A. MỤC TIÊU : Sau bài học , học sinh có khả năng:
_Nhận ra sự thay đổi của lồng ngực khi ta hít vào và thở ra.
_Chỉ và nói được tên của các bộ phận của cơ quan hô hấp trên sơ đồ.
_ Chỉ trên sơ đồ và nói được đường đi của không khí khi ta hít vào và thở ra.
_ Hiểu được vai trò của hoạt động thở đối với sự sống của con người.
B. ĐDDH :
_ GV : cac hình trong SGK / 4, 5.
_ HS : VBT TNXH.
131 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1404 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn Tự nhiên và xã hội Lớp 4, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tiến hành:
- Hướng dẫn HS quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu?
+ Mỗi bán cầu có mấy khí hậu?
+ Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đến Nam cực?
* Kết luận: Mỗi bán cầu đều có 3 khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay đến Nam cực có các đới sau: nhiệt đới, ôn đới và hàn đơí.
2. Hoạt động 2: Thực hành theo nhóm.
* Mục tiêu:
- Biết chỉ trên quả địa cầu vị trí các đới khí hậu.
- Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu: Nhiệt đới, ôn đới, hàn đới trên quả địa cầu.
* GV nhận xét và kết luận: Trên Trái Đất, những nơi càng ở gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới: thường nóng quanh năm; Oân đới: Oân hoà, có đủ 4 mùa; Hàn đới: Rất lạnh. Ở 2 cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng.
3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu
* Mục tiêu:
- Giúp HS nắm vững vị trí của các đới khí hậu.
- Tạo hứng thú trong học tập.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và phát cho mỗi nhóm hình như SGK
- Cho HS thi đua nhóm nào xong trước nhóm đó thắng.
* Củng cố dặn dò:
+ Mỗi bán cầu có mấy khí hậu?
+ Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực?
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng trả lời. Lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 số HS trả lời. Lớp nhận xét.
- HS làm việc trong nhóm và trình bày kết quả của nhóm mình, lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS trong nhóm trao đổi với nhau và dán vào dải màu vào hình vẽ.
- HS trưng bày sản phẩm của nhóm trươc lớp.
- HS nêu củng cố.
Tiết 66: BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
A) Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Phân biệt được lục địa, đại dương.
- Biết trên bề mặt Trái Đất có 6 châu lục và 4 đại dương.
- Nói tên và chỉ được vị trí 6 châu lục và 4 đại dương trên lược đồ “Các châu lục và các đại dương”.
B) Đồ dùng dạy học:
- Các hìng trong SGK.
- Tranh ảnh về lục địa và đại dương.
- Một số lược đồ phóng to, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên của mỗi châu lục hoặc 1 đại dương.
C). Hoạt động dạy học:
GV
HS
* Kiểm tra bài cũ:
+ Có mấy đới khí hậu, nêu đặc điểm chính của từng đới khí hậu đó?
+ Hãy cho biết các nước sau đây thuộc đới khí hậu nào: Aán độ, Phần lan, Nga, Achentina?
- Nhận xét và ghi điểm
1. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Nhận biết được thế nào là lục địa và đại dương.
* Cách tiến hành:
- Y/C HS lên chỉ đâu là nước, đâu là đất hình trên bảng.
- GV cho HS biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu. Và hỏi:
+ Nước hay đất chiếm phần lớn hơn trên bề mặt Trái Đất?
- GV giải thích và kết luận:
+ Lục địa: Là những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất.+ Đại dương là những khoảng đất rộng mênh mông bao bọc phần Lục địa.
KL: Trên bề mặt Trái Đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn tren bề mặt TráiĐất. Những khối đất liền lớn tr6n bề mặt TráiĐất gọi là lục địa. Phần lục địa được chia thành 6 châu lục. Những khoảng đất rộng mênh mông bao bọc phần lục địa gọi là đại duơng. Trên bề mặt trái đất có 4 đại dương.
2. Hoạt động 2: làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu:
- Biết tên của 6 châu lục và 4 đại dương trên thế giới.
- Chỉ được vị trí 6 châu lục v2 4 đại dương trên lược đồ.
* Cách tiến hành:
- Y/C HS làm việc theo nhóm đôi qua nội dung:
+ Có mấy châu lục, chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ?
+ Có mấy đại dương, chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ?
+ Chỉ vị trí của Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào?
- GV sửa và hoàn thiện phần trình bày của nhóm.
* Kết luận: Trên thế giới có 6 châu lục: Châu Á, Châu Mĩ, Châu Aâu, Châu Phi, Châu Đại dương, Châu Nam cực và 4 đại dương: Thái Bình Dương, Aán độ Dương, Bắc Băng Dương và Đại Tây Dương.
3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi tìm vị trí các châu lục và các đại dương.
* Mục tiêu: Giúp HS nhớ tên và nắm vững vị trí của các châu lục và các Đại Dương.
* Cách tiến hành:
- Chia nhóm Và phát cho mỗi nhóm 1 lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên châu lục hoặc đại dương.
- Y/C HS lên trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp.
- GV nhận xét và đánh giá, nhóm nào xong truớc và đẹp nhóm đó thắng.
* Củng cố dặn dò:
+ Có mấy Châu lục? Kể tên các châu lục đó?
+ Có mấy Đại dương? Kể tên các đại dương đó?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- vài HS nêu. Lớp nhận xét.
