Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 7

I. MỤC TIÊU :

Giúp HS củng cố về :

• Quan hệ giữa 1 và và ; và .

• Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số .

• Giải bài toán liên quan đến trung bình cộng .

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :

1. Kiểm tra bài cũ :

2. Bài mới :

 

doc7 trang | Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 986 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn toán tiết 31 Tiết 31 : LUYỆN TẬP CHUNG Tuần : 7 I. MỤC TIÊU : Giúp HS củng cố về : Quan hệ giữa 1 và và; và. Tìm một thành phần chưa biết của phép tính với phân số . Giải bài toán liên quan đến trung bình cộng . II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Kiểm tra bài cũ : Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn : 1: =1 x = 10 ( lần ) vậy 1 gấp 10 lần b) ( lần ) vậy gấp 10 lần c) 10 (lần) vậy gấp 10 lần Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài Bài 3 : cho HS tự nêu đề toán rồi tự làm bài, sau đó GV chữa bài. Bài giải. Trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào bể là: ( ( bể ) ĐÁP SỐ ( bể ) Bài 4 : cho HS nêu đề toán, rồi tự làm bài, sau đó G chữa bài. Bài giải Giá tiền 1 m vải trước khi giảm giá : 60000 :5 = 12000 ( đồng ) Giá tiền 1m vải sau khi giảm giá : 12000 – 2000 = 10000 ( đồng ) Số mét vải có thể mua theo giá mới : 60000 : 10000 = 6 (m) Đáp Số 6 m Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : Môn toán tiết32 Tiết 32 : KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN Tuần : 7 I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (dạng đơn giản) Biết đọc, viết số thập phân dạng đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Các bảng nêu trong SGK (kẻ sẵn vào bảng phụ của lớp). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Kiểm tra bài cũ : Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân 9 dạng đơn giản ) a) Hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng ở phần a) để nhận ra. GV giới thiệu : 1dm hay m viết thành 0,1m; viết 0,1m lên bảng cùng hàng với m (như SGK). Tương tự với 0,01m; 0,001m. GV giúp HS tự nêu. GV vừa viết lên bảng vừa giới thiệu : 0,1 đọc là không phẩy một (gọi vài HS chỉ vào 0,1 và đọc). GV giúp HS tự nêu rồi viết lên bảng : 0,1 = . GV giới thiệu tương tự với 0,01; 0,001. GV chỉ vào 0,1; 0,01; 0,001 (đọc lần lượt từng số) và giới thiệu 0,1; 0,01; 0,001 gọi là các số thập phân. b) Làm hoàn toàn tương tự với bảng ở phần b) để HS nhận ra được 0,5; 0,07; 0,009 là các số thập phân. Hoạt động 2 : Thực hành đọc, viết các số thập phân (dạng đã học) Bài 1 : GV hướng dẫn HS tự viết cách đọc các số thập phân. Khi chữa bài nên cho HS đọc các số thập phân trong bài tập. Có 0m 1dm tức là có 1dm; viết lên bảng : 1dm = m. Các phân số thập phân (dùng thước chỉ khoanh vào các phân số này ở trên bảng) được viết thành 0,1; 0,01; 0,001 (chỉ khoanh vào 0,1; 0,01; 0,001 ở trên bảng). Bài 2 : HS đọc các phân số thập phân ứng với các vạch trên trục số rồi viết số thập phân thích hợp vào ô trống. Bài 3 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên kẻ bảng này trên bảng của lớp để chữa bài cho cả lớp. Khi chữa bài, HS viết rồi đọc phân số thập phân và số thập phân thích hợp ở từng hàng của bảng. Củng cố, dặn dò : III. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : Môn toán tiết 33 Tiết 33: KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp theo) Tuần : 7 I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Nhận biết khái niệm ban đầu về số thập phân (ở các dạng thường gặp)và cấu tạo của số thập phân. Biết đọc, viết các số thập phân (ở các dạng đơn giản thường gặp). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Kẻ sẵn vào bảng phụ một bảng nêu trong bài học của SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Kiểm tra bài cũ : Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Tiếp tục giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân. GV hướng dẫn HS tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng để nhận ra. GV giới thiệu : 2,7; 8,56; 0,195 là các số thập phân. (Cho vài HS nhắc lại). GV giới thiệu hoặc hướng dẫn HS tự nêu nhận xét với sự hỗ trợ của GV. Nêu các ví dụ (như SGK) để tự nêu phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân rồi đọc các số thập phân đó. Hoạt động 2 : Thực hành GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1 : HS tự làm bài. GV gọi 1 HS lên bảng làm phần a); 1 HS khác lên bảng làm phần b) rồi hướng dẫn cả lớp chữa bài. (Cần thực hiện cách nêu phần nguyên, phần thập phân như chú ý đã nêu ở trên). Chẳng hạn : Có 