I – Mục tiêu:
- Tiếp tục là quen với việc giải bài toán bằng hai phép tính.
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giảng.
II - Đồ dùng dạy học:
1 – KTBC
2 – Dạy bài mới:
a – Bài toán:
- GV giải thích bài toán SGK).
7 trang |
Chia sẻ: lantls | Lượt xem: 1255 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán Tuần 11 Lớp 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
Bài giải toán bằng 2 phép tính (Tiếp)
I – Mục tiêu:
- Tiếp tục là quen với việc giải bài toán bằng hai phép tính.
- Bước đầu biết giải và trình bày bài giảng.
II - Đồ dùng dạy học:
1 – KTBC
2 – Dạy bài mới:
a – Bài toán:
- GV giải thích bài toán SGK).
- Tóm tắt:
- GV giải thích bài toán SGK).
Thứ 7:
6 xe
CN
? xe
- Tóm tắt:
- 1 HS đọc lại đầu bài.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Muốn tìm được số xe của 2 ngày cần biết gì?
? Ta cần tìm gì trước?
- GV nêu các bước giải:
Bước 1: Tìm số xe bán trong ngày chủ nhật
Bước 2: Tìm số xe bán trong cả hai ngày?
- GV trình bày bài giải (SGK)
b- Thực hành.
+ Biết thứ 7 bán được 6 xe, chủ nhật bán được gấp đôi
+ Cả 2 ngày bán được ? xe?
+ Biết số xe bán trong từng ngày.
+ Số xe bán trong ngày chủ nhật
Bài 1:
? Hãy nêy cách giải bài toán?
- HS đọc đầu bài:
- Tìm quãng đường từ chợ đến bưu điện.
- Tìm quãng đường từ nhà đến bưu điện.
- HS giải vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Quãng đường từ chợ đến bưu điện là:
5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện là:
5 + 15 = 20 (km)
Đáp số: 20 (km)
Bài 2: HS học sinh tương tự bài 1.
Bài 3: HS nhẩm rồi lên bảng làm:
* 5 x 3 + 3 = 15 + 3 = 18
- GV nhận xét.
6 x 2 – 2 = 12 – 2 = 10
7 x 6 – 6 = 42 – 6 = 36
56 : 7 + 7 = 8 + 7 = 15
3 – Củng cố, dặn dò:
NX giờ học.
toán
luyện tập
A – Mục tiêu:
- Giúp HS rèn luyện ký năng giải bài toán có hai phép tính.
- Giáo dục ý thức yêu thích môn toán.
B – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1 – KTBC:
2 – Dạy bài mới:
Bài 1: (52)
- HS vẽ tóm tắt và tìm cách giải.
- Gọi 1 HS lên bảng giải bài.
GV nhận xét, chữa bài.
45 ô tô
18
17
?
- 1 HS đọc đầu bài.
- HS nêu cách giải và trình bày bài giảng.
Bài giải
Số ô tô rời bến lần 2 là:
18 + 17 = 35 (ô tô)
Số ô tô còn lại là:
45 – 35 = 10 (ô tô)
Đáp số: 10 (ô tô)
Bài 2: HD tương tự bài 1.
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
- Học sinh giải bài vào vở.
Bài 3: GV vẽ sơ đồ lên bảng.
- Hướng dẫn cách giải theo 2 bước.
- HS quan sát sơ đồ rồi nêu bài toán phù hợp với sơ đồ đó.
- Hướng dẫn giải vào vở rồi chữa trên bảng.
Bài 4:
Hướng dẫn mẫu và giảng để học sinh hiểu mẫu.
- HS làm trên bảng.
- HS nhận xét.
3 – Củng cố: nhận xét giờ học.
4 – Dặn dò: làm bài trong vở bài tập.
Toán
bảng nhân 8
I – Mục tiêu:
- Hs tự lập và thuộc bảng nhân 8.
- Củng cố về ý nghĩa của phép nhân và giải toán có phép nhân.
II - Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
III – Các hoạt động chủ yếu:
1 – KTBC.
2 – Dạy bài mới:
a – Hướng dẫn bảng nhân 8:
- Gv dán tấm bìa có 8 chấm tròn.