- HS lên chỉ.
- HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
- Trong nhóm trao đổi với nhau và dán các tấm bìa vào lược đồ câm.
- Lớp nhận xét.
- HS nêu củng cố bài.
Tiết 67: BỀ MẶT LỤC ĐỊA
A) Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Mô tả bề mặt lục địa
- Nhận biết được suối, sông, hồ.
B). Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK.
- Tranh ảnh suối, sông, hồ.
C) Hoạt động dạy học:
GV
HS
* Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là lục địa? Thế nào là đại dương?
+ Có mấy châu lục? Kể tên các châu lục đó?
+ Có mấy đại dương? Kể tên các đại dương đó?
- Nhận xét và ghi điểm.
1. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
* Mục tiêu : Biết mô tả bề mặt lục địa.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn HS quan sát hình và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ trên hình chỗ nào mặt đất nhô cao, chỗ nào bằng phẳng, chỗ nào có nước?
+ Mô tả bề mặt lục địa?
* Kết luận: Bề mặt lục địa có chỗ nhô cao ( đồi, núi), có chỗ bằng phẳng (đồng băng, cao nguyên), có những dòng nước chảy (sông, suối) và những nơi chứa nước ( ao, hồ…)
2. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Nhận biết được suối, sông, hồ.
* Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát hình theo nhóm và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ con suối , con sông trên sơ đồ?
+ Con suối thường bắt nguồn từ đâu?
+ Chỉ trên sơ đồ dòng chảy của các con suối, con sông?
+ Nước suối, nước sông thường chảy đi đâu?
* Kết luận: Nước theo những khe chảy ra thành suối, thành sông rồi chảy ra biển rồi đọng lại các chỗ trũng tạo thành hồ.
3. Hoạt động 3: làm việc cả lớp.
* Mục tiêu: Củng cố các biểu tượng suối, sông, hồ.
* Cách tiến hành:
- Y/C HS liên hệ thực tế để nêu tên 1 số con suối, sông, hồ.
- GV giới thiệu thêm 1 vài con suối, con sông khác.
* Củng cố dặn dò:
+ Suối thường bắt nguồn từ đâu?
+ Nước sông, nước suối thường chảy đi đâu?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Vài HS nêu, Lớp nhận xét.
- HS quan sát hình và trả lời câu hỏi, Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời và lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 vài HS trả lời kết hợp trưng bày tranh ảnh.
- Vài HS nêu củng cố bài.
Tiết 68: BỀ MẶT LỤC ĐỊA ( tt)
A) Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Nhận biết được núi đồi, đồng bằng, cao nguyên.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi, giữa cao nguyên và đồng bằng.
B) Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong SGK.
- Tranh ảnh núi, đồi, đồng bằng, cao nguyên.
C) Hoạt động dạy học:
GV
HS
* Kiểm tra bài cũ:
+ Bề mặt Trái đất được chia làm mấy phần?
+ Hãy kể tên 6 châu lục và 4 đại dương?
- Nhận xét và ghi điểm.
1. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm
* Mục tiêu:
- Nhận biết được núi, đồi.
- Nhận ra sự khác nhau giữa núi và đồi.
* Cách tiến hành:
- Y/C HS quan sát hình 1, 2 và thảo luận theo nhóm hoàn thành vào bảng sau:
Núi
Đồi
Độ cao
Đỉnh
Sườn
- Đáp án:
Núi
Đồi
Độ cao
Cao
Thấp
Đỉnh
Nhọn
Tương đối tròn
Sườn
Dốc
Thoải
- Kết luận: Núi thường cao hơn đồi và có đỉnh nhọn, sườn dốc; còn đồi có đỉnh tròn, sườn thoải
2. Hoạt động 2: Quan sát tranh theo cặp.
* Mục tiêu:
- Nhận biết được đồng bằng và cao nguyên.
- Nhận ra sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng và cao nguyên.
* Cách tiến hành:
- Hướng dẫn HS quan sát hình và trả lời câu hỏi sau:
+ So sánh độ cao giữa đồng bằng và cao nguyên.
+ bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào?
* Kết luận: Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng và có sườn dốc.
3. Hoạt động 3: Vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.
* Mục tiêu:
Giúp HS khắc sâu caxc1 biểu tượng về đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên.
* Cách tiến hành:
- Y/C HS vẽ hình mô tả đồi, núi, đồng bằng và cao nguyên vào vở.
- GV trưng bày hình vẽ của 1 số HS trước lớp và cùng HS nhận xét.
* Củng cố dặn dò:
+ Nêu sự khác nhau giữa núi và đồi?
- Về nhà học bài và chuẫn bị bài sau.
- 2 đến 3 HS lên bảng trình bày. Cả lớp nhận xét bổ sung.
- HS thảo luận 4 nhóm, quan sát hình và điền vào bảng.
- Đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS quan sát theo nhóm đôi và trả lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- Mỗi HS vẽ hình vào vở.
- 2 HS ngồi cạnh nhau, đổi vở và nhận xét hình vẽ với nhau.
- HS nêu lại củng cố bài.
--------------------------------
Tuần 35
Tiết 69 – 70: ÔN TẬP, KIỂM TRA HỌC KỲ 2
TỔNG KẾT NĂM HỌC
***********************
File đính kèm:
- TNXH.doc