh theo cặp.
-GV y/c :
. SS độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên ?
. Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào ?
-Y/c :
+KL : Đồng bằng và cao nguyên tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
4/ HĐ 4 : Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.
-GV y/c :
5/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị bài Ôn tập và kiêmt tra học kì II : Tự nhiên.
-Nhận xét tiết học.
-Các nhóm qs hình 1, 2 thảo luận và hoàn thành bảng sau :
Núi
Đồi
-Độ cao
-Đỉnh
-Sườn
Cao
Nhọn
Dốc
Thấp
Tương đối tròn
Thoai thoải
-Đại diện nhóm lên trình bày, lớp bổ sung.
-HS qs hình 3, 4, 5 trả lời.
-Cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
-Đều tương đối bằng phẳng.
-1 số HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
-HS nêu tên 1 số con suối, sông, hồ ở địa phương mà em biết.
-HS vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng, cao nguyên vào giấy (vẽ đơn giản).
-HS trưng bày sản phẩm, lớp nhận xét.
File đính kèm:
- TN-XH Lop 3 du ca hoc ki I Chuan KTKN.doc