I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố các kiến thức về tính diện tích và thể tích một số hình đã học ( hình hộp chữ nhật, hình lập phương).
2. Kĩ năng: - Rèn cho học sinh kỹ năng giải toán, áp dụng các công thức tính diện tích, thể tích đã học.
3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính chính xác, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: - Bảng phụ, bảng hệ thống công thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
+ HS: - SGK.
III. Các hoạt động:
12 trang |
Chia sẻ: donghaict | Lượt xem: 1233 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Toán lớp 5 - Tuần 33, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luện tập
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Ôn công thức quy tắc tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài 1.
Đề bài hỏi gì?
Nêu quy tắc tính Sxq , Stp , V hình lập phương và hình hộp chữ nhật.
Bài 2
Giáo viên yêu cầu 1 học sinh đọc đề.
Đề bài hỏi gì?
Nêu cách tìm chiều cao bể?
Nêu cách tìm thời gian bể chảy hết nước?
Bài 3
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
Đề toán hỏi gì?
Nêu cách tìm diện tích xung quanh và thể tích hình trụ.
v Hoạt động 2: Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung ôn tập.
5. Tổng kết – dặn dò:
Làm bài 4/ 81.
Nhận xét tiết học.
+ Hát.
Học sinh nhắc lại quy tắc tính diện tích, thể tích một số hình.
Học sinh nhận xét.
Sxq , Stp , V
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bảng lớp.
Học sinh đọc đề.
Chiều cao bể, thời gian bể hết nước.
Học sinh trả lời.
Học sinh giải vở.
Giải
Chiều cao của bể:
1,8 : (1,5 ´ 0,8) = 1,5 (m)
Thể tích nước chứa trong bể:
1,5 ´ 0,8 ´ 1 = 1,2 (m3)
1,2 m3 = 1200 dm3 = 1200 l
Bể hết nước sau:
1200 : 15 = 80 (phút)
80 phút = 1 giờ 20 phút
ĐS: 1,5 m ; 1 giờ 20 phút
1 học sinh đọc đề.
Sxq , V hình trụ.
Học sinh nêu.
Học sinh giải vở.
Giải
Diện tích xung quanh hộp sữa:
0,5 ´ 2 ´ 3,14 ´ 1,2 = 3,768 (dm2)
Thể tích hộp sữa:
0,5 ´ 0,5 ´ 3,14 ´ 1,2 = 0,942 (dm3)
ĐS: 3,768 dm2
0,942 dm3
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức và rèn kĩ năng tính diện tích và thể tích một số hình đã học.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính diện tích, diện tích xung quanh, thể tích của một số hình.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận khoa học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, VBT, xem trước bài.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh nhắc lại một số công thức tính diện tích, chu vi.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập chung.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1: Ôn công thức tính
Diện tích tam giác, hình chữ nhật.
Thể tích hình trụ, thể tích hình cầu.
v Hoạt động 2: Luyện tập.
Yêu cầu học sinh đọc bài 1.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tìm ta cần biết gì?
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề.
Nhắc lại công thức quy tắc tam giác, hình chữ nhật.
Gợi ý bài 2.
Đề bài hỏi gì?
Nhắc lại quy tắc tỉ lệ xích.
P : lấy các cạnh cộng lại.
S : lấy STG + SCN
Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc đề.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tính chiều cao ta làm sao?
Giáo viên gợi ý.
B1 : Tìm diện tích hình vuông.
B2 : Tính diện tích tam giác dựa vào hình vuông.
B3 : Tính chiều cao.
Bài 4: Yêu cầu học sinh đọc đề.
Đề bài hỏi gì?
Muốn tính diện tích quét vôi ta làm như thế nào?
Bài 5: Yêu cầu học sinh đọc đề.
Đề bài hỏi gì?
Gợi ý:
B1 : Tính Vhình cầu
B2 : Tính Vhình trụ
B3 : So sánh 2 thể tích.
v Hoạt động 3: Củng cố.
Nhắc lại nội dung ôn tập.
Thi đua dãy A đặt câu hỏi về các công thức dãy B trả lời.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem trước bài.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Hát
Hoạt động lớp.
STG = a ´ h : 2
SCN = a ´ b
Vtrụ = r ´ r ´ 3,14 ´ h
Vhình cầu =
Học sinh nhắc lại.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Năng suất thu hoạch trên thửa ruộng.
S mảnh vườn và một đơn vị diện tích thu hoạch.
Học sinh làm vở.
Giải
Nửa chu vi mảnh vườn:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn:
80 – 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn:
50 ´ 30 = 1500 (m2)
Cả thửa ruộng thu hoạch:
1500 ´ 40 : 10 = 6000 (kg)
= 60 tạ
ĐS: 60 tạ
STG = a ´ h : 2
SCN = a ´ b
P , S mảnh vườn.
Học sinh nhắc lại đổi ra thực tế.
Học sinh giải vở.
Học sinh sửa bài.
Pmảnh vườn = 170 m
Smảnh vườn = 1850 m2
Tính chiều cao mảnh đất tam giác.
Lấy diện tích nhân 2 chia cạnh đáy.
Học sinh làm vở.
Sửa bài.
Diện tích quét vôi.
Lấy Sxung quanh - Scác cửa
Học sinh làm vở.
Học sinh sửa bài.
So sánh Vhình cầu và Vhình trụ
Học sinh nhắc lại công thức tính Vhình cầu và Vhình trụ
Học sinh làm vở.
Sửa bài.
TOÁN:
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn tập, hệ thống một số dạng toán đặc biệt đã học.
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng giải toán có lời văn ở lớp 5 (chủ yếu là phương pháp giải toán).