- GV dán 2 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
- GV dán 3 tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
- HD các công thức còn lại ta lập tương tự.
GV ghi bảng nhân 8 lên bảng.
b – Thực hành:
- HS quan sát và nhận xét:
8 chấm tròn được lấy 1 lần có được tất cả 8 chấm tròn.
hay 8 x1 = 8.
- NX: 8 lấy 2 lần được 16.
8 x 2 = 16.
- NX: 8 lấy 3 lần được 24.
8 x 3 = 24.
HS tự lập nốt bảng nhân 8.
- Học sinh luyện đọc, HTL bảng 8.
Bài 1: (53).
- HS đọc kết quả của các phép tính.
Bài 2: (53).
GV đọc đầu bài
Tóm tắt.
1 can: 8 lít
6 can: ? lít
- Lớp làm bài vào vở
- 1 HS chữa bài trên bảng.
Bài giải:
Số l dầu trong 6 can là:
8 x 6 = 48 l
Đáp số: 48 l
Bài 3: Hướng dẫn HS nhẩm rồi nêu kết quả điền vào ô trống.
3- Củng cố: Nhận xét giờ học
4- Dặn dò: Làm bài tập trong vở bài tập.
toán
luyện tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng về bảng nhân 8.
- Biết vạn dụng bảng nhân 8 vào giải toán.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ:
2- Dạy bài mới:
Bài 1: Tính nhẩm.
Bài 2:
Gv củng cố cách lập bảng nhân
- Hs nêu miệng kết quả.
- 2 Hs lên bảng làm bài.
a. 8 x 3 + 8 = 24 + 8
= 32
8 x 8 + 8 = 64 + 8
= 72
8 x 4 + 8 = 32 + 8
= 40
8 x 9 + 8 = 72 + 8
= 80
Bài 3:
- Hướng dẫn cách làm bài.
( Hình vẽ)
- Hs đọc bài và tóm tắt đầu bài.
- Hs giải bài vào vở.
Bài giải
Số m dây đã cắt đi là:
8 x 4 = 32 ( m)
Số mét dây điện còn lại là:
50 – 32 = 18 ( m)
Đáp số: 18m
Bài 4: Hướng dẫn Hs lập phép tính.
3- Củng cố: nhận xét giờ học.
4- Dặn dò: Học thuộc lòng bảng nhân 8.
- Hs tính nhẩm.
a. 8 x 3 = 24
b. 3 x 8 = 24
= > nhận xét: 8 x 3= 3 x 8
TOán
nhân số có 3 chứ số với số có một chữ số
A – Mục tiêu:
- Giúp Hs biết thực hiện phép nhân số có 3 chữ số với số có 1 chữ số.
- Rèn kỹ năng thực hiện thành thạo phép nhân.
B – Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1 – KTBC:
2 – Dạy bài mới:
a – Giới thiệu phép nhân: 123 x 2
- Gv viết phép nhân lên bảng.
- Hướng dẫn cách nhân (như trong SGK).
Gv kết luận: 123 x 2 = 246.
b – Giới thiệu phép nhân: 326 x 3.
- GV viết phép nhân lên bảng.
- Hướng dẫn cách nhân (như trong SGK).
Gv kết luận: 326 x 3 = 978.
c – Thực hành:
Bài 1:
Bài 2:
123
246
x 2
326
978
x 3
- Hs làm vào bảng con.
- Hs là vào phiếu bài tập.
Bài 3:
Tóm tắt:
1 chuyến : 116 người.
3 chuyến : ? người
- Chấm và chữa bài trên bảng.
Bài 5: Thi làm trên bảng.
- Hs đọc đầu bài.
- Hs giải bài vào vở.
Bài giải
Số người trên 3 chuyến là:
116 x 3 = 348(người)
Đáp số: 348(người)
x : 7 = 101 x : 6 = 107
x = 101 x 7 x = 107 x 6
x = 707 x = 642
3 – Củng cố: Nhận xét giờ học.
4 – Dặn dò: làm bài trong vở bài tập.
File đính kèm:
- Toan 11.doc