2m và 7dm hay 2m và m thì có thể viết thành 2m hay 2,7m; 2,7m đọc là : hai phẩy bảy mét. Tương tự với 8,56m và 0,195m. Chú ý : Với số thập phân 8,56 thì phần nguyên gồm chữ số 8 ở bên trái dấu phẩy và phần nguyên là 8, phần thập phân gồm các chữ số 5 và 6 ở bên phải dấu phẩy và phần thập phân là , do đó không nên nói tắt là : phần thập phân là 56. Viết : 8, 56 Phần nguyên phần thập phân Chỉ giúp HS dễ nhận ra cấu tạo (giản đơn) của số thập phân, còn đọc từng phần thì phải thận trọng. Bài 2 : HS tự làm bài rồi chữa bài (tương tự như bài 1). Bài 3 : HS tự làm bài rồi chữa bài (tương tự như bài 1). Củng cố, dặn dò : Môn toán tiết34 Tiết 34: HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN Tuần : 7 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Nhận biết tên các hàng của số thập phân (dạng đơn giản thường gặp); quan hệ giữa các đơn vị của 2 hàng liền nhau. Nắm được cách đọc, cách viết số thập phân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Kẻ sẵn 1 bảng phóng to bảng của SGK hoặc hướng dẫn HS sử dụng bảng của SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Kiểm tra bài cũ : Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu các hàng, giá trị các chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó ở các hàng và cách đọc, viết số thập phân. a) GV hướng dẫn HS quan sát bảng trong SGK và giúp HS tự nêu được. Mỗi đơn vị của 1 hàng bằng 10 đơn vị của hàng thấp hơn liền sau hoặc bằng (tức 0,1) đơn vị của hàng cao hơn liền trước. b) GV hướng dẫn để HS tự nêu được cấu tạo của từng phần trong số thập phân rồi đọc số đó. c) Tương tự như b) đối với số thập phân 0,1985. Sau mỗi phần b) và c) GV đặt câu hỏi để HS nêu cách đọc số thập phân, cách viết số thập phân. Cho HS trao đổi ý kiến để thống nhất cách đọc, cách viết số thập phân (như SGK). Hoạt động 2 : Thực hành GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. Phần nguyên của số thập phân gồm các hàng : đơn vị, chục, trăm, nghìn, Phần thập phân của số thập phân gồm các hàng : phần mười, phần trăm, phần nghìn, phần chục nghìn Ví dụ : Trong số thập phân 375,406 : Phần nguyên gồm có : 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị Phần thập phân gồm có : 4 phần mười, 0 phần trăm, 6 phần nghìn. Số thập phân 375,406 đọc là : ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu. Bài 1 : HS tự làm rồi chữa bài. Bài 2 : HS tự làm rồi chữa bài. (Nên có bảng phụ kẻ sẵn bảng của bài tập 2 để thuận tiện khi chữa bài cho cả lớp). Bài 3 : Nếu còn thời gian nên cho HS làm bài và chữa bài 3. Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm : Môn toán tiết35 Tiết 35 : LUYỆN TẬP Tuần : 7 Ngày dạy : I. MỤC TIÊU : Giúp HS : Biết cách chuyển 1 phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân. Củng cố về chuyển số đo viết dưới dạng số thập phân thành số đo viết dưới dạng số tự nhiên với đơn vị đo thích hợp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Kiểm tra bài cũ : Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài. Bài 1 : GV hướng dẫn HS tự thực hiện việc chuyển 1 phân số (thập phân) có tử số lớn hơn mẫu số thành 1 hỗn số. Chẳng hạn, chuyển thành hỗn số. Bài 2 : a) GV hướng dẫn HS tự chuyển các phân số thập phân (có tử số lớn hơn mẫu số) thành số thập phân (theo mẫu của bài 1). HS chỉ viết kết quả cuối cùng còn bước trung gian (chuyển từ phân số thành hỗn số) thì làm ở vở nháp. b) các phân số thập phân ở phần b) có tử số bé hơn mẫu số nên chỉ cần hướng dẫn HS nhớ lại và thực hiện cách viết thành số thập phân như bài đã học. Chẳng hạn, theo bài học đầu tiên về khái niệm số thập phân thì : Bài 3 : HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: 5.27m=527cm ; 8,3 m = 830 cm ;3,15m =315cm Sau khi HS đã làm được nên cho HS thống nhất cách làm theo 2 bước. 162 10 62 16 2 Lấy tử số chia cho mẫu số. Lấy thương tìm được là phần nguyên của hỗn số; lấy phần phân số (của hỗn số) bằng cách lấy số dư làm tử số, lấy số chia làm mẫu số. HS thực hành chuyển phân số thập phân thành hỗn số (theo mẫu trên). Khi đã có các hỗn số nên cho HS nhớ lại cách viết các hỗn số đó thành số thập phân (như bài đã học). Chẳng hạn : ; 97= 97,5 Ví dụ : Chú ý : HS chưa học chia số tự nhiên cho số tự nhiên để có thương số là số thập phân, nên làm theo các bước của bài 1. Bài 4 :bài này giúp HS chuẩn bị bài sau , nếu có thời gian thì làm bài và chữa bài tại lớp , nếu không đủ thời gian GV cho h làm bài khi tự học , kết quả là : a) b) c) có thể viết thành các số thập phân 0,6 hoặc 0,60 Củng cố, dặn dò : Rút kinh nghiệm :

File đính kèm:

  • docT5 Tuan 7.doc
Giáo án liên quan