3. Thái độ: - Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: Bảng con, SGK, VBT, xem trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
5’
1’
34’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về giải toán.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1:
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành.
Ôn lại các dạng toán đã học.
Nhóm 1:
Nêu quy tắc cách tìm trung bình cộng của nhiều số hạng?
Nêu quy tắc tìm tổng khi biết số trung bình cộng?
Nhóm 2:
Học sinh nêu các bước giải dạng tìm 2 số khi biết tổng và tỉ?
Nhóm 3:
Học sinh nêu cách tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu?
Giáo viên yêu cầu các học sinh tìm cách khác?
Nhóm 4:
Giáo viên yêu cầu học sinh nêu các bước giải?
Nhóm 5:
Nhóm 6:
v Hoạt động 2:
Phương pháp: Luyện tập, thực hành.
Bài 1
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm TBC ?
Bài 2: Giáo viên gợi ý.
Muốn tìm ngày thứ ba bán bao nhiêu mét ta làm như thế nào?
Bài 3
v Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
5. Tổng kết - dặn dò:
Xem lại bài.
Ôn lại các dạng toán điển hình đã học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Hát
Học sinh nhận xét.
Học sinh sửa bài.
Hoạt động nhóm.
(nhóm bàn)
1/ Trung bình cộng (TBC)
Lấy tổng: số các số hạng.
Lấy TBC ´ số các số hạng.
2/ Tìm 2 số biết tổng và tỉ 2 số đó.
B1 : Tổng số phần bằng nhau.
B2 : Giá trị 1 phần.
B3 : Số bé.
B4 : Số lớn.
3/ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu 2 số đó.
B1 : Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
B2 : Số bé = (tổng – hiệu) : 2
Học sinh nêu tự do.
Dạng toán tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ 2 số đó.
B1 : Hiệu số phần bằng nhau.
B2 : Giá trị 1 phần.
B3 : Số bé.
B4 : Số lớn.
Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài toán có nội dung hình học.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh giải vở.
Giải
Quãng đường 2 giờ đầu đi được:
12 + 18 = 30 (km)
Quãng đường giờ thứ 3 đi được:
30 : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ, người đó đi được:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
ĐS: 15 km
Tổng số m vải 3 ngày bán.
Tìm số m vải ngày thứ 2 bán được.
Tìm số m vải ngày thứ 3.
Giải
Cả 3 ngày cửa hàng bán được:
25 ´ 3 = 75 (m)
Ngày thứ 2, cửa hàng bán được:
20 + 5 = 25 (m)
Ngày thứ 3, cửa hàng bán được:
75 – (20 + 25) = 30 (m)
ĐS: 30 m
Học sinh tự giải.
Giải
Nửa chu vi mảnh đất:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều dài mảnh đất:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất:
60 – 35 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất:
35 ´ 25 = 875 (m2)
ĐS: 875 m2
TOÁN:
LUYỆN TẬP.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Giúp học sinh ôn tập, củng cố kiến thức giải toán.
2. Kĩ năng: - Giúp học sinh có kĩ năng giải toán.
3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, khoa học, cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, hệ thống câu hỏi.
+ HS: SGK, bảng con, VBT.
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
4’
1’
34’
1’
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập về giải toán.
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới:
Luyện tập.
® Ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động:
v Hoạt động 1:
Ôn công thức quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang.
Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại 4 bước tính dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và tỉ.
Bài 3: Giáo viên giúp học sinh ôn lại dạng toán rút về đơn vị.
Bài 4: Giáo viên gợi ý:
a/ Đề bài hỏi gì?
Nêu cách tìm số lít xăng cần tiêu thụ khi chạy 75 km?
5. Tổng kết – dặn dò:
Học sinh nhắc lại nội dung luyện tập.
Xem lại nội dung luyện tập.
Ôn lại toàn bộ nội dung luyện tập.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Nhận xét tiết học
Hát
Học sinh sửa bài tập về nhà.
Học sinh nhận xét.
Hoạt động cá nhân
Diện tích hình tam giác.
S = a ´ b : 2
Diện tích hình thang.
S = (a + b) ´ h : 2
Giải
Gọi SCED là 2 phần
SABCE là 3 phần
Vậy SABCD là 7 phần
Hiệu số phần bằng nhau:
3 – 2 = 1 (phần)
Giá trị 1 phần:
13,6 : 1 = 13,6 (m2)
Diện tích ABCD là:
13,6 ´ 7 = 95,2 (m2)
ĐS: 95,2 m2
B1 : Tổng số phần bằng nhau
B2 : Giá trị 1 phần
B3 : Số bé
B4 : Số lớn
Giải
Tổng số phần bằng nhau:
4 + 5 = 9 (phần)
Giá trị 1 phần
36 : 9 = 4 (học sinh)
Số học sinh nam:
4 ´ 4 = 16 (học sinh)
Số học sinh nữ:
4 ´ 5 = 20 (học sinh)
ĐS: 16 học sinh
20 học sinh
Học sinh tự giải.
5 ngày rưỡi = 5,5 ngày
8 người : 5,5 ngày
? người : 4 ngày
Xây xong bức tường trong 4 ngày thì cần:
8 ´ 5,5 : 4 = 10 (người)
ĐS: 10 người
75 km tiêu thụ bao nhiêu lít xăng
100 km : 12 lít xăng
75 km : ? lít xăng
Chạy 75 km thì cần:
75 ´ 12 : 100 = 9 (lít)
ĐS: 9 lít
Thảo luận nhóm để thực hiện.
Sửa bài, thay phiên nhau sửa bài.
File đính kèm:
- T5 Tuan 33.doc