I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
- HS ôn về cách đọc, viết các số đến 100 000
- Ôn phân tích cấu tạo số
2.Kĩ năng:
- Làm nhanh, chính xác các dạng toán nêu trên
II.CHUẨN BỊ:
- VBT
120 trang |
Chia sẻ: badger15 | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Giáo án môn toán - Tuần 1: Ôn tập các số đến 100 000, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cạnh dài 1 m bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ (cạnh dài 1 dm)
GV giới thiệu: để đo diện tích, ngoài dm2, cm2, người ta còn sử dụng đơn vị m2. m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m (GV chỉ lại hình vẽ trên bảng)
GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuông: m2
GV nêu bài toán: tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 10 dm?
GV giúp HS rút ra nhận xét: 1 m2 = 100 dm2
Yêu cầu HS đọc & ghi nhớ mối quan hệ này.
1 m2 = 100 dm2
1 dm2 = 100 cm2
Vậy 1 m2 = 10 000 cm2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Điền số hoặc chữ vào chỗ chấm
Bài tập 2:
Điền số.
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS nêu hướng giải toán.
- Nhắc lại cách tính chu vi & diện tích hình chữ nhật?
Bài tập 4:
GV tổ chức cuộc thi giải bài toán bằng nhiều cách theo nhóm
Củng cố
Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vị đo độ dài & đo diện tích đã học.
Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Nhân một số với một tổng.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS quan sát
HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm báo cáo
HS nhận xét, bổ sung.
HS tự nêu
HS giải bài toán
HS đọc nhiều lần.
2 HS lên bảng lớp làm
Cả lớp làm vào VBT
HS nhận xét bài làm trên bảng.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS thi đua giải bài toán theo nhóm
HS sửa bài
Hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1m
VBT
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày: Tuần: 11
Môn: Toán
BÀI: MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT TỔNG
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
Giới thiệu phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
2.Kĩ năng:
Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II.CHUẨN BỊ:
Kẻ bảng phụ bài tập 1.
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
7 phút
8 phút
15 phút
5 phút
Khởi động:
Bài cũ: Mét vuông
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức.
GV ghi bảng:
4 x (3 + 5)
4 x 3 + 4 x 5
Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5.
Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng
GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu:
4 x (3 + 5)
một số x một tổng
4 x 3 + 4 x 5
1 số x 1 số hạng + 1 số x 1 số hạng
Yêu cầu HS rút ra kết luận
GV viết dưới dạng biểu thức
a x b + c) = a x b + a x c
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính & điền vào bảng.
Bài tập 2:
Bài tập 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt.
- Yêu cầu HS nêu hướng giải cách 1, cách 2.
Bài tập 4:
Hướng dẫn HS tính chiều dài & chiều rộng hình chữ nhật.
Dựa vào điều kiện 1 & 4 là hai hình vuông bằng nhau để tính chiều rộng của hình chữ nhật.
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Một số nhân với một hiệu.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính rồi so sánh.
HS nêu
Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng đó, rồi công các kết quả lại.
Vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS nêu lại mẫu
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
VBT
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày: Tuần: 11
Môn: Toán
BÀI: MỘT SỐ NHÂN VỚI MỘT HIỆU
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
Giới thiệu phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
2.Kĩ năng:
Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
II.CHUẨN BỊ:
Kẻ bảng phụ bài tập 1.
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
7 phút
8 phút
15 phút
5 phút
Khởi động:
Bài cũ: Một số nhân với một tổng
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Tính & so sánh giá trị hai biểu thức.
GV ghi bảng:
3 x (7 - 5)
3 x 7 - 3 x 5
Yêu cầu HS tính giá trị hai biểu thức rồi so sánh giá trị hai biểu thức, từ đó rút ra kết luận: 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5
Hoạt động 2: Nhân một số với một hiệu
GV chỉ vào biểu thức ở bên trái, yêu cầu HS nêu:
3 x (7 - 5)
một số x một hiệu
3 x 7 - 3 x 5
1 số x số bị trừ - 1 số x số trừ
Yêu cầu HS rút ra kết luận
GV viết dưới dạng biểu thức
a x (b - c) = a x b - a x c
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
- GV treo bảng phụ, nói cấu tạo bảng, hướng dẫn HS tính & điền vào bảng.
Bài tập 2:
Giải toán.
Bài tập 3:
Bài tập 5 (SGK):
GV hướng dẫn HS vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để rút ra quy tắc nhân một hiệu với một số: Khi nhân một hiệu với một số, ta có thể lần lượt nhân số bị trừ & số trừ của hiệu với số đó, rồi trừ hai kết quả với nhau.
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
HS tính rồi so sánh.
HS nêu
Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ & số trừ, rồi trừ hai kết quả với nhau.
Vài HS nhắc lại.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
HS làm bài
HS sửa bài
Bảng phụ
VBT
Các ghi nhận, lưu ý:
Môn : Toán Tuần : 12
Ngày : 22/11/04
LUYỆN TẬP
I Mục đích – Yêu cầu
1.Kiến thức:
Củng cố kiến thức đã học.
2.Kĩ năng:
Thực hành tính toán, tính nhanh
II Chuẩn bị
VBT
III Các hoạt động dạy – học
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đồ dùng dạy học
1 phút
5 phút
15 phút
15 phút
5 phút
1 phút
Khởi động:
Bài cũ: Nhân một số với một hiệu.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Củng cố kiến thức đã học.
Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất của phép nhân.
Yêu cầu HS viết biểu thức chữ, phát biểu bằng lời.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
GV hướng dẫn cách làm, HS thực hành tính.
Bài tập 2:
Hướng dẫn HS tự chọn cách làm, gọi một vài em nói cách làm khác nhau.
Bài tập 3:
- Cho HS nhập vai người đi đường để trả lời bài toán.
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Nhân với số có hai chữ số.
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nêu: tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, một số nhân với một tổng, một số nhân với một hiệu.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
VBT
Các ghi nhận, lưu ý:
Ngày: Tuần: 12
Môn: Toán
BÀI: NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1.Kiến thức:
Hiểu tích riêng thứ nhất & thứ hai là gì.
2.Kĩ năng:
Biết đặt tính & tính để nhân với số có hai chữ số.
II.CHUẨN BỊ:
Bảng con
VBT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
THỜI GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
ĐDDH
1 phút
5 phút
7 phút
8 phút
15 phút
5 phút
Khởi động:
Bài cũ: Luyện tập
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
Bài mới:
Giới thiệu:
Hoạt động1: Tìm cách tính 36 x 23
Trước tiết này HS đã biết:
+ Đặt tính & tính khi nhân với số có một chữ số.
+ Đặt tính & tính để nhân với số tròn chục từ 10 đến 90
Đây là những kiến thức nối tiếp với kiến thức của bài này.
GV cho cả lớp đặt tính & tính trên bảng con: 36 x 3 và 36 x 20
GV đặt vấn đề: Ta đã biết đặt tính & tính 36 x 3 và 36 x 20, nhưng chưa học cách tính 36 x 23. Các em hãy tìm cách tính phép tính này?
GV chốt: ta nhận thấy 23 là tổng của 20 & 3, do đó có thể nói rằng: 36 x 23 là tổng của 36 x 20 & 36 x 3
GV gợi ý cho HS khá viết bảng.
Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính & tính.
GV đặt vấn đề: để tìm 36 x 23 ta phải thực hiện hai phép nhân (36 x 3; 36 x 20) & một phép tính cộng. Để khỏi phải đặt tính nhiều lần, liệu ta có thể viết gộp lại được hay không?
GV yêu cầu HS tự đặt tính.
GV hướng dẫn HS tính:
36
x 23
108
72
828
GV viết đến đâu, cần phải giải thích ngay đến đó, đặc biệt cần giải thích rõ:
+ 108 là tích của 36 và 3, gọi là tích riêng thứ nhất.
+ 72 là tích của 36 & 2 chục. Vì đây là 72 chục tức là 720 nên ta viết thụt vào bên trái một cột so với 108. 72 gọi là tích riêng thứ hai
Cho HS ghi tiếp vào vở các tên gọi:
+ 108 là tích riêng thứ nhất.
+ 72 là tích riêng thứ hai.
Hoạt động 3: Thực hành
Bài tập 1:
Yêu cầu HS làm trên bảng con.
GV cần lưu ý: đây là bài tập cơ bản, cần kiểm tra kĩ, đảm bảo tất cả HS đều biết cách làm.
Bài tập 2:
Yêu cầu HS tính trên bảng con, sau đó viết tiếp kết quả vào vở.
Bài tập 3:
- Trước tiên hỏi chung cả lớp cần thực hiện phép tính gì. Sau đó cho HS tính & viết lời giải vào vở.
Bài tập 4:
Yêu cầu HS đánh dấu vào phép nhân đúng. Yêu cầu HS giải thích vì sao đúng, vì sao sai.
Củng cố - Dặn dò:
Chuẩn bị bài: Luyện tập
HS sửa bài
HS nhận xét
HS nhắc lại các kiến thức đã học.
HS tính trên bảng con.
HS tự nêu cách tính khác nhau.
36 x 23 = 36 x (20 + 3)
= 36 x 20 + 36 x 3
= 720 + 108 (lấy kq ở trên)
= 828
HS tự đặt tính rồi tính.
]HS tập tính trên bảng con.
HS viết vào vở nháp, vài HS nhắc lại.
- HS thực hiện tính trên bảng con.
HS làm bài
Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
HS làm bài
HS sửa
HS làm bài
HS sửa bài
Bảng con.
VBT
Các ghi nhận, lưu ý:
File đính kèm:
- Giao an TH.doc